Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-33:2015 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 33: Bệnh lê dạng trùng ở trâu bò
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-33:2015 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 33: Bệnh lê dạng trùng ở trâu bò
Số hiệu: | TCVN8400-33:2015 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN8400-33:2015 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Bệnh |
Biểu hiện |
Biên trùng |
Triệu chứng và bệnh tích nhẹ hơn bệnh lê dạng trùng. Nước tiểu không có màu đỏ. |
Tiên mao trùng (Trypanosomosis) |
Con vật sốt cao, theo chu kỳ. |
Theileriosis |
Hạch, lách sưng to. |
Eperythrozoonosis |
Máu khó đông. Gan và các cơ quan nội tạng màu vàng. |
Nhiệt thán |
Nước tiểu có màu đỏ nhưng để lâu thì lắng cặn. Bệnh lê dạng trùng: nước tiểu có màu đỏ nhưng để lâu không lắng cặn. |
Niệu huyết |
Gan hoại tử. |
6. Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
6.1. Phương pháp nhuộm Giemsa kiểm tra hình thái lê dạng trùng
6.1.1. Lấy mẫu
Dùng xylanh 5 ml và kim tiêm 20 G (hoặc 18 G) vô trùng, lấy từ 1,5 ml đến 2 ml máu ở tĩnh mạch cổ hoặc động mạch đuôi của trâu bò nghi ngờ bệnh cho vào ống có chất chống đông (EDTA, natri xitrat hoặc heparin), ghi ký hiệu mẫu lên thành ống.
CHÚ THÍCH: Đồng thời Kèm theo Phiếu gửi bệnh phẩm ghi rõ yêu cầu xét nghiệm và những thông tin về dịch tễ, các biểu hiện triệu chứng, bệnh tích của bệnh.
6.1.2. Bảo quản mẫu
Tất cả các mẫu bệnh phẩm đều được bảo quản trong thùng lạnh (nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C) chuyển đến phòng thí nghiệm trong vòng 48 h. Trong trường hợp chưa xét nghiệm ngay mẫu máu chống đông, bảo quản trong tủ lạnh (4.1.2).
6.1.3. Chuẩn bị mẫu
Mẫu bệnh phẩm là mẫu máu (6.1.1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.1. Chuẩn bị tiêu bản
- Nhỏ 1 giọt máu (6.1.1) (tương đương từ 5 ml đến 10 ml) lên một dầu của phiến kính (4.2.1);
- Dàn mỏng giọt máu bằng lamen (4.2.2) hoặc một phiến kính khác (4.2.1);
- Tiêu bản để khô tự nhiên sau đó cố định bằng cách nhỏ metanol tuyệt đối (3.1.3) trong 1 min. Để khô.
6.1.4.2. Nhuộm tiêu bản
- Đặt tiêu bản (6.1.4.1) vào cốc đựng dung dịch Giemsa 10 % (xem điều A.2 phụ lục A) trong 1 min;
- Rửa tiêu bản bằng nước sạch từ 3 lần đến 4 lần;
- Để khô tiêu bản ở nhiệt độ phòng.
6.1.5. Xem hình thái lê dạng trùng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Babesia bovis: hình dạng giống 2 quả lê chụm vào nhau tạo góc tù, nằm ở giữa hồng cầu. Kích thước chiều dài từ 1 mm đến 1,5 mm, chiều rộng từ 0,5 mm đến 1,0 mm;
- Babesia divergens: có hình dạng gần giống Babesia bovis nhưng nằm ở mép hồng cầu;
- Babesia bigemina: hình dạng quả lê đơn hoặc đôi chụm vào nhau tạo góc nhọn. Kích thước to hơn các loài khác, chiều dài từ 3 mm đến 3,5 mm, chiều rộng từ 1 mm đến 1,5 mm.
6.2. Phương pháp realtime PCR phát hiện kháng nguyên lê dạng trùng
6.2.1. Lấy mẫu
Xem 6.1.1.
6.2.2. Bảo quản mẫu
Xem 6.1.2.
6.2.3. Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Cách tiến hành
6.2.4.1. Tách chiết ADN
Sử dụng bộ kít tách chiết (3.2.1) thích hợp và an toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng kít tách chiết DNeasyÒ Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506)1) (xem Phụ lục B).
6.2.4.2. Chuẩn bị mồi
Phản ứng khuếch đại được thực hiện trong máy nhân gen (4.3.2) theo phương pháp realtime PCR khuếch đại đoạn gen đặc hiệu 18S rADN của B. bovis hoặc B. bigemina sử dụng cặp mồi và mẫu dò (3.2.3) được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Trình tự cặp mồi và mẫu dò phát hiện B. bovis hoặc B. bigemina [1]
Gen đích
Loài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự 5’-3’
18S rADN
B. bovis
Mồi xuôi (forward primer)
AGCAGGTTTCGCCTGTATAATG
Mồi ngược (reverse primer)
AGTCGTGCGTCATCGACAAA
Mẫu dò (FAM)
CCTTGTATGACCCTGTCGTACCGTTGG
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. bigemina
Mồi xuôi (forward primer)
AATAACAATACAGGGCTTTCGTCT
Mồi ngược (reverse primer)
AACGCGAGGCTGAAATACAACT
Mẫu dò (VIC)
TTGGAATGATGGTGATGTACAACCTCA
Mồi và mẫu dò được chuẩn bị như sau:
- Chuẩn bị mồi gốc và mẫu dò gốc: mồi và mẫu dò ở trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.3.3) ở gia tốc 6 000 g trong 30 s để mồi và mẫu dò lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn nguyên. Lần đầu tiên nên dùng dung dịch đệm TE (3.2.6) để hoàn nguyên mồi, mẫu dò ở nồng độ 100 mM làm mồi gốc và mẫu dò gốc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị mẫu dò sử dụng ở nồng độ 10 mM, pha loãng mẫu dò gốc bằng nước (3.2.4) (10 ml mẫu dò gốc và 90 ml nước).
6.2.4.3. Tiến hành phản ứng
Sử dụng cặp mồi và mẫu dò đã được chuẩn bị (6.2.4.2).
Sử dụng kít nhân gen (3.2.2) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng kít nhân gen của QuantiTect Probe PCR, Qiagen (Cat No. 204341)2)
Thành phần cho một phản ứng được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Thành phần phản ứng realtime PCR
Thành phần
Thể tích (ml)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Mồi xuôi, 20 mM
1
Mồi ngược, 20 mM
1
Mẫu dò, 10 mM
0,5
Nước tinh khiết không có nuclease
5,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Chuyển 20 ml hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng:
- Mẫu kiểm chứng dương: cho 5 ml mẫu ADN có giá trị chu kỳ ngưỡng (Ct) đã biết trước vào ống phản ứng;
- Mẫu kiểm chứng âm: cho 5 ml nước (3.2.4) vào ống phản ứng;
- Mẫu bệnh phẩm: cho 5 ml mẫu ADN bệnh phẩm (6.2.4.1) vào ống phản ứng.
CHÚ THÍCH:
Phản ứng realtime PCR phải bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu kiểm chứng dương và mẫu kiểm chứng âm;
Mẫu và nguyên liệu cho phản ứng Realtime PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
Tiến hành phản ứng Realtime PCR bằng máy nhân gen (Realtime PCR) (4.3.2) đã được cài đặt chu trình nhiệt được nêu trong Bảng 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
50 °C
2 min
1
95 °C
10 min
95 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
55 °C
1 min
45
6.2.5. Đọc kết quả
Đọc kết quả bằng máy nhân gen (realtime PCR) (4.3.2) dựa trên giá trị Ct (Ct là thời điểm máy đọc realtime PCR ghi nhận tín hiệu huỳnh quang phát ra từ ống phản ứng bắt đầu vượt qua cường độ huỳnh quang nền).
Điều kiện phản ứng được công nhận: mẫu kiểm chứng dương tính có giá trị Ct biết trước, mẫu kiểm chứng âm tính không có Ct;
Với điều kiện như trên, mẫu có giá trị Ct £ 35 được coi là dương tính; mẫu không có Ct được coi là âm tính; mẫu có giá trị 35 < Ct £ 40 được coi là nghi ngờ;
Những mẫu nghi ngờ cần được thực hiện lại quy trình xét nghiệm hoặc xét nghiệm bằng phương pháp khác để khẳng định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Lấy mẫu
Sử dụng xylanh 5 ml và kim tiêm 20G (hoặc 18G) vô trùng, lấy từ 1,5 ml đến 2 ml máu ở tĩnh mạch cổ hoặc động mạch đuôi của trâu bò nghi mắc bệnh lê dạng trùng. Sau khi lấy, rút pittong lùi ra để tạo khoảng trống (hoặc bơm máu vào ống nghiệm vô trùng), ghi ký hiệu mẫu trên xylanh hoặc ống nghiệm rồi đặt nằm nghiêng 45° trong hộp đựng mẫu, để đông máu trong 1 h đến 2 h ở nhiệt độ bình thường, tránh ánh nắng trực tiếp.
6.3.2. Bảo quản mẫu
Tất cả các mẫu bệnh phẩm đều được bảo quản trong thùng lạnh (nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C) chuyển đến phòng thí nghiệm trong vòng 48 h. Trong trường hợp chưa xét nghiệm ngay, mẫu huyết thanh phải được ly tâm, chắt lấy phần huyết thanh sang ống khác, bảo quản trong tủ lạnh âm sâu (4.1.1).
6.3.3. Chuẩn bị mẫu
Chắt huyết thanh từ xylanh (6.3.1) sang ống nghiệm vô trùng, kể từ lúc lấy máu đến lúc chắt huyết thanh không quá 24 h, ghi ký hiệu của mẫu lên ống chứa huyết thanh.
6.3.4. Cách tiến hành
VÍ DỤ: dùng bộ kít phát hiện kháng thể lê dạng trùng ở trâu bò của hãng SVANOVA3).
6.3.4.1. Chuẩn bị nguyên liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch kháng kháng thể bò: pha loãng kháng kháng thể bò với 11,5 ml dung dịch đệm (pha xong dùng ngay). Sau khi pha loãng bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C. Dung dịch kháng kháng thể bò đông tan tối đa 3 lần;
- Pha loãng mẫu kiểm chứng (âm, dương) và mẫu bệnh phẩm (6.3.3) với dung dịch đệm theo tỷ lệ 1/100 (cho 5 ml mẫu kiểm chứng hoặc mẫu bệnh phẩm vào 495 ml dung dịch đệm).
6.3.4.2. Tiến hành phản ứng
- Các thuốc thử để ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng;
- Nhỏ 100 ml mẫu kiểm chứng (âm, dương) đã pha loãng (6.3.4.1) vào các giếng được chọn (mỗi mẫu thực hiện trên 2 giếng, vị trí của mẫu kiểm chứng đã được đánh dấu trong đĩa);
- Nhỏ 100 ml mẫu bệnh phẩm đã pha loãng (6.3.4.1) vào giếng được chọn (mỗi mẫu có thể làm 1 giếng hoặc 2 giếng, tuy nhiên trong trường hợp xác định lại mỗi mẫu nên làm 2 giếng);
- Phủ kín đĩa và ủ ở tủ ấm 37°C (4.4.1) trong 30 min;
- Rửa đĩa 4 lần bằng dung dịch đệm;
- Nhỏ 100 ml dung dịch kháng kháng thể bò đã pha loãng (6.3.4.1) vào từng giếng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rửa đĩa 4 lần bằng dung dịch đệm;
- Nhỏ 100 ml dung dịch cơ chất vào mỗi giếng;
- Phủ kín đĩa và ủ ở nhiệt độ phòng 18 °C đến 25 °C trong 30 min;
- Nhỏ 100 ml dung dịch dừng phản ứng vào mỗi giếng;
- Phủ kín đĩa và ủ ở nhiệt độ phòng 18 °C đến 25 °C trong 30 min;
- Đọc đĩa ở bước sóng 405 nm bằng máy đọc ELISA (4.4.2) trong vòng 15 min.
6.3.5. Đọc kết quả
- Tính giá trị mật độ quang học (OD) của mẫu kiểm chứng âm, mẫu kiểm chứng dương và mẫu bệnh phẩm.
- Tính tỷ lệ giá trị OD giữa mẫu bệnh phẩm hoặc mẫu kiểm chứng âm với mẫu kiểm chứng dương (PP) theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OD mẫu bệnh phẩm hoặc mẫu kiểm chứng âm
x 100
OD mẫu kiểm chứng dương
- Giá trị mẫu kiểm chứng nằm trong khoảng giới hạn sau:
1) OD của mẫu kiểm chứng dương: trong khoảng 1,0 đến 2,3
2) PP của mẫu kiểm chứng âm: nhỏ hơn 20
- Đánh giá kết quả đối với mẫu bệnh phẩm:
1) PP nhỏ hơn hoặc bằng 25: mẫu âm tính;
2) PP trong khoảng 26 đến 39: mẫu nghi ngờ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Kít phát hiện kháng thể lê dạng trùng không thể phân biệt được kháng thể do nhiễm tự nhiên hay kháng thể do tiêm vắc xin.
6.4. Phương pháp IFAT phát hiện kháng thể lê dạng trùng
6.4.1. Lấy mẫu
Xem 6.3.1.
6.4.2. Bảo quản mẫu
Xem 6.3.2.
6.4.3. Chuẩn bị mẫu
Xem 6.3.3.
6.4.4. Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy máu con vật nhiễm lê dạng trùng ở mật độ từ 2 % đến 5 % cho vào ống có chứa chất chống đông;
- Rửa 3 lần với dung dịch PBS (3.4.1) theo tỷ lệ 1/5 (hoặc 1/10) để loại bỏ huyết tương;
- Sau khi rửa, hồng cầu được tái hòa tan bằng 2 lần thể tích PBS đã cho thêm 1 % albumin huyết thanh bò (3.4.2);
- Nhỏ 1 giọt máu đã pha loãng ở trên vào một phiến kính (4.2.1) và dùng một phiến kính khác dàn mỏng;
- Để phiến kính khô ở nhiệt độ phòng và cố định 5 min ở nhiệt độ 80 °C. Bọc kín tiêu bản máu đã cố định và bảo quản ở âm 70 °C, thời gian bảo quản tiêu bản tối đa 5 năm.
6.4.4.2. Tiến hành phản ứng
- Mẫu bệnh phẩm (6.4.3) pha loãng với dung dịch PBS (3.4.1) theo tỷ lệ 1 : 30;
- Chia nhỏ phiến kính chứa kháng nguyên (được chuẩn bị ở (6.4.4.1)) từ 8 ô đến 10 ô bằng bút dầu;
- Nhỏ từ 5 ml đến 10 ml mẫu bệnh phẩm đã pha loãng và mẫu kiểm chứng (âm, dương) vào các ô đã chia ở trên qua miếng giấy lọc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rửa phiến kính bằng dung dịch PBS để loại bỏ miếng giấy lọc;
- Rửa lại phiến kính bằng dung dịch PBS và nước. Mỗi lần rửa cho phiến kính vào máy lắc trộn vortex (4.1.3) trong 10 min;
- Nhỏ kháng kháng thể có gắn chất màu huỳnh quang (fluorescein isothiocyanate - FITC) đã pha loãng ở nồng độ từ 1/400 đến 1/1200 vào mỗi ô;
- Ủ phiến kính ở nhiệt độ phòng trong 30 min;
- Rửa phiến kính bằng dung dịch PBS và nước. Mỗi lần rửa cho phiến kính vào máy lắc trộn vortex (4.1.3) trong 10 min;
- Gắn lamen (4.2.2) lên trên phiến kính sau khi làm ẩm phiến kính bằng dung dịch glyxerol (3.4.3) và PBS theo tỷ lệ 1/1.
6.4.5. Đọc kết quả
Kiểm tra phiến kính (6.4.4.2) bằng kính hiển vi huỳnh quang (4.5):
- Mẫu dương tính đối với lê dạng trùng khi có màu huỳnh quang giống với màu của mẫu kiểm chứng dương;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trâu bò được kết luận là mắc bệnh lê dạng trùng khi có các đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đại thể của bệnh và có kết quả xét nghiệm kháng nguyên hoặc kháng thể dương tính bằng một trong những phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
(Quy định)
Thành phần và chuẩn bị thuốc thử cho phương pháp nhuộm Giemsa
A.1. Dung dịch muối đệm phosphat (PBS), 0,01 M, pH 7,0
A.1.1. Thành phần
Natri hydrophosphat (Na2HPO4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
9,47 g
9,08 g
900 ml
A.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan natri hydrophosphat và kali dihydrophosphat trong 900 ml nước cất. Chỉnh pH đến 7,0 bằng axit clohydric.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng PBS thương mại và chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất
A.2. Dung dịch Giemsa, 10 %
Dung dịch Giemsa (azur-eosin-methylen blue)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 phần
9 phần
CHÚ THÍCH: Nồng độ dung dịch Giemsa có thể thay đổi theo các phòng thí nghiệm.
(Tham khảo)
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng hóa chất nguy hiểm và có khả năng gây hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa chất này. Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.
Quy trình tách chiết ADN sử dụng kít DNeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506) như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch AW 1 (Wash buffer 1): thêm 125 ml etanol từ 96 % đến 100 % (thể tích) (3.2.5) vào 95 ml dung dịch AW1 đậm đặc;
- Dung dịch AW 2 (Wash buffer 2): thêm 160 ml etanol từ 96 % đến 100 % (thể tích) (3.2.5) vào 66 ml dung dịch AW2 đậm đặc.
B.1. Cách tiến hành
- Bước 1: nhỏ 20 ml proteinase K vào ống 1,5 ml; nhỏ thêm 100 ml mẫu máu (6.2.3); và thêm dung dịch PBS để được thể tích 220 ml. Tiến hành tiếp bước 2;
- Bước 2: nhỏ 200 ml dung dịch AL (Lysis buffer) vào ống; trộn đều bằng máy lắc trộn vortex (4.1.3) trong 15 s. Ủ mẫu ở 56 °C trong 15 min;
- Bước 3: nhỏ 200 ml etanol từ 96 % đến 100 % (thể tích) (3.2.5) vào ống, trộn đều bằng máy lắc trộn vortex (4.1.3).
- Bước 4: chuyển toàn bộ dung dịch trong ống vào cột lọc có ống thu; ly tâm cột lọc và ống thu ở gia tốc 6 000 g bằng máy ly tâm (4.3.1) trong 1 min, loại bỏ ống thu;
- Bước 5: chuyển cột lọc sang ống thu mới; nhỏ 500 ml dung dịch AW 1, ly tâm ở gia tốc 6 000 g bằng máy ly tâm (4.3.1) trong 1 min, loại bỏ ống thu;
- Bước 6: chuyển cột lọc sang ống thu mới; nhỏ 500 ml dung dịch AW 2, ly tâm ở gia tốc 20 000 g bằng máy ly tâm (4.3.1) trong 3 min, loại bỏ ống thu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước 8: nhỏ 50 ml dung dịch AE (Elution buffer) vào giữa màng cột lọc, ủ 1 min ở nhiệt độ phòng (từ 15 °C đến 25 °C); ly tâm cột lọc và ống 1,5 ml hoặc 2 ml ở gia tốc 6 000 g bằng máy ly tâm (4.3.1) trong 1 min;
- Bước 9: bỏ cột lọc, giữ lại ống 1,5 ml hoặc 2 ml có chứa ADN;
Bảo quản ADN ở tủ lạnh (4.1.2) nếu thực hiện phản ứng realtime PCR ngay hoặc ở tủ lạnh âm sâu (4.1.1) nếu thực hiện phản ứng realtime PCR sau 24 h.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Kim C, Iseki H, Herbas MS, Yokoyama N, Suzuki H, Xuan X, Fujisaki K, Igarashi I. Development of TaqMan-based real-time PCR assays for diagnostic detection of Babesia bovis and Babesia bigemina. Am J Trop Med Hyg. 2007 Nov;77(5):837-41.
[2] Buling A., Criado-Fornelio A., Asenzo G., Benitez D., Barba-Carretero J.C. & Florin-Christensen M., 2002. A quantitative PCR assay for the detection and quantification of Babesia bovis and B. bigemina. Vet. Parasitol. 147,16-25.
[3] Babesia bigemina Antibody Test. Available at: http://www.svanova.com/conten/dam/internet/ah/svanova/dk_EN/documents/Kit%20inserts/lnsert%20B%20Bigenima-Ab%2019-2970-00_05.pdf
[4] Phạm Văn Khuê và Phan Lục, 1996, Giáo trình ký sinh trùng thú y. NXB Đại học Nông Nghiệp I. 235-240.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Moses Sibusiso Mtshali., Phillip Senzo Mtshali, Molecular diagnosis and phylogenetic analysis of Babesia bigemina and Babesia bovis hemoparasites from cattle in South Africa, BMC Vet Res. 2013; 9: 154.
1) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương. Tuy nhiên, thành phần và thể tích của phản ứng realtime PCR có thể thay đổi phù hợp với từng phòng thí nghiệm.
3) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây