914747

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2015/BCT về Dây nổ chịu nước

914747
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2015/BCT về Dây nổ chịu nước

Số hiệu: QCVN04:2015/BCT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: ***
Ngày ban hành: 22/06/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: QCVN04:2015/BCT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: ***
Ngày ban hành: 22/06/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Phương pháp thử

1

Đường kính ngoài, mm

Loại dây nổ 10 g/m: 4,8 ± 0,3

Loại dây nổ 12 g/m: 5,8 ± 0,3

Theo quy định tại Mục 3.1

2

Mật độ thuốc trong dây nổ, g/m

Loại dây n 10 g/m: 10 ± 1

Loại dây nổ 12 g/m: 12 ± 1

Theo quy định tại Mục 3.2

3

Tốc độ nổ, m/s

Không nhỏ hơn 6.500

Theo quy định tại Mục 3.3

4

Khả năng kích nổ

Kích nổ hoàn toàn thỏi thuốc nổ AD1 khối lượng 200 g

Theo quy định tại Mục 3.4

5

Khả năng chịu lực kéo

Chịu được lực kéo 50 kg trong thời gian 10 phút

Theo quy định tại Mục 3.5

6

Khả năng chịu nước, giờ

24 giờ, ở độ sâu 1 m

Theo quy định tại Mục 3.6

7

Khả năng chịu nhiệt độ cao

Chịu được nhiệt độ +52°C đến +55°C trong thời gian 6 giờ

Theo quy định tại Mục 3.7

8

Khả năng chịu nhiệt độ thấp

Chịu được nhiệt độ -32 °C đến -38 °C trong thi gian 2 giờ

Theo quy định tại Mục 3.8

9

Thời hạn đảm bảo, tháng

48

 

2.2. Bao gói, ghi nhãn

2.2.1. Bao gói

2.2.1.1. Dây nổ được cuộn thành từng cuộn, mỗi cuộn dài 50 m hoặc rulô dài 200 m. Trong mỗi cuộn 50 m có nhiều nhất là 2 đoạn, chiều dài của đoạn ngắn nhất không nhỏ hơn 10 m. Trong mỗi rulô 200 m có nhiều nhất là 4 đoạn, chiều dài của đoạn ngắn nhất không nhỏ hơn 10 m. Các đầu dây của mỗi đoạn dây nổ được lắp chụp phòng ẩm hoặc nhúng chất chống ẩm.

2.2.1.2. Mỗi cuộn dây nổ được cho vào 01 túi PE buộc chặt. 10 túi PE chứa dây n (500 mét dây n) được bảo quản trong 01 thùng cacton.

Đối với rulô 200 m được cho vào túi PE buộc chặt, 02 túi PE (400 mét dây nổ) được bảo quản trong 01 thùng cacton.

2.2.2. Ghi nhãn

Ghi nhãn trên phiếu đóng thùng và trên bao gói của thùng chứa đựng sản phẩm thực hiện theo các quy định tại Phụ lục A của QCVN 02 : 2008/BCT và Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.

2.3. Vận chuyển, bảo quản

Thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục 2, Chương II của QCVN 02 : 2008/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu n công nghiệp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thiết bị sử dụng trong các phép thử phải được kiểm định theo quy định tại Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 và các quy định hiện hành có liên quan.

3. Phương pháp thử

3.1. Xác định đường kính ngoài

3.1.1. Dụng cụ

Thước cặp Panme có vạch chia 0,1 mm.

3.1.2. Tiến hành

3.1.2.1. Kiểm tra bằng mắt thường về tình trạng mặt ngoài dây nổ.

3.1.2.2. Dùng thước cặp đo đường kính ngoài của 03 đoạn dây nổ bất kỳ. Mỗi đoạn đo ở 5 vị trí khác nhau, ghi lại các kết quả.

3.1.3. Đánh giá kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.3.2. Kích thước dây nổ đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.1 của quy chuẩn này.

3.2. Mật độ thuốc trong dây nổ

3.2.1. Thiết bị, dụng cụ

3.2.1.1. Dao sắc, thớt gỗ.

3.2.1.2. Cân kỹ thuật, có độ chính xác 0,01 g.

3.2.1.3. Thước đo chiều dài có vạch chia 1 mm;

3.2.1.4. Tấm giấy sạch, kích thước 1,0 m x 1,0 m.

3.2.2. Chuẩn bị mẫu thử

Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu dài 1,0 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.3.1. Lót tấm giấy sạch ở dưới, dùng dao rạch lớp vỏ nhựa, tách các lớp sợi, nhẹ nhàng lấy thuốc và cho toàn bộ lượng thuốc vào tấm giấy.

3.2.3.2. Cân khối lượng thuốc thu được.

3.2.4. Đánh giá kết quả

3.2.4.1. Yêu cầu khối lượng thuốc thu được đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.1 của quy chuẩn này.

3.2.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 3.2.4.1 của quy chuẩn này.

Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.

3.3. Đo tốc độ nổ

3.3.1. Thiết bị, dụng cụ

3.3.1.1. Máy đo thời gian chuyên dụng, độ phân giải 10-6 giây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.1.3. Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.

3.3.1.4. Kíp nổ điện số 8.

3.3.1.5. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V.

3.3.1.6. Dây đồng trần đường kính 0,15 mm ¸ 0,3 mm.

3.3.2. Chuẩn bị mẫu thử

Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu dài 1 m.

3.3.3. Tiến hành thử

3.3.3.1. Chuẩn bị máy đo theo hướng dẫn sử dụng thiết bị.

3.3.3.2. Tiến hành đấu nối dây n theo sơ đồ tại hình A1 Phụ lục của quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.3.2.2. Dùng băng dính quấn chặt kíp n vào một đầu mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử ít nhất 60 mm; đáy kíp cách vị trí buộc dây tín hiệu start một đoạn 100 mm.

3.3.3.2.3. Trường hợp không có giá thử, đặt mẫu thử trên mặt phẳng, phủ lớp cát mỏng lên mẫu thử để định vị, đảm bảo dây n không bị cong, không xoắn trước khi thử và dây start, dây stop vuông góc với trục dây nổ.

3.3.3.3. Đấu dây dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V.

3.3.3.4. Đặt máy đo ở trạng thái sẵn sàng đo, dùng kíp điện số 8 kích nổ dây nổ. Đọc kết quả trên máy đo thời gian.

3.3.3.5. Tiến hành lần lượt như trên thử hết số lượng 03 mẫu.

3.3.3.6. Trường hợp sử dụng máy đo tốc độ nổ dùng tín hiệu quang để xác định trực tiếp tốc độ nổ của mẫu thử thì dây đồng trần được thay thế bằng dây tín hiệu quang chuyên dụng và thực hiện thao tác phép đo tương tự như đối với máy đo thời gian.

3.3.4. Tính toán kết quả

Tốc độ nổ của dây nổ, m/s, tính theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V: Tốc độ nổ của mẫu, m/s;

l: Khoảng cách từ điểm bắt đầu (Start) đến điểm stop, tính bằng m;

t: Thời gian đo được trên máy đo thời gian, tính bằng s.

3.3.5. Đánh giá kết quả

3.3.5.1. Yêu cầu tốc độ nổ của dây nổ không nhỏ hơn 6.500 m/s.

3.3.5.2. Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1, yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 3.3.5.1 của quy chuẩn này.

Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.

3.4. Thử khả năng kích nổ thỏi thuốc nổ AD1 khối lượng 200 g

3.4.1. Thiết bị, dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.1.2. Kíp nổ điện số 8.

3.4.1.3. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V.

3.4.1.4. Thước đo chiều dài có vạch chia 1 mm.

3.4.2. Mu thử

Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài 1 m.

3.4.3. Tiến hành thử

3.4.3.1. Đặt dây nổ áp sát theo chiều dài của thỏi thuốc nổ AD1 một đoạn dài 10 cm ¸ 12 cm, dùng băng dính quấn chặt dây nổ vào thỏi thuốc (theo hình A3 Phụ lục A của quy chuẩn này).

3.4.3.2. Đặt mẫu dây nổ thử nghiệm trên mặt phẳng, không để mẫu bị xoắn, đầu dây kích nổ hướng ra ngoài. Dùng băng dính băng chặt kíp nổ áp sát vào mẫu dây nổ ở vị trí cách đầu dây 60 mm.

3.4.3.3. Nối dây dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V, gây nổ mu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.4. Đánh giá kết quả

3.4.4.1. Yêu cầu các mẫu dây nổ kích nổ hoàn toàn thỏi thuốc nổ AD1 khối lượng 200 g.

3.4.4.2. Trường hợp có ít nhất một mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 3.4.4.1 của quy chuẩn này.

Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.

* Cho phép thay thế thỏi thuốc nổ AD1 khối lượng 200 g bằng thỏi thuốc nổ nhũ tương khối lượng 200 g/thỏi và nhạy nổ vi kíp số 8.

3.5. Thử khả năng chịu kéo

3.5.1. Thiết bị, dụng cụ

3.5.1.1. Thanh treo dây nổ;

3.5.1.2. Bộ quả cân có khối lượng 50 kg;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.1.4. Kíp nổ điện số 8;

3.5.1.5. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V;

3.5.1.6. Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.

3.5.2. Mu thử

Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài 1 m.

3.5.3. Tiến hành thử

3.5.3.1. Gắn (hoặc buộc) chắc chắn 1 đầu mẫu thử lên thanh treo, đầu kia của mẫu treo quả cân khối lượng 50 kg, treo trong thời gian 10 phút. Sau đó lấy mẫu thử ra kiểm tra tình trạng bên ngoài rồi cắt bỏ đoạn 2 đầu bị gá.

3.5.3.2. Dùng băng dính băng chặt kíp nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối dây dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn hoặc ngun điện 6 V ¸ 12 V.

3.5.3.3. Gây nổ mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.4. Đánh giá kết quả

3.5.4.1. Yêu cầu mẫu thử không đứt, lớp vỏ nhựa bọc ngoài không rạn nứt và khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.

3.5.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 3.5.4.1 của quy chuẩn này.

Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.

3.6. Thử khả năng chịu nước

3.6.1. Thiết bị, dụng cụ

3.6.1.1. Thùng chứa hoặc bể nước có chiều cao cột nước không dưới 1m.

3.6.1.2. Thanh treo dây nổ.

3.6.1.3. Bộ quả cân có khối lượng 50 kg.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.6.1.5. Kíp nổ điện số 8.

3.6.1.6. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V.

3.6.1.7. Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.

3.6.1.8. Chụp phòng ẩm.

3.6.1.9. Chất chống ẩm (hỗn hợp parafin và nhựa thông theo tỷ lệ 6 : 4, đun nóng chảy).

3.6.1.10. Dụng cụ kẹp chụp phòng ẩm chuyên dụng.

3.6.2. Chuẩn bị mẫu thử

S lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài 5 m.

3.6.3. Tiến hành thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.6.3.2. Cuộn mẫu thử thành cuộn tròn có đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Cho cuộn mẫu thử vào thùng chứa nước ở độ sâu 1 m, ngâm trong thời gian 24 giờ.

3.6.3.3. Khi đủ thời gian ngâm, lấy mẫu ra và lau khô mặt ngoài mẫu thử, cắt bỏ 2 đầu đoạn mẫu thử, mỗi đầu 60 mm. Tiến hành thử khả năng chịu kéo của mẫu theo Mục 3.5.3 của quy chuẩn này.

3.6.3.4. Tiến hành lần lượt như trên, thử hết số lượng 03 mẫu.

3.6.4. Đánh giá kết quả

3.6.4.1. Yêu cầu mẫu thử không đứt, lớp vỏ nhựa bọc ngoài không rạn nứt và khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.

3.6.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 3.6.4.1 của quy chuẩn này.

Trường hợp thử lần 2, có một mẫu không đạt thì kết luận khả năng chịu nước của lô dây nổ không đạt yêu cầu.

3.7. Thử khả năng chịu nhiệt độ cao

3.7.1. Thiết bị, dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.1.2. Kíp nổ điện số 8;

3.7.1.3. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V;

3.7.1.4. Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.

3.7.2. Mu thử

3.7.2.1. Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài 10 m.

3.7.3. Tiến hành thử

3.7.3.1. Cuộn mẫu thử thành cuộn đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Đặt mẫu thử vào tủ sấy và sấy ở nhiệt độ từ +52 °C ¸ +55 °C trong thời gian 6 giờ liên tục.

3.7.3.2. Lấy mẫu thử ra kiểm tra mặt ngoài rồi cắt mẫu thành 5 đoạn dài 1 m và một đoạn dài 5 m. Đem mẫu thử ra bãi thử, trải thẳng dây trục (đoạn dài 5 m), nối nhánh 5 đoạn dài 1 m cách đều nhau trên đoạn dây trục (theo hình A4 Phụ lục A).

3.7.3.3. Dùng băng dính băng chặt kíp nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối dây dẫn của kíp n điện với máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.3.5. Tiến hành lần lượt như trên, thử hết số lượng 03 mẫu.

3.7.4. Đánh giá kết quả

3.7.4.1. Yêu cầu mẫu thử sau khi sấy ở nhiệt độ cao, lớp nhựa bọc ngoài không chảy, không nứt, không dính. Khi đem kích nổ, mẫu thử nổ hoàn toàn.

3.7.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 mẫu không đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.7.4.1 của quy chuẩn này, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.

Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.

3.8. Thử khả năng chịu nhiệt độ thấp

3.8.1. Thiết bị, dụng cụ

3.8.1.1. Thiết bị làm lạnh có thể làm lạnh đến nhiệt độ - 40 °C;

3.8.1.2. Kíp nổ điện số 8.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8.1.4. Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.

3.8.2. Mu thử

Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài 10 m.

3.8.3. Tiến hành thử

3.8.3.1. Cuộn mẫu thử thành cuộn đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Đặt mẫu thử vào thiết bị làm lạnh ở nhiệt độ -32 oC ¸ -38 °C trong thời gian 2 giờ liên tục.

3.8.3.2. Lấy mẫu thử ra kiểm tra mặt ngoài rồi cắt mẫu thành 10 đoạn, mỗi đoạn dài 1 m. Đem mẫu thử ra bãi thử, đấu nối tiếp 10 đoạn lại với nhau (theo hình A2, Phụ lục A).

3.8.3.3. Dùng băng dính băng chặt kíp n điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối dây dẫn của kíp n điện với máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V.

3.8.3.4. Gây nổ mẫu thử.

3.8.3.5. Tiến hành lần lượt như trên, thử hết số lượng 03 mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8.4.1. Yêu cầu mẫu thử sau khi làm lạnh, lớp nhựa bọc ngoài không nứt, không vỡ. Khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.

3.8.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 mẫu không đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.8.4.1 của quy chuẩn này, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.

Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.

3.8.4.3. Cho phép dùng kíp n đốt số 8 và dây cháy chậm để gây nổ mẫu thử thay cho kíp n điện trong các phép thử nêu trên.

4. Quy định về quản lý

4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất Dây nổ chịu nước phải thực hiện việc công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy phù hợp với quy chuẩn này. Tchức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy theo quy định. Thực hiện việc ghi nhãn theo quy định tại Mục 2.2.2 Quy chuẩn này.

4.2. Việc đánh giá sự phù hợp đối với Dây n chịu nước thực hiện theo phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm hàng hóa được quy định tại Mục VII, Phụ lục 2, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

4.3. Việc công bố hợp quy, chỉ định tổ chức chứng nhận và tổ chức thử nghiệm đối với dây nổ chịu nước thực hiện theo quy định tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

4.4. Dây n chịu nước trước khi lưu thông trên thị trường phải được gắn dấu hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dây nổ chịu nước sản xuất trong nước, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng phải chịu sự kiểm tra về chất lượng theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

4.6. Dây nổ chịu nước sản xuất trong nước thực hiện kiểm tra chất lượng định kỳ theo quy định. Việc kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu, kiểm tra chất lượng định kỳ thực hiện tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này..

5.2. Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.

5.3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này tại địa phương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện, những khó khăn, vướng mắc định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc đột xuất.

5.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

 

PHỤ LỤC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản