Nghị định 102-NĐ năm 1959 về điều lệ quản lý máy thu, phát, phụ tùng máy phát vô tuyết điện, đèn công suất và các cơ sở sản xuất, sửa chữa, mua bán máy thu, phát và phụ tùng máy thu, phát vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Giao Thông và Bưu Điện- Bộ trưởng Bộ Công An ban hành.
Nghị định 102-NĐ năm 1959 về điều lệ quản lý máy thu, phát, phụ tùng máy phát vô tuyết điện, đèn công suất và các cơ sở sản xuất, sửa chữa, mua bán máy thu, phát và phụ tùng máy thu, phát vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Giao Thông và Bưu Điện- Bộ trưởng Bộ Công An ban hành.
Số hiệu: | 102-NĐ | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Bộ Công An | Người ký: | Nguyễn Văn Trân |
Ngày ban hành: | 06/11/1959 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 25/11/1959 | Số công báo: | 45-45 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 102-NĐ |
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Bộ Công An |
Người ký: | Nguyễn Văn Trân |
Ngày ban hành: | 06/11/1959 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 25/11/1959 |
Số công báo: | 45-45 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
CÔNG AN - BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 102-NĐ |
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 1959 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN-BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 344-TTg
ngày 25/9/1959 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý máy thu, phát, phụ tùng
máy phát vô tuyến điện, đèn công suất và các cơ sở sản xuất, sửa chữa mua bán
máy thu, phát và phụ tùng máy thu, phát vô tuyến điện;
Để bảo đảm thông tin liên lạc bằng vô tuyến điện được tốt và để bảo vệ công cuộc
kiến thiết kinh tế, đề phòng những phẩn tử xấu lợi dụng phương tiện thông tin
vô tuyết điện làm điều phi pháp;
NGHỊ ĐỊNH:
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG AN |
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN |
Điều 4. - Thủ tục kê khai và xin giấy chứng nhận như sau:
a) Người có máy (hay người được ủy quyền nếu là máy của một tổ chức) phải tự mình kê khai (theo mẫu in sẵn của Bưu điện) tại Sở, Ty Bưu điện tỉnh hay thành phố để xin giấy chứng nhận;
b) Các tổ chức hay cá nhân nếu ở xa Sở, Ty Bưu điện tỉnh hay thành phố mà có máy thì sẽ kê khai tại các Bưu cục gần nơi mình ở để nhờ chuyển đến Sở, Ty Bưu điện tỉnh hay thành phố xin giấy chứng nhận;
c) Thủ tục phí xin giấy chứng nhận là một hào (0đ10).
III. ĐẶT VÀ SỬ DỤNG MÁY PHÁT VÔ TUYẾN ĐIỆN.
Điều 9. - Đơn xin phép đặt và sử dụng máy phát vô tuyến điện phải đầy đủ những điểm sau đây:
- Mục đích đặt máy;
- Vị trí và trụ sở đặt máy (có sơ đồ);
- Vị trí và quy cách cột thiên tuyến (có sơ đồ);
- Quy cách máy phát;
- Công suất phát;
- Giai tần số hòa mạch;
- Loại nghiệp vụ;
- Đặc tính nguồn điện và công suất cung cấp điện;
- Chương trình hoạt động và phạm vi hoạt động.
IV. SẢN XUẤT, SỬA CHỮA, MUA BÁN MÁY THU, PHÁT VÀ PHỤ TÙNG MÁY THU, PHÁT VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều 13. - Thủ tục xin phép phải làm đầy đủ như sau:
- Một đơn xin phép làm nghề;
- Một bản lý lịch người chịu trách nhiệm chính có kèm theo 3 tấm ảnh mới chụp (cỡ 4x6 phân, không đội mũ, nghiêng mặt 2/3 về phía trái);
- Một bản danh sách người làm công trong hiệu;
- Một bản kê khai phương tiện, dụng cụ dùng để sản xuất sửa chữa, mua bán.
Trong khi chờ đợi xét cấp giấy phép, các hiệu nói trên vẫn được tiếp tục kinh doanh.
a) Mua máy phát vô tuyến điện phải có giấy phép lắp đặt và sử dụng quy định ở điều 8.
b) Những hiệu mua bán, sửa chữa máy và phụ tùng máy thu, phát vô tuyến điện đã được phép mở hiệu kinh doanh, mỗi khi muốn mua máy phát, phụ tùng máy phát vô tuyến điện, đèn công suất, để bán hay sửa chữa, đều phải mang sổ xuất nhập hàng đến trình Sở, Ty Bưu điện để xét và chứng nhận mới được mua.
c) Các tổ chức hay cá nhân được phép sử dụng máy phát, khi máy bị hỏng muốn mang đến hiệu để sửa chữa, đều phải kê khai rõ tại Sở, Ty Bưu điện bộ phận hỏng, tình trạng bị hỏng, để xin giấy chứng nhận sửa chữa hay xin giấy chứng nhận mua bộ phận mới.
d) Các tổ chức hay cá nhân có các loại máy thu vô tuyến điện hay các loại máy có dùng đèn công suất gặp trường hợp đèn công suất bị hỏng, muốn mua đèn mới, phải mang đèn hỏng đến nộp cho hiệu bán hay hiệu sửa chữa và đưa giấy chứng nhận, giấy chứng minh để chủ hiệu ghi vào sổ.
Hàng tháng các hiệu sẽ đem số đèn hỏng này nộp cho Sở, Ty Bưu điện.
V. DỰ TRỮ, VẬN CHUYỂN MÁY PHÁT, PHỤ TÙNG MÁY VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ ĐÈN CÔNG SUẤT
Những trường hợp sau đây thì không phải xin giấy phép vận chuyển của Sở, Ty Bưu điện:
a) Vận chuyển từ cửa hiệu bán hay sửa chữa về đến nhà thì được dùng giấy phép quy định ở điều 8 và điểm c điều 17.
b) Khi di chuyển trụ sở thì được dùng giấy phép di chuyển quy định ở điều 11.
c) Các cơ quan quân sự, Công an và Bưu điện khi di chuyển máy phát và phụ tùng máy phát thì được dùng giấy chứng nhận di chuyển của cơ quan đó.
Về nghiệp vụ kỹ thuật, Sở, Ty Bưu điện có nhiệm vụ kiểm tra thường xuyên các máy phát vô tuyến điện đã được cấp giấy phép quy định ở điều 8, để chứng nghiệm các việc cần thiết.
Ban hành kèm theo Nghị định số 102-NĐ ngày 6/11/1959 của Liên Bộ Giao thông và Bưu điện và Công an.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây