52213

Công văn 7483/TC/CST của Tổng cục Thuế về việc truy thu thuế nhập khẩu

52213
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công văn 7483/TC/CST của Tổng cục Thuế về việc truy thu thuế nhập khẩu

Số hiệu: 7483/TC/CST Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 07/07/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 7483/TC/CST
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 07/07/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 7483/TC/CST
V/v truy thu thuế nhập khẩu

Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2004

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 7483 TC/CST NGÀY 7 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC TRUY THU THUẾ NHẬP KHẨU

Kính gửi:

- Cục Hải quan, Cục Thuế các địa phương
- Cục cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt.

Bộ Tài chính nhận được Công văn số 1682/C26-P4 ngày 15/12/2003 của Cục cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt về việc truy thu thuế nhập khẩu xe máy có giấy tờ hải quan giả. Về vấn đề này, Bộ Tài chính hướng dẫn Cục thuế, Cục Hải quan các địa phương như sau:

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ; Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính; Căn cứ mục C Thông tư số 01/2002/TT-BCA ngày 4/1/2002 của Bộ Công an hướng dẫn tổ chức cấp đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:

1. Đối tượng truy thu: các loại xe hai bánh gắn máy đã có đăng ký xe từ trước ngày 1/1/2002 nhưng giấy chứng nhận hải quan là giả hoặc bị tẩy xóa, đục lại số khung, số máy.

2. Đối tượng nộp tiền thuế nhập khẩu truy thu: Tổ chức, cá nhân sử dụng loại xe máy nêu trên.

3. Căn cứ tính truy thu thuế:

- Thuế suất thuế nhập khẩu theo quy định tại thời điểm truy thu;

- Giá tính thuế nhập khẩu được tính theo giá bán trên thị trường chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu và chi phí khác có liên quan (được tính thống nhất là 10%).

Cơ sở xác định giá tính thuế nhập khẩu được căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ quy định tại bảng giá thu lệ phí trước bạ do UBND các tỉnh, thành phố hoặc Cục thuế các tỉnh, thành phố (nếu được ủy quyền) ban hành. Giá tính lệ phí trước bạ được hiểu là giá bán trên thị trường đã bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và chi phí khác có liên quan. Do vậy, giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các bước như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ

- Giá tính thuế giá trị gia tăng =

1 + Thuế suất thuế GTGT

- Chi phí khác = Giá tính thuế GTGT x 10%

Giá tính thuế GTGT – Chi phí khác

- Giá tính thuế nhập khẩu =

1 + Thuế suất thuế nhập khẩu

Ví dụ:

Giá xe máy quy định tại Bảng giá thu lệ phí trước bạ là 11.000.000 đồng thì giá tính thuế nhập khẩu để truy thu là 4.500.000 đồng; Cách tính theo từng bước như sau:

11.000.000 đ

* Giá tính thuế GTGT = = 10.000.000 đồng

1 + 10%

* Chi phí khác = 10.000.000 đ x 10% = 1.000.000 đồng

10.000.000 đ - 1.000.000 đ

* Giá tính thuế nhập khẩu = = 4.500.000 đồng

1 + 100%

4. Tổ chức thực hiện: Sau khi nhận được hồ sơ do cơ quan công an chuyển sang trong đó có kết luận không phải là xe trộm cắp, Cục Thuế các địa phương chủ trì tiếp nhận hồ sơ và thông báo mức giá thu lệ phí trước bạ hiện hành cho Cục Hải quan để Cục Hải quan các địa phương thực hiện truy thu tiền thuế nhập khẩu.

Việc thu, nộp tiền thuế vào ngân sách thực hiện theo quy định hiện hành.

Bộ Tài chính có ý kiến để các đơn vị có liên quan được biết và triển khai thực hiện.

 

 

Trương Chí Trung

(Đã Ký)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản