49365

Công văn 1772/TCT/NV7 của Tổng cục Thuế về việc thuế đối với khoản tiền doanh nghiệp được nhà nước đền bù khi thu hồi đất

49365
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công văn 1772/TCT/NV7 của Tổng cục Thuế về việc thuế đối với khoản tiền doanh nghiệp được nhà nước đền bù khi thu hồi đất

Số hiệu: 1772/TCT/NV7 Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành: 26/04/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1772/TCT/NV7
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành: 26/04/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1772/TCT/NV7

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2002

 

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 1772 TCT/NV7 NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2002 VỀ VIỆC THUẾ ĐỐI VỚI KHOẢN TIỀN DOANH NGHIỆP ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐỀN BÙ KHI THU HỒI ĐẤT

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Hà Nam

Trả lời Công văn số 150 CT/DNQH ngày 26/3/2002 của Cục thuế tỉnh Hà Nam hỏi về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với khoản tiền Nhà nước đền bù cho doanh nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất của doanh nghiệp để dùng vào mục đích công cộng, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

- Theo quy định tại khoản 5, Điều 4, Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT: "Đối tượng thuộc diện không chịu thuế GTGT: Chuyển quyền sử dụng đất thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất" thì: khoản tiền mà Nhà nước đền bù cho doanh nghiệp khi Nhà nước thu hồi một phần đất của doanh nghiệp để dùng vào mục đích công cộng không phải là doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy khoản tiền doanh nghiệp được đền bù này thuộc diện không chịu thuế GTGT.

- Theo quy định tại Điều 6, Luật thuế TNDN về đối tượng chịu thuế TNDN: "Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dich vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài" thì khoản tiền Nhà nước đền bù cho doanh nghiệp khi Nhà nước thu hồi một phần đất của doanh nghiệp là khoản thu nhập khác được hạch toán vào thu nhập để xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN. Cách xác định khoản thu nhập khác như sau:

+ Nếu là đất thuê của Nhà nước thì số tiền tính vào thu nhập doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa tiền đền bù thiệt hại về đất (không bao gồm khoản đền bù giá trị tài sản trên đất) và số tiền thuê đất đã nộp NSNN nhưng chưa hạch toán vào chi phí kinh doanh.

+ Nếu đất thuộc quyền sử dụng của Công ty và có hoá đơn chứng từ nộp tiền sử dụng đất vào NSNN hoặc tiền chi ra để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các khoản tiền này không có nguồn gốc từ NSNN và theo dõi trên sổ sách kế toán như tài sản cố định vô hình thì số tiền tính vào thu nhập doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa tiền đền bù thiệt hại về đất với số tiền còn lại trên sổ kế toán. Đồng thời doanh nghiệp phải thực hiện hạch toán điều chỉnh giá trị tài sản và vốn cố định.

+ Nếu là đất được giao thì số tiền tính vào thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ số tiền được đền bù thiệt hại về đất.

Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Hà Nam biết và hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện.

 

Phạm Văn Huyến

(Đã ký)

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản