915111

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 93:2015/BTTTT về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền hình ảnh số không dây do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

915111
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 93:2015/BTTTT về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền hình ảnh số không dây do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu: QCVN93:2015/BTTTT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: ***
Ngày ban hành: 20/10/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: QCVN93:2015/BTTTT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký: ***
Ngày ban hành: 20/10/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

AC

ALSE

Alternating Current

Absorber Lined Shielded Enclosure

Dòng xoay chiều

Buồng đo cách nhiễu có hấp thụ

BER

Bit Error Rate

Tỷ lệ lỗi bit

CHS

CHannel Separation

Khoảng cách tách kênh

CR

Continuous Receivers

Hiện tượng liên tục dùng cho máy thu

CT

Continuous Transmitters

Hiện tượng liên tục dùng cho máy phát

DC

DVB-T

Direct Current

Digital Video Broadcast-Terrestrial

Dòng một chiều

Phát quảng bá video số- mặt đất

EMC

Electromagnetic Compatibility

Tương thích điện từ

EUT

Equipment Under Test

Thiết bị cần đo kiểm

IF

Intermediate Frequency

Tần số trung gian

LONM

Loss Of Noise Margin

Tổn hao biên độ nhiễu

QEF

Quasi-Error-Free

Gần như không lỗi

RF

Radio Frequency

Tần số vô tuyến

TR

Transient Receivers

Hiện tượng đột biến dùng cho máy thu

TT

Transient Transmitters

Hiện tượng đột biến dùng cho máy phát

Yêu cầu về phát xạ tuân theo mục 2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Yêu cầu về miễn nhiễm tuân theo mục 2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Thiết bị phải được đo trong các điều kiện đo bình thường phù hợp với các tiêu chuẩn cơ bản và sản phẩm liên quan hoặc các thông tin kỹ thuật đi kèm theo thiết bị, đó là các thông tin được nhà sản xuất công bố như dải nhiệt độ, độ ẩm và điện áp nguồn. Phải ghi lại các điều kiện này trong báo cáo đo.

Cấu hình và chế độ hoạt động của EUT khi đo phải được ghi lại trong báo cáo đo.

Đo phát xạ và điều chế đo thử miễn nhiễm, sơ đồ đo, tín hiệu đo quy định trong quy chuẩn này, áp dụng mục 2.3.1 tới 2.3.4.

Đối với các phép thử EMC, các máy phát mang theo người hay cầm tay phải được gắn trên vật liệu không dẫn điện cao ít nhất 0,8 m so với bề mặt dẫn điện. EUT và bất kỳ thiết bị cần đánh giá tiêu chí chất lượng trước, trong và sau toàn bộ bài đo phải được kết nối điển hình trong điều kiện sử dụng bình thường.

Khi EUT đi kèm với ăng ten có thể tháo rời, EUT phải được thử với ăng ten được điều chỉnh trong điều kiện sử dụng bình thường.

Đối với các phép thử miễn nhiễm, thiết bị nằm trong danh mục cho phép, đường liên kết truyền thông phải được thiết lập ở đầu bài đo và duy trì trong quá trình đo.

Điều kiện đo thử phải được quy định như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-  Đối với máy thu đứng độc lập hoặc phần thu của chế độ thu phát hoạt động ở chế độ đơn công, tín hiệu vào RF mong muốn, ghép tới máy thu phải được điều chế với một tín hiệu điều chế thích hợp (xem mục 2.3.2.3);

Đối với máy thu phát song công, tín hiệu đầu vào RF mong muốn ghép tới máy thu phải được điều chế với một tín hiệu điều chế thích hợp (xem mục 2.3.2.3). Máy phát phải hoạt động ở công suất đầu ra tối đa, được điều chế với tín hiệu điều chế đo, ghép tới máy phát từ đầu ra máy thu (chế độ lặp lại).

Tuân theo mục A.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Tuân theo mục A.2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Đối với mục đích của quy chuẩn này, phát video hay tín hiệu vào là kết hợp video/âm thanh phải được cung cấp bởi một máy phát có trở kháng vào được xác định chính xác trừ khi có quy định khác (xem Hình 23). Nhà sản xuất quy định cụ thể tín hiệu đo.

Tuân theo mục A.2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Tuân theo mục A.2.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Đối với mục đích của quy chuẩn này, phát video hay tín hiệu vào là kết hợp video/âm thanh phải được cung cấp bởi một máy phát có trở kháng vào được xác định chính xác trừ khi có quy định khác (xem Hình 23). Nhà sản xuất quy định cụ thể tín hiệu đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Cấu hình đo ăng ten liền; hoạt động của máy thu

Tuân theo mục A.2.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Tuân theo mục A.2.5 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Tuân theo mục A.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Băng tần loại trừ đối với máy thu và phần thu trong máy thu phát là dải tần số được xác định bằng dải lựa chọn, dải lựa chọn do nhà sản xuất công bố:

-  Tần số dưới cùng của băng tần loại trừ bằng tần số nhỏ nhất thu được khi lấy tần số dưới cùng của dải lựa chọn trừ 5 % tần số trung tâm của dải lựa chọn;

-  Tần số trên cùng của băng tần loại trừ bằng tần số lớn nhất thu được khi lấy tần số trên cùng của dải lựa chọn cộng 5 % tần số trung tâm của dải lựa chọn.

Dải lựa chọn là dải tần số lớn nhất mà máy thu có thể hoạt động mà không cần lập trình hoặc sắp xếp lại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với mục đích của quy chuẩn này, băng tần loại trừ phải được mở rộng ra phía trên và phía dưới tần số phát cơ bản, nhưng tách ra từ tần số trung tâm phát xạ bởi 250% của khoảng cách tách kênh có liên quan (CHS) của sắp xếp kênh tần số vô tuyến khi hệ thống được sắp đặt. Khi CHS không được định nghĩa băng tần loại trừ phải được mở rộng ra phía trên và phía dưới tần số phát cơ bản nhưng tách từ tần số trung tâm phát xạ 250% băng thông cần thiết.

Tuân theo mục A.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Độ lệch khỏi tần số danh định được sử dụng cho việc xác định đáp ứng băng hẹp sẽ là gấp đôi băng thông của bộ lọc trung tần IF phía thu ngay trước bộ giải điều chế như khai báo của nhà sản xuất, cho thủ tục nhận biết đầu tiên, thứ hai và một nửa băng thông phía thu cho phần còn lại.

Đáp ứng băng hẹp được giới hạn ít hơn 3 lần so với băng thông kênh (B) được khai báo của hệ thống. Xem EN 302 064-1.

Tuân theo mục B.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Ngoài ra, tại thời điểm nộp hồ sơ thầu của các thiết bị đo, nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin được ghi trong báo cáo thử nghiệm:

-  Đấu nối có nghĩa là được sử dụng cho các ứng dụng của tín hiệu điều chế tới EUT và giám sát đầu ra EUT; và

-  Mức độ và bổ sung tín hiệu đo RF cho việc thiết lập liên kết thông tin;

-  Mô tả cơ cấu đo kiểm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuân theo mục B.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Tuân theo mục B.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Tuân theo mục B.5, QCVN 18:2014/BTTTT.

Thiết bị phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng tối thiểu được quy định trong 2.5.2, 2.5.3, 2.5.4, 2.5.5 và 2.5.6.

Sự thiết lập và duy trì một liên kết truyền thông và đánh giá biên độ tổn hao tại điểm gần như không lỗi Quasi-Error-Free (QEF) được sử dụng như tiêu chí để đảm bảo rằng tất cả các chức năng chính của máy phát và máy thu được đánh giá trong suốt quá trình thử miễn nhiễm. Ngoài ra, bài đo cũng phải được tiến hành ở chế độ "rỗi" để đảm bảo máy phát hoạt động như dự định. Sự duy trì đường liên kết truyền thông phải được đánh giá bằng bộ chỉ thị, có thể là một phần của hệ thống đo kiểm hoặc thiết bị được đo kiểm EUT.

Nếu thiết bị có tính chất chuyên dụng, chẳng hạn các tiêu chí chất lượng được mô tả trong các mục dưới đây không phù hợp thì nhà sản xuất phải khai báo bổ sung vào báo cáo đo, chỉ tiêu kỹ thuật riêng sự suy giảm chất lượng ở mức độ chấp nhận được trong suốt quá trình thử miễn nhiễm. Các chỉ tiêu kỹ thuật bao gồm trong mô tả sản phẩm và quy chuẩn này.

Đường liên kết truyền thông phải được thiết lập khi bắt đầu phép đo kiểm và được duy trì trong quá trình đo kiểm, xem các điều mục 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 và 2.3.5.

Trước khi đo, bộ suy hao ở đầu vào máy thu phải được điều chỉnh để đạt được hoạt động tại điểm QEF (hoặc tương đương).

Trong quá trình đo, bộ suy hao phải được điều chỉnh để liên kết truyền thông được tái thiết lập hoạt động tại điểm QEF.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LONM không được vượt quá 3 dB.

Trường hợp không thực tế để đo BER nhà sản xuất phải nêu rõ mức độ suy giảm hình ảnh được coi là tương đương với hoạt động tại điểm QEF.

Khi kết thúc phép đo kiểm, EUT vẫn phải hoạt động như mong muốn, không mất các chức năng đối tượng sử dụng điều khiển hay số liệu được lưu trữ và đường truyền thông sẽ vẫn phải được duy trì. Ngoài ra để xác định chỉ tiêu kỹ thuật trên trong điều kiện hoạt động bình thường, bài đo phải tiến hành ở chế độ "rỗi" và máy phát không được hoạt động một cách không có chủ định.

Đường liên kết truyền thông phải được thiết lập khi bắt đầu phép đo kiểm, xem các điều mục 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 và 2.3.5.

Trước khi đo, bộ suy hao ở đầu vào máy thu phải được điều chỉnh để đạt được hoạt động tại điểm QEF (hoặc tương đương).

Trong quá trình đo, bộ suy hao phải được điều chỉnh để liên kết truyền thông được tái thiết lập hoạt động tại điểm QEF.

Mức độ điều chỉnh suy hao cần thiết để đạt được điều này phải được ghi vào báo cáo đo.

Điều này được định nghĩa là biên độ tổn hao nhiễu Loss Of Noise Margin (LONM).

LONM không được vượt quá 3 dB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi kết thúc mỗi phép đo kiểm, EUT vẫn phải hoạt động như mong muốn và người sử dụng không nhận ra dấu hiệu mất đường truyền thông tin.

Khi kết thúc phép đo kiểm tổng thể bao gồm chuỗi các phép đo riêng lẻ, EUT vẫn phải hoạt động như mong muốn, không mất các chức năng đối tượng sử dụng điều khiển hay số liệu được lưu trữ như nhà sản xuất đã công bố và đường truyền thông sẽ vẫn phải được duy trì.Ngoài ra để xác định các chỉ tiêu kỹ thuật trên khi hoạt động bình thường, phải tiến hành đo kiểm trong chế độ "rỗi" và máy phát không được hoạt động một cách không có chủ đích.

Đường liên kết truyền thông phải được thiết lập khi bắt đầu phép đo kiểm,xem các điều mục 2.3.1, 2.3.2, 2.3.3 và 2.3.4.

Trước khi đo, bộ suy hao ở đầu ra máy phát phải được điều chỉnh để đạt được hoạt động tại điểm QEF (hoặc tương đương).

Trong quá trình đo, bộ suy hao phải được điều chỉnh để liên kết truyền thông được tái thiết lập hoạt động tại điểm QEF.

Mức độ điều chỉnh suy hao cần thiết để đạt được điều này phải được ghi vào báo cáo đo. Điều này được định nghĩa là biên độ tổn hao nhiễu Loss Of Noise Margin (LONM).

LONM không được vượt quá 3 dB.

Trên lý thuyết để đo BER nhà sản xuất phải nêu rõ mức độ suy giảm hình ảnh được coi là tương đương với hoạt động tại điểm QEF.

Khi kết thúc đo, EUT phải hoạt động như dự định mà không bị mất các chức năng đối tượng sử dụng điều khiển hoặc số liệu cần phải lưu đồng thời liên kết truyền thông phải được duy trì trong quá trình đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi đo, bộ suy hao ở đầu ra máy phát phải được điều chỉnh để đạt được hoạt động tại điểm QEF (hoặc tương đương).

Trong quá trình đo, bộ suy hao phải được điều chỉnh để liên kết truyền thông được tái thiết lập hoạt động tại điểm QEF.

Mức độ điều chỉnh suy hao cần thiết để đạt được điều này phải được ghi vào báo cáo đo. Điều này được định nghĩa là biên độ tổn hao nhiễu Loss Of Noise Margin (LONM).

LONM không được vượt quá 3 dB.

Trên lý thuyết để đo BER nhà sản xuất phải nêu rõ mức độ suy giảm hình ảnh được coi là tương đương với hoạt động tại điểm QEF.

Khi kết thúc mỗi phép đo kiểm, EUT vẫn phải hoạt động như mong muốn và người sử dụng không nhận ra dấu hiệu mất đường truyền thông tin.

Khi kết thúc phép đo kiểm tổng thể bao gồm chuỗi các phép đo riêng lẻ, EUT vẫn phải hoạt động như mong muốn, không mất các chức năng đối tượng sử dụng điều khiển hay số liệu được lưu trữ như nhà sản xuất đã công bố và đường truyền thông sẽ vẫn phải được duy trì.

Tuân theo mục C.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Các thiết bị truyền hình ảnh số không dây thuộc phạm vi điều chỉnh được quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị truyền hình ảnh số không dây phù hợp với Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ETSI EN 489-28 V1.1.1 (2004-09): Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equipment and services; Part 28: Specific conditions for wireless digital video links

[2] ETSI EN 301 489-1 (2011-9): Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equipment and services; Part 1: Common technical requirements

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản