334532

Quyết định 495/QĐ-VP năm 2016 Quy chế đánh giá, phân loại công, viên chức và người lao động áp dụng tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị

334532
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 495/QĐ-VP năm 2016 Quy chế đánh giá, phân loại công, viên chức và người lao động áp dụng tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị

Số hiệu: 495/QĐ-VP Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Văn Bốn
Ngày ban hành: 28/11/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 495/QĐ-VP
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
Người ký: Nguyễn Văn Bốn
Ngày ban hành: 28/11/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
VĂN PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 495/QĐ-VP

Quảng Trị, ngày 28 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ÁP DỤNG TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH VÀ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH

CHÁNH VĂN PHÒNG UBND TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 89/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy chế làm việc và mi quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Văn phòng UBND tỉnh;

Xét đề nghị của Trưng phòng Hành chính - Tchức,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động áp dụng tại Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trưởng phòng Hành chính - Tchức; Khối Nghiên cứu - Tng hợp; Trưởng các Phòng, Ban; Giám đốc các Trung tâm và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, các
PCT (B/c);
- SNội vụ (đ theo dõi);
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, HC-TC

CHÁNH VĂN PHÒNG




Nguyễn Văn Bốn

 

QUY CHẾ

ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ÁP DỤNG TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH VÀ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 495/QĐ-VP ngày 28/11/2016 của Văn phòng UBND tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về tiêu chí đánh giá và phân loại công chức, viên chức hàng năm, được áp dụng đi với công chức, viên chức và người lao động trong biên chế được giao, đang công tác tại các Khối, Phòng, Ban và Trung tâm trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.

Điều 2. Nguyên tắc đánh giá và phân loại

1. Bảo đảm đúng thẩm quyền: Công chức, viên chức do người đứng đầu cơ quan, đơn vị đánh giá. Cp nào, người nào thực hiện việc đánh giá thì đồng thời thực hiện việc phân loại và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

2. Việc đánh giá phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ; phải làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại, hạn chế về phm cht, năng lực, trình độ của công chức, viên chức.

3. Khi tiến hành đánh giá phải đảm bảo khách quan, công bằng, chính xác - không nnang, trù dập, thiên vị, hình thức.

4. Việc đánh giá, phân loại công chức lãnh đạo, quản lý phải dựa vào kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; việc đánh giá, phân loại viên chức quản lý phải dựa vào kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý.

Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu không được cao hơn mức độ hoàn thành nhiệm vụ ca quan, đơn vị.

5. Trường hợp công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ do yếu tố khách quan, bt khả kháng thì được xem xét trong quá trình đánh giá, phân loại.

Chương II

TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ

Điều 2. Tiêu chí chấm điểm

1. Công chức lãnh đạo, qun lý chấm đim theo quy định cụ thể như sau:

a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: 5 điểm.

b) Phm cht chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc: 5 điểm.

c) Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: 10 điểm.

d) Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ: 40 điểm.

e) Tinh thn trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ: 10 điểm.

g) Thái độ phục vụ nhân dân: 10 điểm.

h) Kết quả hoại động của cơ quan, tổ chức, đơn v đưc giao lãnh đạo quản lý: 10 điểm

i) Năng lực lãnh đạo, quản lý: 5 điểm.

k) Năng lực tập hp, đoàn kết công chức: 5 điểm.

(Chi tiết ni dung tiêu chí và thang điểm đánh giá công chức lãnh đạo, qun lý tại Mu s 01).

2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý chấm điểm theo quy định cụ thể như sau:

a) Chp hành đường lối, ch trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: 5 điểm

b) Phẩm cht chính trị, đạo đức, li sng, tác phong và llối làm việc: 5 điểm

c) Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: 10 điểm.

d) Tiến độ gii quyết hsơ công việc và kết quả thực hiện các nhim vđược giao: 60 điểm,

e) Tinh thần trách nhiệm và phối hp trong thực hiện nhiệm vụ: 10 điểm.

g) Thái độ phục vụ tổ chức và nhân dân: 10 điểm.

(Chi tiết nội dung tiêu chí và thang điểm đánh giá công chức tại Mu s 02).

3. Viên chức lãnh đạo, quản lý chấm điểm theo quy định cụ thể như sau:

a) Chp hành đường li, chủ trương, chính sách của Đng và pháp lut của Nhà nước: 5 điểm.

b) Phẩm cht chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc: 5 điểm.

c) Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo phân công: 40 điểm.

d) Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân và tổ chức, tinh thần hợp tác với đng nghiệp và việc thực hiện quy tc ứng xử của viên chức: 10 điểm.

e) Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức (quy định tại Điều 18 Luật Viên chức): 10 điểm.

g) Năng lực lãnh đạo, quản điu hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ: 20 điểm.

h) Kết quả hoạt động của đơn vị được giao qun lý, phụ trách: 10 điểm

(Chi tiết nội dung tiêu chí và thang điểm đánh giá viên chức lãnh đạo, quản lý tại Mu s 03)

4. Viên chức không gi chức vụ lãnh đạo, qun lý và ngưi lao động trong biên chế được giao chấm điểm theo quy định cụ thể như sau:

a) Chp hành đường li, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: 5 điểm.

b) Phm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc: 5 điểm.

c) Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo phân công: 65 điểm.

d) Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân và tổ chức, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức: 10 điểm.

e) Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức: 15 điểm.

(Chi tiết nội dung tiêu chí và thang điểm đánh giá viên chức tại Mu s 04).

Điều 4. Cách phân loại

Căn cứ kết quả đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành đối với công chức lãnh đạo, quản lý; công chức; viên chức lãnh đạo, quản lý và viên chức theo 01 trong 04 mức sau:

1. Hoàn thành xuất sc nhiệm vụ: Từ 80- 100 điểm.

2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Từ 60- 79 điểm.

3. Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực: T50- 59 điểm.

4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Dưi 50 đim.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Tổ chức thực hiện

1. Quy chế này được phổ biến đến các đơn vị và công chức, viên chức, người lao động thuộc Văn phòng UBND tỉnh biết, thực hiện.

2. Phòng Hành chính - Tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi kiểm tra đôn đc, tng hợp báo cáo việc thực hiện Quy chế này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mc hoặc chưa phù hp, các Khi, Phòng, Ban, đơn vị phản ảnh với Lãnh đạo Văn phòng UBND tnh (qua phòng Hành chính - Tổ chức) để sa đi, bsung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản