915359

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-30:2015 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 30: Bệnh Marek ở gà

915359
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-30:2015 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 30: Bệnh Marek ở gà

Số hiệu: TCVN8400-30:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN8400-30:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Đặc điểm

Bệnh Marek

Bệnh Lympho leuko

Lứa tuổi mắc bệnh

Từ vài ngày tuổi tr lên

Từ 16 tuần tuổi tr lên

Triệu chứng

Gà thường bị liệt chân, sã cánh

Thường không đặc trưng

Bệnh tích đại thể

Dây thần kinh ngoại vi sưng to

Thường xuyên

Không có

Túi Fabricius

Teo nh hoặc sưng to

Có các u cục

U ở dạ dày tuyến, da, cơ

Có thể có

Không có

6. Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm

6.1. Phương pháp parafin phát hiện bệnh Marek

6.1.1. Lấy mẫu

Chọn t 3 con gà đến 5 con gà có triệu chứng điển hình m lấy các mẫu bệnh phẩm sau:

- Dây thần kinh: ly hai dây thn kinh đùi và hai dây thần kinh cánh, độ dài khoảng 2 cm;

- Gan: ly phần gan nghi có bệnh tích với độ dày khoảng 0,5 cm;

- Lách: cắt một miếng với độ dày khoảng 0,5 cm;

- Túi Fabricius: cắt ngang túi Fabricius;

- Tuyến ức: lấy toàn bộ tuyến;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mắt: cắt đứt phần da xung quanh h mắt và các dây thần kinh;

- Bệnh phẩm da: lấy phần da có các nang lông sưng to.

Các mẫu bệnh phm trên cho vào lọ chứa formalin (3.1.1) sao cho thể tích mẫu bệnh phm và formalin có tỷ lệ khoảng 1 : 10, ghi ký hiệu mẫu trên lọ.

6.1.2. Bo qun mẫu

Mẫu bệnh phẩm (6.1.1) được đảm bảo ngập trong formalin (3.1.1), tránh đổ vỡ, rơi vãi formalin ra ngoài môi trường; khi gửi mẫu đến phòng thí nghiệm, bao gói lọ chứa mẫu bằng túi nilon, miệng túi được dán kín. Trong phòng thí nghiệm, nếu chưa xét nghiệm ngay, mẫu phải được b sung hoặc thay mới formalin, đm bảo thể tích mẫu bệnh phẩm và formalin đạt tỷ lệ khoảng 1 : 10.

CHÚ THÍCH: Đng thời kèm theo Phiếu gửi bệnh phm ghi rõ yêu cầu xét nghiệm và những thông tin v dịch t, các biểu hiện triệu chứng, bệnh tích của bệnh.

6.1.3. Chuẩn bị mu

- Mẫu bệnh phẩm (6.1.1) được cố định trong dung dịch formalin (3.1.1) trong 24 h;

- Cắt các bệnh phẩm đã cố định trên thành miếng nh dày khoảng 1 mm, dài khoảng 1 cm rồi đặt vào khuôn nhựa (4.1.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.4.1. Đúc khuôn

- Rửa khuôn nhựa (6.1.3) dưới vòi nước chảy, thời gian từ 2 h đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cc etanol 70 % (thể tích) (3.1.2), thời gian từ 2 h đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 90 % (thể tích) (3.1.2) thời gian từ 2 đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt đối (3.1.2) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt đối (3.1.2) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen (3.1.3) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen (3.1.3) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;

- Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin (3.1.6) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng máy xử lý mu mô tự động (4.1.2) thì tiến hành tiếp theo từ bước ngâm etanol.

- Đúc khuôn: rót parafin (3.1.6) được nóng chảy từ ni đun parafin (4.1.3) vào khay sắt (4.1.4), gp bệnh phẩm từ khuôn nhựa vào khay sắt, đặt khuôn nhựa (4.1.1) lên trên. Để nguội, tách lấy khối parafin.

6.1.4.2. Cắt tiêu bản

- Cắt gt khối parafin (6.1.4.2) cho bng phẳng, đặt trên mặt máy làm lạnh tiêu bản (4.1.5);

- Đặt khi parafin lên máy cắt tiêu bản (4.1.6) sao cho mặt khối parafin song song với mép lưi dao, cắt b những lát đầu đến khi lát cắt có đ các bệnh phẩm, điều chnh độ dày của lát cắt từ 3 mm đến 5 mm, cắt một vài lát;

- Chọn lát cắt phng th vào nồi dãn tiêu bản (4.1.7) với nhiệt độ nước từ 35 °C đến 40 °C; dùng phiến kính (4.1.8) vớt lát cắt. Dựng nghiêng tiêu bản và để khô.

6.1.4.3. Nhuộm tiêu bản

- Ngâm tiêu bản (6.1.4.2) vào cốc xylen (3.1.3) 3 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;

- Ngâm tiêu bn vào cốc etanol tuyệt đối (3.1.2) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 70 % (thể tích) (3.1.2), thời gian từ 3 min đến 5 min;

- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy, thời gian từ 3 min đến 5 min;

- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm haematoxylin (3.1.4), thời gian từ 3 min đến 5 min;

- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chy, thời gian từ 3 min đến 5 min;

- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm eosin (3.1.5), thi gian từ 60 s đến 90 s;

- Rửa dưới vòi nước chảy, thời gian từ 3 min đến 5 min;

- Loại b nước còn bám trên tiêu bn bng cách ngâm tiêu bn vào cốc etanol 90 % (thể tích) (3.1.2) trong thời gian từ 3 s đến 5 s, sau đó ngâm tiêu bản vào cc etanol tuyệt đi (3.1.2) 3 lần, thời gian mỗi ln từ 3 s đến 5 s; chuyển tiêu bản ngâm trong cốc xylen (3.1.3) 2 lần, thời gian mỗi ln từ 2 min đến 3 min; gắn lamen (4.1.9) vào tiêu bản bng keo dán lamen (3.1.7). Để khô, soi tiêu bn dưới kính hiển vi quang học (4.1.11).

6.1.5. Đọc kết quả[1]

- cả hai thể cấp tính và th mạn tính, bệnh khi đầu bng việc tăng sinh các tế bào lympho đa hình thái. Đặc điểm tế bào ở u lympho trong bệnh Marek là các tế bào lympho không đng nhất v kích thước và độ bắt màu. Các nguyên bào lympho, tế bào lympho to, nh, trung bình và các đại thực bào xâm nhập, trong đó ưu thế là tế bào lympho nh và vừa không đều nhau, nguyên sinh chất bắt màu hồng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tại gan phát hiện các đám tế bào lympho nằm ở ngoại vi mạch qun;

- Tại lách phát hiện các đám tế bào lympho phân bố tràn lan;

- Tại tuyến ức và túi Fabricius số lượng các tế bào lympho giảm;

- Mạch ở tiểu não, đại não và thùy mắt bị viêm, có các tế bào viêm xâm nhập, chủ yếu loi tế bào lympho.

6.1.6. Chn đoán phân biệt về bệnh tích vi th giữa bệnh Marek và bệnh Lympho leuko

Chn đoán phân biệt về bệnh tích vi thể giữa bệnh Marek và bệnh Lympho leuko theo Bảng 2.

Bng 2 - So sánh bệnh tích vi thể

Đặc đim

Bệnh Marek

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bệnh tích ở dây thần kinh ngoại biên

Thường xuyên có tế bào viêm

Không có

U cục ở gan

Các đám tế bào tăng sinh thường ở ngoại vi mạch qun

Các đám tế bào tăng sinh thường dạng điểm hoặc tràn lan

U cục ở lách

Các đám tế bào tăng sinh trong khi u thường tràn lan

Các đám tế bào tăng sinh trong khối u thường dạng điểm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các đám tế bào tăng sinh trong các u nằm giữa các nang và/hoặc nang bị teo giảm

Các đám tế bào tăng sinh trong các u cục nằm ri rác trong các nang

Tế bào lympho tăng sinh ở da, nang lông

Thường xuyên

Không có

Bệnh tích ở hệ thn kinh trung ương

Có thể có

Không có

Tế bào ở các u cục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các nguyên bào lympho đồng đều về kích thước, màu sắc

6.2. Phương pháp realtime PCR phát hiện virus gây bệnh Marek

6.2.1. Lấy mẫu

Chn từ 3 con gà đến 5 con gà có triệu chứng điển hình mổ lấy dây thần kinh, gan, lách, nang ng (khối lượng tổng các loại từ 3 g đến 5 g) cho vào túi hoặc lọ đựng mẫu vô trùng, ghi ký hiệu mẫu trên thành lọ.

6.2.2. Bo qun mẫu

Mu bệnh phẩm (6.2.1) đựng trong túi kín và được bảo quản trong thùng lạnh (có nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C và gửi đến phòng thí nghiệm không quá 48 h. Trong phòng thí nghiệm, nếu chưa xét nghiệm ngay, mẫu phải được bảo qun trong tủ lạnh âm 20 °C (4.2.3).

CHÚ THÍCH: Đồng thời kèm theo Phiếu gi bệnh phm ghi rõ yêu cu xét nghim và những thông tin v dịch tễ, các biểu hiện triệu chứng, bệnh tích của bệnh.

6.2.3. Chuẩn bị mẫu

Lấy 1 g mẫu bệnh phẩm (6.2.1) gồm dây thần kinh, gan, lách, nang lông cắt nh, rồi nghiền với dung dịch PBS (3.2.1) theo t lệ 1 : 10 thành huyễn dịch trong cối chày sứ (4.2.6). Ly tâm (4.2.4) huyễn dch ở gia tốc 3 000 g trong thời gian 5 min rồi hút lấy dịch nổi để tách chiết ADN cho phản ứng realtime PCR.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.4.1. Tách chiết ADN

S dụng bộ kít tách chiết (3.2.4) thích hợp và an toàn theo hướng dẫn của nhà sn xut.

D: sử dng kít tách chiết QIAGEN RNeasy Blood tissue (Cat. No. 69506)1) (xem Phụ lục B).

6.2.4.2. Chuẩn bị mồi

Phn ứng khuếch đại được thực hiện trong máy nhân gen (4.2.1) theo phương pháp realtime PCR khuếch đại đoạn gen đặc hiệu của virus gây bệnh Marek sử dụng cặp mồi và mẫu dò (primers và probe) (3.2.6) được nêu trong Bng 3.

Mồi và mẫu dò được chuẩn bị như sau:

- Chuẩn bị mi gốc và mẫu dò gốc: mồi và mẫu dò ở trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.2) ở gia tốc 6 000 g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi m và hoàn nguyên. Lần đầu tiên nên dùng dung dịch đệm TE (3.2.7) đ hoàn nguyên mồi và mẫu dò ở nồng độ 100 mM làm mồi gốc và mẫu dò gốc;

- Chuẩn bị mồi sử dụng ở nồng độ 20 mM: pha loãng mồi gốc bằng nước (3.2.8) (20 ml mồi gc và 80 ml nước (3.2.8)).

- Chuẩn bị mẫu dò s dụng ở nồng độ 6 mM: pha loãng mẫu dò gốc bằng nước (3.2.8) (6 ml mi gốc và 94 ml nước (3.2.8)).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mu dò, mồi

Trình tự từ 5’ đến 3’

Mu dò

FAM-AGACCCTGATGATCCGCATTGCGACT-TAMRA

Mồi xuôi

GGTCTGGTGGTTTCCAGGTGA

Mồi ngược

GCATAGACGATGTGCTGCTGA

6.2.4.3. Tiến hành phản ứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng kít nhân gen theo hướng dẫn của nhà sản xut.

VÍ DỤ: ng kít nhân gen của hãng Invitrogen Platinum One - step qPCR SuperMix - UDG (Cat. No. 11730-017) 2), thành phần cho 1 phn ứng được nêu trong bng 4.

Bng 4 - Thành phn phn ứng

Thành phần

Thể tích,

ml

Dung dịch đệm 2 X (2 X Reaction buffer)

12,5

Mi/ mẫu dò

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước tinh khiết không có nuclease

6,0

Tng thể tích

20,0

Chuyển 20 ml hỗn hợp nhân gen vào mỗi ng phản ứng.

- Mu kim chứng dương: cho 5 ml mẫu ADN có giá trị Ct đã biết trước vào ống phản ứng.

- Mu kim chứng âm: cho 5 ml nước tinh khiết không có nuclease vào ống phản ứng.

- Mẫu bệnh phẩm: cho 5 ml mu ADN (phụ lục B) vào ống phản ứng.

CHÚ Ý:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mẫu và nguyên vật liệu cho phn ng realtime PCR cn đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chun bị hỗn hợp phản ứng.

Tiến hành phản ứng bng máy realtime PCR (4.2.1) đã được cài đặt chu trình nhiệt nêu trong bảng 5.

Bng 5 - Chu trình nhiệt phản ứng

Nhiệt độ

Thời gian

S chu kỳ

95 °C

2 min

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 s

40

60 °C

30 s

40

6.2.5. Đọc kết qu

Đọc kết quả bằng máy reatime PCR (4.2.1) dựa trên giá trị Ct (Ct là thời điểm máy đọc realtime PCR ghi nhận tín hiệu huỳnh quang phát ra từ ống phản ứng bắt đầu vượt qua cường độ huỳnh quang nền)

Điều kiện phản ứng được công nhn: mẫu kiểm chứng dương tính có giá trị Ct biết trước (± 2 Ct), mẫu kiểm chứng âm tính không có Ct;

Với điều kiện như trên, mẫu có giá trị Ct 35 được coi là dương tính; mẫu không có Ct được coi là âm tính; mẫu có giá trị 35 < Ct 40 được coi là nghi ngờ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Kết luận

Gà được xác định mắc bệnh Marek khi có các đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đại thể đặc trưng của bệnh và dương tính với một trong hai phương pháp xét nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Chuẩn bị dung dịch muối đệm phosphat (PBS)

A.1. Thành phần

Natri hydrophosphat (Na2HPO4) 9,47 gm

Kali dihydrophosphat (KH2PO4) 9,08 gm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2. Chuẩn bị

Hòa tan natri hydrophosphat và kali dihydrophosphat trong 900 ml nước ct. Chnh pH đến 7,0 bng axit clohydric.

CHÚ THÍCH: thể sử dng PBS thương mại và pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Quy trình tách chiết ADN

CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng hóa chất nguy him và có khả năng gây hại nếu thao tác không cn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa chất này. Luôn luôn đeo găng tay, khu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.

Qui trình tách chiết ADN sử dụng kít QIAGEN RNeasy Blood & Tissue kit (Cat. No. 69506) như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dung dịch AW1: thêm 125 ml etanol tuyệt đối (3.2.2) vào 95 ml dung dịch AW1 đậm đặc;

- Dung dịch AW2: thêm 160 ml etanol tuyệt đối (3.2.2) vào 66 ml dung dịch AW2 đm đặc.

B.2. Cách tiến hành

- Cho 20 ml protease vào ống 1,5 ml;

- Chuyển 200 ml dịch mẫu (dịch nổi x lý ở 6.2.3) vào ống 1,5 ml;

- Thêm 200 ml dung dịch AL (lysis buffer) vào ống. Lắc bằng máy lắc (4.2.5) trong 15 s, sau đó ly tâm (4.2.4) với gia tốc 3 000 g trong 1 min;

- ở nhiệt độ 56 °C trong 10 min, sau đó ly tâm (4.2.4) với gia tốc 3 000 g trong 1 min;

- Cho 200 ml etanol tuyệt đối (3.2.2) vào ống. Lc bằng máy lc (4.2.5) trong 15 s, sau đó ly tâm với gia tốc 3 000 g trong 1 min;

- Chuyển 620 ml dung dịch mẫu đã tách chiết vào cốc lọc (spin column) với ống thu (collection tube);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thêm 500 ml dung dịch AW1 vào cột lọc có ống thu ở dưới;

- Ly tâm (4.2.4) với gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;

- Cho cột lọc vào ống thu mới;

- Thêm 500 ml dung dịch AW2 vào cột lọc có ống thu ở dưới;

- Ly tâm (4.2.4) với gia tốc 20 000 g trong 3 min ở nhiệt độ phòng;

- Chuyển cột lọc sang ống ly tâm 1,5 ml;

- Nhỏ 200 ml dung dịch AE vào cột ly tâm và giữ ở nhiệt độ phòng 1 min;

- Ly tâm (4.2.4) với gia tốc 6 000 g trong 1 min;

- Chuyển ADN đã thu sang ống 1,5 ml mới;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Aly M.Fadly, 2008, Disease of poultry, 12th, Blackwell Publishing, p.449 - p.616.

[2] Butter C., Staines K., Baaten B., Smith L., Davison F. T. (2007) Route of challenge is critical in determining the clinical outcome of infection with a very virulent oncogenic herpesvirus, Marek’s disease virus, Avian Pathology (April 2007) 36(2), 9399.

[3] Manual of diagnostic tests and vaccines for terrestrial animals, 2010, OIE, Chapter 2.3.13. Marek’s disease.

[4] Venugopal Nair, Richard C. Jones, R.E. Gough, 2008, Poultry disease, 6th Edition, Saunders Elserier, p.258 - p.267.

[5] Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Lê Văn Lãnh, Đỗ Ngọc Thúy, 2012. Giáo trình bệnh truyền nhiễm thú y. NXB Đại học Nông nghiệp.

[6] L.N. Payne & K. Venugopal, “Neoplastic diseases: Mareks disease, avian leukosis and reticuloendotheliosis, Rev. sci. tech. Off. int. cpiz., 2000,19 (2), 544-564. Available at: http://www.oie.int/doc/ged/D9316.PDF

[7] Mareks Disease in Poultry. Available at: http://www.merckmanuals.com/vet/pourtry/neoplasms/mareks_disease_in_poultry.html

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Thông tin này đưa ra to điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chun và không ấn định sử dụng sn phẩm của nhà cung cp này. Có thể s dng các sn phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.

2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người s dụng tiêu chun và không ấn định sử dụng sn phm của nhà cung cp này. Có thể sdụng các sản phm tương t nếu cho các kết qu tương đương.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản