89648

Kế hoạch liên tịch số 77/KH-LT về hỗ trợ hộ nghèo thành phố Hà Nội xây dựng nhà ở năm 2009 - 2010 do Ủy ban nhân dân - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Hà Nội ban hành

89648
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch liên tịch số 77/KH-LT về hỗ trợ hộ nghèo thành phố Hà Nội xây dựng nhà ở năm 2009 - 2010 do Ủy ban nhân dân - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 77/KH-LT Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Đào Văn Bình
Ngày ban hành: 03/06/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 77/KH-LT
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Đào Văn Bình
Ngày ban hành: 03/06/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN - ỦY BAN MTTQ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 77/KH-LT

Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2009

 

KẾ HOẠCH LIÊN TỊCH

HỖ TRỢ HỘ NGHÈO THÀNH PHỐ HÀ NỘI XÂY DỰNG NHÀ Ở NĂM 2009 - 2010

Thực hiện Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, Nghị quyết 30/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm duy trì tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội; Quyết định số 1592/QĐ-UB ngày 7/4/2009 của UBND Thành phố về chuẩn nghèo, cận nghèo thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2013, Ủy ban nhân dân – Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố thống nhất ban hành Kế hoạch liên tịch hỗ trợ hộ nghèo cải thiện nhà ở năm 2009 – 2010 với nội dung như sau:

I. TÌNH HÌNH NHÀ Ở CỦA HỘ NGHÈO THÀNH PHỐ HÀ NỘI:

Thực hiện chương trình mục tiêu giảm nghèo, từ năm 1998 đến nay thành phố Hà Nội đã triển khai một số chính sách, giải pháp hỗ trợ hộ nghèo, mang lại hiệu quả. Trong đó hỗ trợ hộ nghèo một phần kinh phí từ nguồn ngân sách và quỹ “Vì người nghèo” để xây dựng, sửa chữa nhà ở dột nát, hư hỏng có ý nghĩa thiết thực đối với việc ổn định đời sống và giúp các hộ sớm thoát nghèo.

Năm 2004, Thành phố Hà Nội là một trong ba địa phương đầu tiên của cả nước được Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp Bằng ghi công hoàn thành việc xóa nhà dột nát đối với hộ nghèo.

Tuy nhiên, khi chuẩn nghèo nâng lên, số hộ nghèo được mở rộng, đồng thời do tác động của thiên tai hay những rủi ro trong cuộc sống… nên hàng năm vẫn phát sinh một số hộ dân có nhà ở hư hỏng, xuống cấp, hoàn cảnh gia đình rất khó khăn.

Theo kết quả điều tra của 29 quận, huyện, năm 2009 toàn Thành phố có 4.879 hộ nghèo có nhà ở hư hỏng nặng, gia đình không có khả năng xây dựng, sửa chữa do có người tàn tật, già yếu, ốm đau…, trong đó khu vực nội thành: 304 nhà, khu vực ngoại thành: 4.575 nhà.

Trong tổng số 4.879 hộ nghèo đang ở nhà hư hỏng nặng có 296 hộ có đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 67/NĐ-CP và có 28 hộ dân tộc thiểu số.

II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHÍ NHÀ Ở:

1. Mục đích:

- Tập trung nguồn lực giúp đỡ hộ nghèo hoàn cảnh khó khăn cải thiện nhà ở, ổn định đời sống, góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội và thiết thực chào mừng lễ kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội.

- Phấn đấu xây dựng xong 4.879 nhà ở cho hộ nghèo trước ngày 10/10/2010, năm 2009 tập trung xây dựng 3.846 nhà.

2. Yêu cầu:

Hỗ trợ đúng đối tượng, tiêu chuẩn quy định, đảm bảo công khai, công bằng và minh bạch.

3. Đối tượng được hỗ trợ:

Là hộ nghèo của Thành phố (chuẩn nghèo Quyết định 1592/QĐ-UBND ngày 7/4/2009) có nhà ở hư hỏng nặng, gia đình không có khả năng tự xây dựng (do có người tàn tật, già yếu, ốm đau…), được Ban trợ giúp người nghèo xã, phường xác nhận, đề nghị và UBND quận huyện phê duyệt. Ưu tiên hộ nghèo diện trợ cấp xã hội và hộ nghèo dân tộc thiểu số.

4. Tiêu chí nhà hư hỏng nặng được hỗ trợ xây dựng:

Là các loại nhà 1 tầng nằm trên đất hợp lệ, có mái lợp ngói, phi-prô xi măng hoặc mái vỉa gạch … lâu ngày bị dột, tường nhà nứt, thấm, nền nhà lún, ẩm thấp… tình trạng nhà xuống cấp nặng ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người nghèo, cần phải xây dựng lại.

5. Phương thức và nguồn kinh phí hỗ trợ:

a) Dự kiến mức chi phí xây dựng tối thiểu: 25 triệu đồng/nhà.

b) Nguồn kinh phí xây dựng: Ngân sách nhà nước (Trung ương và Thành phố), Quỹ Vì người nghèo 3 cấp, hộ gia đình đóng góp để xây dựng một ngôi nhà có diện tích sử dụng tối thiểu 24m2 (ngoại thành), 20m2 (nội thành), thời gian sử dụng tối thiểu được 10 năm trở lên, cụ thể:

- Ngân sách (Trung ương và Thành phố) hỗ trợ 15 triệu đồng/hộ để mua nguyên vật liệu chính như gạch, ngói, xi măng…

- Quỹ “Vì người nghèo” 3 cấp hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ (trong đó Quỹ Thành phố hỗ trợ 2 triệu, Quỹ quận, huyện và xã, phường: 3 triệu đồng).

- Gia đình, dòng họ đảm nhận phần còn lại.

Chi tiết kinh phí hỗ trợ hộ nghèo các quận, huyện, thị xã xây dựng nhà ở theo biểu đính kèm.

c) Ngoài nguồn kinh phí Ngân sách và Quỹ “Vì người nghèo” hỗ trợ, hộ nghèo có nhu cầu được vay tín dụng từ Ngân hàng Chính sách xã hội để làm nhà ở. Mức vay tối đa 8 triệu đồng/hộ, lãi suất 3%/năm, thời hạn vay 10 năm (Ngân hàng Chính sách xã hội có hướng dẫn riêng).

d) Gia đình tự xây dựng nhà. Trường hợp người già cô đơn, tàn tật… không thể tự xây dựng nhà ở thì dòng họ đảm nhận hoặc Ban giảm nghèo xã, phường tổ chức xây dựng trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của đối tượng.

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

1. Nội dung:

a) Tổ chức hội nghị bình xét tại thôn, xóm, tổ dân phố để xác nhận danh sách hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng nhà ở (Thành phần, số lượng người tham dự như hội nghị bình xét hộ nghèo năm 2009), nội dung hội nghị:

- Thông báo công khai đối tượng hộ nghèo, tiêu chí nhà, mức và nguồn kinh phí hỗ trợ, phần đóng góp của gia đình, dòng họ.

- Bình xét công khai, dân chủ, khách quan và lấy ý kiến biểu quyết (giơ tay hoặc bỏ phiếu kín) để thống nhất danh sách hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng nhà với sự đồng ý của trên 50% số người dự họp. Ghi 02 biên bản hội nghị (1 bản lưu tại thôn/tổ dân phố, 1 bản gửi xã/phường/thị trấn).

b) Lập hồ sơ các hộ được bình xét hỗ trợ, bao gồm: chụp ảnh toàn cảnh hiện trạng nhà cũ (kinh phí chụp ảnh do Ngân sách quận/huyện chi); lập bản cam kết giữa chủ hộ và ban trợ giúp người nghèo xã/phường/thị trấn (theo mẫu).

c) Phân công các thành viên Ban trợ giúp người nghèo hướng dẫn các hộ triển khai xây dựng và đôn đốc, kiểm tra đảm bảo chất lượng, tiến độ.

d) Tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán.

2. Tiến độ:  

a) Năm 2009: Từ tháng 6/2009 tổ chức xét duyệt, hoàn chỉnh hồ sơ, hướng dẫn các hộ triển khai xây dựng và nghiệm thu, thanh quyết toán trước 31/12/2009.

b) Năm 2010: Triển khai xây dựng và nghiệm thu, thanh quyết toán trước 30/9/2010.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội – thường trực BCĐ TGNN, có trách nhiệm:

- Hướng dẫn quận huyện, xã phường rà soát, lập danh sách hộ nghèo theo đối tượng, tiêu chí quy định tại mục II, tổng hợp, đề xuất kế hoạch hỗ trợ báo cáo UBND - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố.

- Triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tại các quận, huyện.

- Tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố.

2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố:

Chủ trì, phối hợp với UBND thành phố chỉ đạo, tổ chức vận động ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo” Thành phố, quận huyện và sử dụng nguồn quỹ để hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp đề xuất nguồn lực thực hiện Kế hoạch hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở năm 2009 – 2010.

- Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động TB&XH phân bổ và hướng dẫn sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở.

4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã:

- Giao Ban chỉ đạo Trợ giúp người nghèo quận/huyện/thị xã, xã/phường/thị trấn xây dựng và triển khai kế hoạch hỗ trợ nhà ở hộ nghèo trên địa bàn, bảo đúng đối tượng, tiến độ, phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu xây dựng nhà ở hộ nghèo, thiết thực chào mừng lễ kỷ niệm 1.000 năm Thăng Long – Hà Nội.

- Tổ chức vận động các đơn vị, cá nhân tham gia ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo” các cấp để hỗ trợ hộ nghèo cải thiện nhà ở.

- Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng đối tượng, công khai, hiệu quả.

5. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:

- Chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Nhà nước và của Thành phố về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở.

- Giao Ban trợ giúp người nghèo xã/phường/thị trấn phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố, trưởng ban công tác mặt trận tổ chức hội nghị bình xét xác định danh sách hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng nhà ở.

- Hướng dẫn các hộ gia đình ký cam kết với Ban TGNN xã phường về việc sử dụng kinh phí hỗ trợ xây dựng nhà ở đúng mục đích, đảm bảo yêu cầu về diện tích, chất lượng và tiến độ.

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các hộ xây dựng nhà ở:

+ Họp với đại diện gia đình để thống nhất phương án triển khai, phân công cán bộ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và nghiệm thu công trình.

+ Vận động dòng họ, nhân dân hỗ trợ kinh phí, vật tư, ngày công.

- Tổ chức xây dựng nhà ở cho các hộ dân hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không tự xây dựng được nhà ở (già cô đơn, tàn tật… không thể tự xây dựng nhà ở).

6. Đề nghị các tổ chức hội, đoàn thể: Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Chữ thập đỏ, Liên đoàn lao đông, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố, Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ, Liên minh các hợp tác xã phối hợp vận động các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân tích cực ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo” hoặc hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo cải thiện nhà ở.

 

TM. BAN THƯỜNG TRỰC
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC TP
CHỦ TỊCH




Phạm Xuân Hằng

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH   




Đào Văn Bình

 

Nơi nhận:
- UBTW MTTQ Việt Nam;
- Bộ LĐTB&XH; (để báo cáo)
- TT Thành Ủy, TT HĐND TP; (để báo cáo)
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND TP; (để báo cáo)
- TT UB MTTQ TP; (để báo cáo)
- Sở, ngành, tổ chức, đoàn thể liên quan; (để th/hiện)
- UBND, UB MTTQ quận, huyện, thị xã; (để th/hiện)
- CVP, PVP Nguyễn Ngọc Sơn;
- Phòng LĐCSXH; TH;
- Lưu VT, Phòng LĐCSXH.

 


DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHÀ HƯ HỎNG CỦA HỘ NGHÈO NĂM 2009 – 2010

TT

QUẬN HUYỆN

Hộ có nhà ở xuống cấp, hư hỏng nặng

Trong đó hộ có đối tượng đang hưởng

Tổng kinh phí (25 tr.đ/ nhà)

Trong đó

NĂM 2009

NĂM 2010

NS Thành phố (15tr.đ/ nhà)

Quỹ VNN 3 cấp (5tr.đ/ nhà)

Gia đình, dòng họ (5tr.đ/ nhà)

Số nhà được hỗ trợ

Kinh phí

Trong đó

Số nhà được hỗ trợ

Kinh phí

Đối tượng BTXH

Người dân tộc thiểu số

Ngân sách thành phố

Quỹ VNN

Gia đình, dòng họ

Thành phố (2tr.đ/ nhà)

Quận huyện, xã phường (3tr.đ/ nhà)

Khối quận

304

48

4

7.600

4.560

1.520

1.520

304

7.600

4.560

608

912

1.520

-

-

1

Q. Hai Bà Trưng

18

7

 

450

270

90

90

18

450

270

36

54

90

-

-

2

Q. Đống Đa

21

 

 

525

315

105

105

21

525

315

42

63

105

-

-

3

Q. Hoàn Kiếm

11

5

 

275

165

55

55

11

275

165

22

33

55

-

-

4

Q. Ba Đình

41

10

 

1.025

615

205

205

41

1.025

615

82

123

205

-

-

5

Q. Tây Hồ

9

1

1

225

135

45

45

9

225

135

18

27

45

-

-

6

Q. Cầu Giấy

6

-

 

150

90

30

30

6

150

90

12

18

30

-

-

7

Q. Thanh Xuân

20

 

 

500

300

100

100

20

500

300

40

60

100

-

-

8

Q. Hoàng Mai

30

-

 

750

450

150

150

30

750

450

60

90

150

-

-

9

Q. Long Biên

35

 

 

875

525

175

175

35

875

525

70

105

175

-

-

10

TP. Hà Đông

60

16

1

1.500

900

300

300

60

1.500

900

120

180

300

-

-

11

TP. Sơn Tây

53

9

2

1.325

795

265

265

53

1.325

795

106

159

265

-

-

Khối huyện

4.575

248

24

114.375

68.625

22.875

22.875

3.542

88.550

53.130

7.084

10.626

17.710

1.033

25.825

12

H. Sóc Sơn

499

 

 

12.475

7.485

2.495

2.495

300

7.500

4.500

600

900

1.500

199

4.975

13

H. Đông Anh

245

 

 

6.125

3.675

1.225

1.225

200

5.000

3.000

400

600

1.000

45

1.125

14

H. Gia Lâm

98

32

1

2.450

1.470

490

490

98

2.450

1.470

196

294

490

-

-

15

H. Thanh Trì

99

30

1

2.475

1.485

495

495

99

2.475

1.485

198

297

495

-

-

16

H. Từ Liêm

150

29

 

3.750

2.250

750

750

150

3.750

2.250

300

450

750

-

-

17

H. Ba Vì

737

 

 

18.425

11.055

3.685

3.685

500

12.500

7.500

1.000

1.500

2.500

237

5.925

18

H. Chương Mỹ

243

43

2

6.075

3.645

1.215

1.215

200

5.000

3.000

400

600

1.000

43

1.075

19

H. Đan Phượng

81

13

 

2.025

1.215

405

405

81

2.025

1.215

162

243

405

-

-

20

H. Hoài Đức

72

13

 

1.800

1.080

360

360

72

1.800

1.080

144

216

360

-

-

21

H. Mỹ Đức

100

 

 

2.500

1.500

500

500

100

2.500

1.500

200

300

500

-

-

22

H. Phú Xuyên

543

 

 

13.575

8.145

2.715

2.715

400

10.000

6.000

800

1.200

2.000

143

3.575

23

H. Phúc Thọ

16

5

 

400

240

80

80

16

400

240

32

48

80

-

-

24

H. Quốc Oai

153

 

 

3.825

2.295

765

765

153

3.825

2.295

306

459

765

-

-

25

H. Thạch Thất

173

54

19

4.325

2.595

865

865

173

4.325

2.595

346

519

865

-

-

26

H. Thanh Oai

590

 

 

14.750

8.850

2.950

2.950

400

10.000

6.000

800

1.200

2.000

190

4.750

27

H. Thường Tín

200

 

 

5.000

3.000

1.000

1.000

200

5.000

3.000

400

600

1.000

-

-

28

H. Ứng Hòa

285

29

1

7.125

4.275

1.425

1.425

200

5.000

3.000

400

600

1.000

85

2.125

29

H. Mê Linh

291

 

 

7.275

4.365

1.455

1.455

200

5.000

3.000

400

600

1.000

91

2.275

TỔNG CỘNG:

4.879

296

28

121.975

73.185

24.395

24.395

3.846

96.150

57.690

7.692

11.538

19.230

1.033

25.825

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản