30825

Công văn số 659/BKHCN-KHTC ngày 31/03/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn một số nội dung xây dựng các nhiệm vụ khoa học công nghệ năm 2005

30825
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công văn số 659/BKHCN-KHTC ngày 31/03/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn một số nội dung xây dựng các nhiệm vụ khoa học công nghệ năm 2005

Số hiệu: 659/BKHCN-KHTC Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: Bùi Mạnh Hải
Ngày ban hành: 31/03/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 659/BKHCN-KHTC
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: Bùi Mạnh Hải
Ngày ban hành: 31/03/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 659/BKHCN-KHTC
V/v hướng dẫn một số nội dung xây dựng các nhiệm vụ KHCN năm 2005

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2004

 

Kính gửi:

- Các Bộ, Tổng cục
- Các cơ quan thuộc Chính phủ
- Các Tổng công ty 91
- Các Ban chủ nhiệm Chương trình KHCN  trọng điểm cấp Nhà nước
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Thực hiện Luật Khoa học và Công nghệ, bắt đầu từ năm 2001, Bộ Khoa học và Công nghệ đã tổ chức xác định nhiệm vụ và tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các nhiệm vụ KH&CN trong và ngoài phạm vi các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005. Việc làm này đã góp phần nâng cao chất lượng và tiến độ xây dựng kế hoạch KH&CN hàng năm, đáp ứng được yêu cầu của các cơ quan tổng hợp Nhà nước.

Để chủ động đơn trong việc xây dựng kế hoạch KHCN năm 2005, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các Bộ, Tổng cục, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng công ty 91 (sau đây gọi là các Bộ, Ngành) và các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là các Tỉnh) một số nội dung về xác định và tuyển chọn các nhiệm vụ KH&CN để làm căn cứ cho việc bố trí kế hoạch năm 2005 như sau:

I. ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ VÀ CẤP TỈNH

Để có căn cứ cho việc bố trí các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, Ngành và Tỉnh vào kế hoạch KH&CN năm 2005, đề nghị các Bộ, Ngành và các Tỉnh thực hiện các việc sau đây:

- Định hướng để các tổ chức và cá nhân đề xuất các nhiệm vụ KH&CN.

- Trên cơ sở danh mục các nhiệm vụ được tổng hợp từ đề xuất của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, thành lập các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ để lựa chọn các nhiệm vụ có giá trị khoa học, giá trị thực tiễn, có tính khả thi vừa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của ngành, của địa phương, vừa đáp ứng yêu cầu phát triển KH&CN;

- Thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng danh mục các nhiệm vụ KH&CN đã được xác định để các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn (đối với các nhiệm vụ KH&CN giao thông qua hình thức tuyển chọn);

- Thành lập các Hội đồng tư vấn để xem xét các hồ sơ đăng ký và tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì các nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn xem xét thuyết minh nhiệm vụ đối với các nhiệm vụ KH&CN giao trực tiếp.

Các nội dung trên cần được tiến hành từ tháng 4/2004 đến hết tháng 10 năm 2004, làm cơ sở để bố trí kế hoạch và cân đối ngân sách năm 2005.

II. ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KH&CN CẤP NHÀ NƯỚC

Năm 2005 là năm kết thúc kế hoạch 5 năm 2001 - 2005, việc lựa chọn và bố trí các nhiệm vụ KH&CN vào kế hoạch năm 2005 cần được tiến hành theo nguyên tắc tập trung, có trọng tâm, trọng điểm. Để có thêm căn cứ cho các Bộ, Ngành, các Ban chủ nhiệm Chương trình KH&CN và các Tỉnh đề xuất các nhiệm vụ KH&CN trong và ngoài phạm vi các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước, Bộ KH&CN lưu ý một số điểm sau:

1. Về Căn cứ đề xuất nhiệm vụ

1.1. Căn cứ vào Quyết định 82/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 24 tháng 5 năm 2001 phê duyệt Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KH&CN chủ yếu và Danh mục các chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005; căn cứ vào mục tiêu, nội dung chủ yếu của 10 chương trình KH&CN  đã được phê duyệt, đề nghị các Bộ, Ngành, các Ban chủ nhiệm chương trình KH&CN và các Tỉnh tập trung và ưu tiên đề xuất các nhiệm vụ sau:

- Các dự án sản xuất thử nghiệm trên cơ sở kết quả nghiên cứu của các đề tài thuộc các Chương trình KH&CN cấp Nhà nước hoặc có sản phẩm phù hợp với mục tiêu của các Chương trình;

- Các đề tài KH&CN có khả năng được hoàn thành trong thời gian ngắn (12 - 15 tháng) nhằm giải quyết các yêu cầu cấp bách, bức xúc của kinh tế - xã hội hoặc của phát triển KH&CN.

Đề nghị các Bộ, Ngành, các Ban chủ nhiệm Chương trình và các Tỉnh lựa chọn các nhiệm vụ do các đơn vị trực thuộc đề xuất và gửi về Bộ KH&CN Bản tổng hợp danh mục các đề tài, dự án đề xuất (Phụ lục 1) kèm theo Phiếu tóm tắt sơ bộ của từng đề tài (Phụ lục 2) và Phiếu tóm tắt sơ bộ của từng Dự án (Phục lục 3), bao gồm:

+ Các đề tài đề nghị xem xét đưa vào 10 chương trình KH&CN cấp Nhà nước;

+ Các dự án sản xuất thử nghiệm đề nghị xem xét đưa vào 10 chương trình KH&CN cấp Nhà nước;

+ Các đề tài độc lập cấp Nhà nước;

+ Các dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp Nhà nước.

Bộ KH&CN sẽ tổng hợp danh mục các đề tài, dự án từ nhiều nguồn, nhiều kênh khác nhau, trong đó có đề xuất của các Bộ, Ngành, các Ban chủ nhiệm chương trình và các Tỉnh; trên cơ sở đó sẽ thành lập các Hội đồng tư vẫn chuyên ngành xác định nhiệm vụ và Hội đồng tư vấn tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Nhà nước để bố trí vào kế hoạch KH&CN năm 2005 theo đúng các quy định hiện hành.

1.2. Trong năm 2005, Bộ KH&CN sẽ triển khai thí điểm chủ trương đầu tư cho các nội dung KH&CN trong các Đề án có quy mô lớn của các Bộ, Ngành và các Tỉnh. Đây là những Đề án được xây dựng nhằm mục tiêu đỏi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm mũi nhọn của ngành, địa phương, tạo ra ngành nghề mới, tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm hoặc thay thế hàng nhập khẩu, góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng của ngành, của vùng kinh tế hoặc một địa phương. Đề nghị các Bộ, Ngành và các Tỉnh đề xuất các Đề án có quy mô lớn của mình (theo mẫu tại Phụ lục 4) làm căn cứ để Bộ KH&CN phối hợp trong việc hỗ trợ dầu tư và tổ chức thực hiện.

2. Về tiến độ thực hiện

Trước 20 tháng 4 năm 2004: các Bộ, Ngành, các Ban chủ nhiệm chương trình và các Tỉnh lựa chọn, đề xuất gửi Bộ KH&CN (theo địa chỉ: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tel. 9438347, 9437400).

Từ 21 tháng 4 đến 20 tháng 5 năm 2004: Bộ KH&CN sẽ tham khảo ý kiến của các Bộ, Ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, các Ban Chủ nhiệm Chương trình về đề tài, dự án được đề xuất, sau đó sẽ tổ chức các Hội đồng tư vấn chuyên ngành để xác định nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước.

Từ 21 tháng 5 đến 31 tháng 8 năm 2004: Bộ KH&CN phê duyệt danh mục đề tài, dự án; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế chuẩn bị hồ sơ tham gia tuyển chọn và tổ chức các Hội đồng tuyển chọn đề tài, dự án.

Từ 1 tháng 9 đến 31 tháng 10 năm 2004: Bộ KH&CN phê duyệt kết quả tuyển chọn, thông báo cho các tổ chức và cá nhân trúng tuyển; hoàn chỉnh hồ sơ; thẩm định và phê duyệt kinh phí.

Từ 1 tháng 9 đến 15 tháng 11 năm 2004: Bộ KH&CN phê duyệt kết quả tuyển chọn, thông báo cho các tổ chức và cá nhân trúng tuyển; hoàn chỉnh hồ sơ; thảm định và phê duyệt kinh phí.

Từ 1 tháng 9 đến 15 tháng 11 năm 2004: Bộ KH&CN phối hợp với các cơ quan tổng hợp bố trí các nhiệm vụ KH&CN vào kế hoạch nhà nước năm 2005.

Từ 16 tháng 11 đến 31 tháng 12 năm 2004: Các Ban Chủ nhiệm Chương trình, Bộ KH&CN, các Bộ chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố ký Hợp đồng với các Chủ nhiệm Đề tài, dự án và cơ quan chủ trì đề tài, dự án.

Bộ KH&CN đề nghị các Bộ, Ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Vụ KH&CN và Sở KH&CN khẩn trương xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2005 theo tinh thần đổi mới, bảo đảm hiệu quả của hoạt động KH&CN  và theo tiến độ nêu trên từng bước đưa tinh thần của Luật KH&CN vào cuộc sống, góp phần thiết thực vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Đối với các nội dung khác của kế hoạch KH&CN  năm 2005, Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ có hướng

dẫn sau.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THỨ TRƯỞNG




Bùi Mạnh Hải


PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN ĐỀ XUẤT ĐƯA VÀO XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ NĂM 005
(Kèm theo công văn số 659/KHCN-KHTC ngày 31 tháng 3 năm 2004)

TT

Tên đề tài, dự án

Tổ chức, cá nhân đề xuất

Mục tiêu và nội dung chủ yếu

Ghi chú

I

1

2

3

...

Các đề tài thuộc chương trình

 

 

Thuộc

Chương trình KC...

II

1

2

3

...

Các dự án SXTN thuộc chương trình

 

 

Thuộc

Chương trình KC...

III

1

2

3

...

Các đề tài độc lập cấp Nhà nước

 

 

 

IV

1

2

3

...

Các dự án SXTN độc lập cấp Nhà nước

 

 

 

 


PHỤ LỤC 2

PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP NHÀ NƯỚC NĂM 2005
(Kèm theo công văn số 659/KHCN-KHTC ngày 31 tháng 3 năm 2004)

1. Tên đề tài:

2. Giải trình về tính cấp thiết (tại sao phải nghiên cứu giải quyết ở cấp Nhà nước: quan trọng, cấp bách - tác động to lớn, ảnh hưởng lâu dài đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nước?)

3. Mục tiêu của đề tài

4. Nội dung chủ yếu của đề tài

5. Dự kiến sản phẩm của đề tài

6. Khả năng và địa chỉ áp dụng

7. Nhu cầu kinh phí để thực hiện đề tài

Đơn vị, cá nhân đề xuất đề tài

(Họ, tên và chữ ký -

Đóng dấu đối với trường hợp để xuất của Đơn vị)


PHỤ LỤC 3

PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KH&CN CẤP NHÀ NƯỚC NĂM 2005
(Kèm theo công văn số 659/KHCN-KHTC ngày 31 tháng 3 năm 2004)

1. Tên Dự án SXTN

2. Xuất xứ của Dự án: nêu rõ một trong các nguồn sau:

- Kết quả của đề tài KH&CN cấp.... đã được đánh giá nghiệm thu

- Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng Hội thi sáng tạo,...

- Kết quả KH&CN từ nước ngoài (tên nước, tên cơ quan có kết quả KH&CN)

3. Giải trình về tính cần thiết (sự phù hợp với hướng công nghệ ưu tiên; tạo ra công nghệ và sản phẩm chuyển giao được cho sản xuất; ý kiến kinh tế - xã hội của Dự án SXTN,...)

4. Mục tiêu của dự án

5. Sản phẩm và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu

6. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm và địa chỉ áp dụng

7. Nhu cầu kinh phí để thực hiện

Tổng số: triệu đồng, trong đó:

- Kinh phí của tổ chức chủ trì thực hiện Dự án: triệu đồng;

- Kinh phí để hỗ trợ từ Ngân sách sự nghiệp khoa học: triệu đồng;

8. Khả năng thu hồi kinh phí (hoàn trả Ngân sách Nhà nước)

(bằng % kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học)

Đơn vị, cá nhân đề xuất đề tài

(Họ, tên và chữ ký -

Đóng dấu đối với trường hợp để xuất của Đơn vị)


PHỤ LỤC 4

PHIẾU ĐỀ XUẤT CÁC ĐỀ ÁN CÓ QUY MÔ LỚN CỦA CÁC BỘ VÀ CÁC TỈNH NĂM 2005
(Kèm theo công văn số 659/KHCN-KHTC ngày 31 tháng 3 năm 2004)

1. Tên Dề án

2. Căn cứ pháp lý của Đề án (trong Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của Bộ ngành, của Tỉnh thành phố; Quyết định của Bộ trưởng, Nghị quyết của Tỉnh Đảng bộ;...)

3. Mục tiêu của Đề án

4. Các nội dung chính

Trong đó nêu cụ thể về những nội dung KH&CN cần triển khai

5. Các sản phẩm chủ yếu

6. Những đóng góp cụ thể cho phát triển kinh tế - xã hội

7. Nhu cầu kinh phí: (triệu đồng)

Trong đó:

Kinh phí để thực hiện các nội dung KH&CN: (triệu đồng)

Đơn vị, cá nhân đề xuất đề tài

(Họ, tên và chữ ký của Thủ trưởng đơn vị và đóng dấu)

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản