915362

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-33:2015 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 33: Bệnh lê dạng trùng ở trâu bò

915362
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-33:2015 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 33: Bệnh lê dạng trùng ở trâu bò

Số hiệu: TCVN8400-33:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN8400-33:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Bệnh

Biểu hiện

Biên trùng

Triệu chứng và bệnh tích nh hơn bệnh lê dạng trùng. Nước tiểu không có màu đ.

Tiên mao trùng (Trypanosomosis)

Con vật sốt cao, theo chu kỳ.

Theileriosis

Hạch, lách sưng to.

Eperythrozoonosis

Máu khó đông. Gan và các cơ quan nội tạng màu vàng.

Nhiệt thán

Nước tiểu có màu đ nhưng để lâu thì lắng cặn. Bệnh lê dạng trùng: nước tiểu có màu đ nhưng để lâu không lắng cặn.

Niệu huyết

Gan hoại tử.

6. Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm

6.1. Phương pháp nhuộm Giemsa kiểm tra hình thái lê dạng trùng

6.1.1. Lấy mu

Dùng xylanh 5 ml và kim tiêm 20 G (hoặc 18 G) vô trùng, ly từ 1,5 ml đến 2 ml máu ở tĩnh mạch cổ hoặc động mạch đuôi của trâu bò nghi ngờ bệnh cho vào ống có chất chống đông (EDTA, natri xitrat hoặc heparin), ghi ký hiệu mẫu lên thành ống.

CHÚ THÍCH: Đồng thời Kèm theo Phiếu gửi bệnh phẩm ghi rõ yêu cầu xét nghiệm và những thông tin về dịch t, các biểu hiện triệu chứng, bệnh tích của bệnh.

6.1.2. Bảo quản mẫu

Tt c các mẫu bệnh phẩm đều được bảo quản trong thùng lạnh (nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C) chuyển đến phòng thí nghiệm trong vòng 48 h. Trong trường hợp chưa xét nghiệm ngay mẫu máu chống đông, bảo quản trong tủ lạnh (4.1.2).

6.1.3. Chuẩn b mẫu

Mẫu bệnh phm là mẫu máu (6.1.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.4.1. Chuẩn bị tiêu bản

- Nhỏ 1 giọt máu (6.1.1) (tương đương từ 5 ml đến 10 ml) lên một dầu của phiến kính (4.2.1);

- Dàn mỏng giọt máu bằng lamen (4.2.2) hoặc một phiến kính khác (4.2.1);

- Tiêu bản để khô tự nhiên sau đó cố định bằng cách nhỏ metanol tuyệt đối (3.1.3) trong 1 min. Để khô.

6.1.4.2. Nhuộm tiêu bản

- Đặt tiêu bản (6.1.4.1) vào cốc đựng dung dịch Giemsa 10 % (xem điều A.2 phụ lục A) trong 1 min;

- Rửa tiêu bản bằng nước sạch từ 3 lần đến 4 ln;

- Để khô tiêu bản ở nhiệt độ phòng.

6.1.5. Xem hình thái lê dạng trùng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Babesia bovis: hình dạng giống 2 quả lê chụm vào nhau tạo góc tù, nằm ở giữa hồng cầu. Kích thước chiều dài từ 1 mm đến 1,5 mm, chiều rộng từ 0,5 mm đến 1,0 mm;

- Babesia divergens: có hình dạng gn giống Babesia bovis nhưng nm ở mép hồng cầu;

- Babesia bigemina: hình dạng quả lê đơn hoặc đôi chụm vào nhau tạo góc nhọn. Kích thước to hơn các loài khác, chiều dài từ 3 mm đến 3,5 mm, chiu rộng từ 1 mm đến 1,5 mm.

6.2. Phương pháp realtime PCR phát hiện kháng nguyên lê dạng trùng

6.2.1. Ly mẫu

Xem 6.1.1.

6.2.2. Bảo quản mẫu

Xem 6.1.2.

6.2.3. Chuẩn bị mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.4. Cách tiến hành

6.2.4.1. Tách chiết ADN

Sử dụng bộ kít tách chiết (3.2.1) thích hợp và an toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

DỤ: dùng kít tách chiết DNeasyÒ Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506)1) (xem Phụ lục B).

6.2.4.2. Chuẩn bị mi

Phản ứng khuếch đại được thực hiện trong máy nhân gen (4.3.2) theo phương pháp realtime PCR khuếch đại đoạn gen đặc hiệu 18S rADN của B. bovis hoặc B. bigemina sử dụng cặp mồi và mu dò (3.2.3) được nêu trong Bảng 2.

Bảng 2 - Trình tự cặp mồi và mẫu dò phát hiện B. bovis hoặc B. bigemina [1]

Gen đích

Loài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trình tự 5’-3’

18S rADN

B. bovis

Mồi xuôi (forward primer)

AGCAGGTTTCGCCTGTATAATG

Mồi ngược (reverse primer)

AGTCGTGCGTCATCGACAAA

Mu dò (FAM)

CCTTGTATGACCCTGTCGTACCGTTGG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B. bigemina

Mồi xuôi (forward primer)

AATAACAATACAGGGCTTTCGTCT

Mồi ngược (reverse primer)

AACGCGAGGCTGAAATACAACT

Mẫu dò (VIC)

TTGGAATGATGGTGATGTACAACCTCA

Mồi và mẫu dò được chuẩn bị như sau:

- Chuẩn bị mồi gốc và mẫu dò gốc: mồi và mu dò ở trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.3.3) ở gia tốc 6 000 g trong 30 s để mồi và mẫu dò lắng xuống đáy ống trước khi m và hoàn nguyên. Lần đầu tiên nên dùng dung dịch đệm TE (3.2.6) để hoàn nguyên mồi, mẫu dò ở nồng độ 100 mM làm mồi gốc và mẫu dò gốc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chuẩn bị mẫu dò sử dụng ở nồng độ 10 mM, pha loãng mẫu dò gốc bằng nước (3.2.4) (10 ml mẫu dò gốc và 90 ml nước).

6.2.4.3. Tiến hành phản ứng

Sử dụng cặp mồi và mẫu dò đã được chuẩn bị (6.2.4.2).

Sử dụng kít nhân gen (3.2.2) theo hướng dẫn của nhà sản xut.

DỤ: dùng kít nhân gen ca QuantiTect Probe PCR, Qiagen (Cat No. 204341)2)

Thành phần cho một phản ứng được nêu trong Bảng 3.

Bảng 3 - Thành phần phản ứng realtime PCR

Thành phần

Thể tích (ml)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

Mồi xuôi, 20 mM

1

Mồi ngược, 20 mM

1

Mu dò, 10 mM

0,5

Nước tinh khiết không có nuclease

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

Chuyển 20 ml hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng:

- Mẫu kiểm chứng dương: cho 5 ml mẫu ADN có giá tr chu kỳ ngưỡng (Ct) đã biết trước vào ống phản ứng;

- Mu kiểm chứng âm: cho 5 ml nước (3.2.4) vào ống phản ứng;

- Mẫu bệnh phm: cho 5 ml mẫu ADN bệnh phm (6.2.4.1) vào ống phản ứng.

CHÚ THÍCH:

Phản ứng realtime PCR phi bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu kim chứng dương và mẫu kim chứng âm;

Mẫu và nguyên liệu cho phản ứng Realtime PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong sut quá trình chun bị hỗn hợp phản ứng.

Tiến hành phản ứng Realtime PCR bằng máy nhân gen (Realtime PCR) (4.3.2) đã được cài đặt chu trình nhiệt được nêu trong Bảng 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ

Thời gian

Số chu kỳ

50 °C

2 min

1

95 °C

10 min

95 °C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

55 °C

1 min

45

6.2.5. Đọc kết quả

Đọc kết quả bng máy nhân gen (realtime PCR) (4.3.2) dựa trên giá trị Ct (Ct là thời điểm máy đọc realtime PCR ghi nhận tín hiệu huỳnh quang phát ra từ ống phn ứng bắt đầu vượt qua cường độ huỳnh quang nền).

Điều kiện phn ứng được công nhận: mẫu kiểm chứng dương tính có giá trị Ct biết trước, mẫu kiểm chứng âm tính không có Ct;

Với điều kiện như trên, mẫu có giá trị Ct £ 35 được coi là dương tính; mẫu không có Ct được coi là âm tính; mẫu có giá trị 35 < Ct £ 40 được coi là nghi ngờ;

Những mẫu nghi ngờ cần được thực hiện lại quy trình xét nghiệm hoặc xét nghiệm bng phương pháp khác để khẳng định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.1. Lấy mẫu

Sử dụng xylanh 5 ml và kim tiêm 20G (hoặc 18G) vô trùng, lấy t 1,5 ml đến 2 ml máu ở tĩnh mch cổ hoặc động mạch đuôi của trâu bò nghi mc bệnh lê dạng trùng. Sau khi lấy, rút pittong lùi ra để tạo khoảng trống (hoặc bơm máu vào ống nghiệm vô trùng), ghi ký hiệu mẫu trên xylanh hoặc ống nghiệm rồi đặt nằm nghiêng 45° trong hộp đựng mẫu, để đông máu trong 1 h đến 2 h ở nhiệt độ bình thường, tránh ánh nắng trực tiếp.

6.3.2. Bảo quản mu

Tất c các mẫu bệnh phm đều được bảo quản trong thùng lạnh (nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C) chuyển đến phòng thí nghiệm trong vòng 48 h. Trong trường hợp chưa xét nghiệm ngay, mẫu huyết thanh phải được ly tâm, chắt ly phần huyết thanh sang ống khác, bảo quản trong t lạnh âm sâu (4.1.1).

6.3.3. Chuẩn bị mẫu

Chắt huyết thanh từ xylanh (6.3.1) sang ống nghiệm vô trùng, kể từ lúc lấy máu đến lúc chắt huyết thanh không quá 24 h, ghi ký hiệu của mẫu lên ống cha huyết thanh.

6.3.4. Cách tiến hành

DỤ: dùng bộ kít phát hiện kháng thể lê dạng trùng ở trâu bò của hãng SVANOVA3).

6.3.4.1. Chun bị nguyên liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dung dịch kháng kháng thể bò: pha loãng kháng kháng thể bò với 11,5 ml dung dịch đệm (pha xong dùng ngay). Sau khi pha loãng bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C. Dung dịch kháng kháng thể bò đông tan tối đa 3 lần;

- Pha loãng mẫu kiểm chứng (âm, dương) và mẫu bệnh phm (6.3.3) với dung dịch đệm theo t lệ 1/100 (cho 5 ml mẫu kiểm chứng hoặc mẫu bệnh phẩm vào 495 ml dung dịch đệm).

6.3.4.2. Tiến hành phn ứng

- Các thuốc thử để ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng;

- Nhỏ 100 ml mẫu kiểm chứng (âm, dương) đã pha loãng (6.3.4.1) vào các giếng được chọn (mỗi mẫu thực hiện trên 2 giếng, v trí của mẫu kiểm chứng đã được đánh dấu trong đĩa);

- Nhỏ 100 ml mẫu bệnh phm đã pha loãng (6.3.4.1) vào giếng được chọn (mỗi mẫu có thể làm 1 giếng hoặc 2 giếng, tuy nhiên trong trường hợp xác định lại mỗi mẫu nên làm 2 giếng);

- Phủ kín đĩa và ủ ở t m 37°C (4.4.1) trong 30 min;

- Rửa đĩa 4 lần bằng dung dịch đệm;

- Nhỏ 100 ml dung dịch kháng kháng thể bò đã pha loãng (6.3.4.1) vào từng giếng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Rửa đĩa 4 lần bằng dung dịch đệm;

- Nhỏ 100 ml dung dịch cơ cht vào mỗi giếng;

- Phủ kín đĩa và ở nhiệt độ phòng 18 °C đến 25 °C trong 30 min;

- Nh 100 ml dung dịch dừng phản ứng vào mỗi giếng;

- Phủ kín đĩa và ở nhiệt độ phòng 18 °C đến 25 °C trong 30 min;

- Đọc đĩa ở bước sóng 405 nm bằng máy đọc ELISA (4.4.2) trong vòng 15 min.

6.3.5. Đọc kết qu

- Tính giá trị mật độ quang học (OD) của mẫu kiểm chứng âm, mu kiểm chứng dương và mu bệnh phẩm.

- Tính tỷ lệ giá trị OD giữa mẫu bệnh phẩm hoặc mẫu kiểm chứng âm với mẫu kiểm chứng dương (PP) theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OD mẫu bệnh phm hoc mẫu kim chng âm

x 100

OD mu kim chứng dương

- Giá trị mẫu kiểm chứng nằm trong khoảng giới hạn sau:

1) OD của mu kiểm chứng dương: trong khoảng 1,0 đến 2,3

2) PP của mẫu kiểm chứng âm: nh hơn 20

- Đánh giá kết quả đối với mẫu bệnh phẩm:

1) PP nhỏ hơn hoặc bằng 25: mẫu âm tính;

2) PP trong khoảng 26 đến 39: mẫu nghi ngờ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Kít phát hiện kháng thể lê dạng trùng không thể phân biệt được kháng thể do nhiễm tự nhiên hay kháng thể do tiêm vc xin.

6.4. Phương pháp IFAT phát hiện kháng thể lê dạng trùng

6.4.1. Lấy mẫu

Xem 6.3.1.

6.4.2. Bảo quản mẫu

Xem 6.3.2.

6.4.3. Chuẩn bị mẫu

Xem 6.3.3.

6.4.4. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Lấy máu con vật nhiễm lê dạng trùng ở mật độ từ 2 % đến 5 % cho vào ống có cha chất chống đông;

- Rửa 3 ln với dung dịch PBS (3.4.1) theo tỷ lệ 1/5 (hoặc 1/10) để loại bỏ huyết tương;

- Sau khi rửa, hồng cầu được tái hòa tan bằng 2 lần thể tích PBS đã cho thêm 1 % albumin huyết thanh bò (3.4.2);

- Nhỏ 1 giọt máu đã pha loãng ở trên vào một phiến kính (4.2.1) và dùng một phiến kính khác dàn mỏng;

- Để phiến kính khô ở nhiệt độ phòng và cố định 5 min ở nhiệt độ 80 °C. Bọc kín tiêu bản máu đã cố định và bảo qun ở âm 70 °C, thời gian bảo quản tiêu bản tối đa 5 năm.

6.4.4.2. Tiến hành phản ứng

- Mu bệnh phm (6.4.3) pha loãng với dung dịch PBS (3.4.1) theo tỷ lệ 1 : 30;

- Chia nh phiến kính chứa kháng nguyên (được chuẩn bị ở (6.4.4.1)) từ 8 ô đến 10 ô bằng bút dầu;

- Nhỏ từ 5 ml đến 10 ml mẫu bệnh phẩm đã pha loãng và mẫu kiểm chứng (âm, dương) vào các ô đã chia ở trên qua miếng giấy lọc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Rửa phiến kính bằng dung dịch PBS để loại bỏ miếng giy lọc;

- Rửa lại phiến kính bằng dung dịch PBS và nước. Mỗi lần rửa cho phiến kính vào máy lắc trộn vortex (4.1.3) trong 10 min;

- Nhỏ kháng kháng thể có gắn chất màu huỳnh quang (fluorescein isothiocyanate - FITC) đã pha loãng ở nồng độ từ 1/400 đến 1/1200 vào mỗi ô;

- phiến kính ở nhiệt độ phòng trong 30 min;

- Rửa phiến kính bằng dung dịch PBS và nước. Mỗi lần rửa cho phiến kính vào máy lắc trộn vortex (4.1.3) trong 10 min;

- Gắn lamen (4.2.2) lên trên phiến kính sau khi làm ẩm phiến kính bằng dung dịch glyxerol (3.4.3) và PBS theo tỷ lệ 1/1.

6.4.5. Đọc kết quả

Kiểm tra phiến kính (6.4.4.2) bằng kính hiển vi huỳnh quang (4.5):

- Mu dương tính đối với lê dạng trùng khi có màu huỳnh quang giống với màu của mẫu kiểm chứng dương;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Kết luận

Trâu bò được kết luận là mắc bệnh lê dạng trùng khi có các đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đại thể của bệnh và có kết quả xét nghiệm kháng nguyên hoặc kháng thể dương tính bng một trong những phương pháp quy định trong tiêu chun này.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Thành phần và chuẩn bị thuốc thử cho phương pháp nhuộm Giemsa

A.1. Dung dch muối đệm phosphat (PBS), 0,01 M, pH 7,0

A.1.1. Thành phần

Natri hydrophosphat (Na2HPO4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước ct

9,47 g

9,08 g

900 ml

A.1.2. Chun bị

Hòa tan natri hydrophosphat và kali dihydrophosphat trong 900 ml nước ct. Chnh pH đến 7,0 bng axit clohydric.

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng PBS thương mại và chun bị theo hướng dẫn của nhà sn xut

A.2. Dung dịch Giemsa, 10 %

Dung dịch Giemsa (azur-eosin-methylen blue)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 phần

9 phần

CHÚ THÍCH: Nng độ dung dch Giemsa có th thay đổi theo các phòng thí nghiệm.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Quy trình tách chiết ADN

CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng hóa chất nguy hiểm và có khả năng gây hại nếu thao tác không cn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa cht này. Luôn luôn đeo găng tay, khu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.

Quy trình tách chiết ADN sử dụng kít DNeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506) như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dung dịch AW 1 (Wash buffer 1): thêm 125 ml etanol từ 96 % đến 100 % (thể tích) (3.2.5) vào 95 ml dung dịch AW1 đậm đặc;

- Dung dịch AW 2 (Wash buffer 2): thêm 160 ml etanol từ 96 % đến 100 % (thể tích) (3.2.5) vào 66 ml dung dịch AW2 đậm đặc.

B.1. Cách tiến hành

- Bước 1: nhỏ 20 ml proteinase K vào ống 1,5 ml; nhỏ thêm 100 ml mẫu máu (6.2.3); và thêm dung dịch PBS để được thể tích 220 ml. Tiến hành tiếp bước 2;

- Bước 2: nhỏ 200 ml dung dịch AL (Lysis buffer) vào ống; trộn đều bằng máy lắc trộn vortex (4.1.3) trong 15 s. mẫu ở 56 °C trong 15 min;

- Bước 3: nhỏ 200 ml etanol từ 96 % đến 100 % (thể tích) (3.2.5) vào ống, trộn đều bằng máy lắc trộn vortex (4.1.3).

- Bước 4: chuyển toàn bộ dung dịch trong ống vào cột lọc có ống thu; ly tâm cột lọc và ống thu ở gia tốc 6 000 g bằng máy ly tâm (4.3.1) trong 1 min, loại bỏ ống thu;

- Bước 5: chuyển cột lọc sang ống thu mới; nhỏ 500 ml dung dịch AW 1, ly tâm ở gia tốc 6 000 g bằng máy ly tâm (4.3.1) trong 1 min, loại b ống thu;

- Bước 6: chuyển cột lọc sang ống thu mới; nhỏ 500 ml dung dịch AW 2, ly tâm ở gia tốc 20 000 g bằng máy ly tâm (4.3.1) trong 3 min, loại bỏ ống thu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bước 8: nhỏ 50 ml dung dịch AE (Elution buffer) vào giữa màng cột lọc, ủ 1 min ở nhiệt độ phòng (từ 15 °C đến 25 °C); ly tâm cột lọc và ống 1,5 ml hoặc 2 ml ở gia tốc 6 000 g bằng máy ly tâm (4.3.1) trong 1 min;

- Bước 9: b cột lọc, giữ lại ống 1,5 ml hoặc 2 ml có chứa ADN;

Bo quản ADN ở tủ lạnh (4.1.2) nếu thực hiện phản ứng realtime PCR ngay hoặc ở tủ lạnh âm sâu (4.1.1) nếu thực hiện phản ứng realtime PCR sau 24 h.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Kim C, Iseki H, Herbas MS, Yokoyama N, Suzuki H, Xuan X, Fujisaki K, Igarashi I. Development of TaqMan-based real-time PCR assays for diagnostic detection of Babesia bovis and Babesia bigemina. Am J Trop Med Hyg. 2007 Nov;77(5):837-41.

[2] Buling A., Criado-Fornelio A., Asenzo G., Benitez D., Barba-Carretero J.C. & Florin-Christensen M., 2002. A quantitative PCR assay for the detection and quantification of Babesia bovis and B. bigemina. Vet. Parasitol. 147,16-25.

[3] Babesia bigemina Antibody Test. Available at: http://www.svanova.com/conten/dam/internet/ah/svanova/dk_EN/documents/Kit%20inserts/lnsert%20B%20Bigenima-Ab%2019-2970-00_05.pdf

[4] Phạm Văn Khuê và Phan Lục, 1996, Giáo trình ký sinh trùng thú y. NXB Đại học Nông Nghiệp I. 235-240.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[6] Moses Sibusiso Mtshali., Phillip Senzo Mtshali, Molecular diagnosis and phylogenetic analysis of Babesia bigemina and Babesia bovis hemoparasites from cattle in South Africa, BMC Vet Res. 2013; 9: 154.

1) Thông tin này đưa ra tạo điu kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chun và không ấn định s dụng sản phm của nhà cung cp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.

2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chun và không n đnh sử dụng sản phẩm của nhà cung cp này. Có thể s dụng các sn phm tương tự nếu cho các kết quả tương đương. Tuy nhiên, thành phần và thể tích của phản ứng realtime PCR có thể thay đi phù hợp với tng phòng thí nghiệm.

3) Thông tin này đưa ra tạo điu kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn đnh sử dụng sản phẩm của nhà cung cp này. Có thể sử dụng các sn phẩm tương tự nếu cho các kết qu tương đương.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản