31736

Công văn số 1291/TCHQ-KTTT ngày 25/03/2004 của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn về giá tính thuế (phần danh mục)

31736
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công văn số 1291/TCHQ-KTTT ngày 25/03/2004 của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn về giá tính thuế (phần danh mục)

Số hiệu: 1291/TCHQ-KTTT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Nguyễn Ngọc Túc
Ngày ban hành: 25/03/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1291/TCHQ-KTTT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
Người ký: Nguyễn Ngọc Túc
Ngày ban hành: 25/03/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1291/TCHQ-KTTT
V/v hướng dẫn về giá tính thuế

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2004

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

Để đảm bảo tính thống nhất trong việc thi hành các văn bản pháp quy về giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu và xử lý một số vướng mắc trong quá trình thực hiện, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu như sau:

1. Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu được áp dụng theo hướng dẫn tại Thông tư số 172/1998/TT/BTC ngày 22/2/1998, Thông tư số 08/2002/TT/BTC ngày 23/1/2002, Thông tư số 118/2003/TT/BTC ngày 8/12/2003 của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan.

2. Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng Thông tư 118/2003/TT/BTC thì giá trị tính thuế được xác định theo các nguyên tắc và phương pháp hướng dẫn tại Thông tư này.

Các tờ khai hàng hóa nhập khẩu đã xác định giá tính thuế theo hướng dẫn tại công văn 393/TCHQ/KTTT ngày 4/2/2004 thì được xác định lại trị giá tính thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 118/2003/TT/BTC.

Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ công văn đề nghị của doanh nghiệp và hồ sơ nhập khẩu để xác định lại trị giá tính thuế, ra thông báo điều chỉnh lại số thuế phải nộp. Trong khi chưa xác định lại trị giá tính thuế theo hướng dẫn trên đây thì không áp dụng biện pháp cưỡng chế làm thủ tục nhập khẩu đối với các doanh nghiệp chỉ nợ phần thuế tăng thêm do xác định giá tính thuế theo hướng dẫn tại công văn 393/TCHQ/KTTT.

Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố niêm yết công khai công văn này để các doanh nghiệp biết và tiến hành khai báo lại trị giá tính thuế theo Thông tư số 118/2003/TT?BTC.

3. Để tăng cường quản lý giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng Thông tư số 118/2003/TT/BTC, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ Danh mục giá kiểm tra đính kèm theo công văn này thực hiện kiểm tra tính trung thực của trị giá tính thuế theo khai báo của doanh nghiệp. Trường hợp trị giá tính thuế theo khai báo của doanh nghiệp thấp hơn mức giá quy định trong Danh mục thì yêu cầu doanh nghiệp tham vấn theo hướng dẫn tại Thông tư 118/2003/TT/BTC và Quyết định số 1174/TCHQ/QĐ/KTTT ngày 29/12/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Sau khi tham vấn phát hiện có dấu hiệu gian lận thương mại nhưng chưa đủ cơ sở kết luận thì phải chuyển hồ sơ cho bộ phận kiểm tra sau thông quan để tiến hành kiểm tra theo quy định.

4. Hướng dẫn tại công văn này thay thế công văn số 393/TCHQ/KTTT ngày 4/2/2004 của Tổng cục Hải quan.

Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc yêu cầu phản ánh về Tổng cục Hải quan xem xét xử lý.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Túc

 

DANH MỤC
GIÁ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo công văn số 1291/TCHQ/KTTT ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Tổng cục Hải quan)

Mã số

Tên hàng

Đơn vị tính

Giá kiểm tra (USD(

 

Nhóm đồ uống các loại

 

 

2201

1. Nước trái cây, nước quả ép (kể cả các loại đã lên men nhưng nồng độ cồn dưới 5%), đựng trong các bao bì thương phẩm để bán lẻ (không quá 5 lít/01 đơn vị bao bì)

lít

0,08

2201

2. Nước khoáng tự nhiên và nước tinh khiết (mineral water) đựng trong các loại bao bì

lít

0,60

2202

3. Các loại nước ngọt có pha hương liệu khác

 

1,00

2202

- Siro các loại

lít

1,00

 

- Nước Soda

lít

1,00

 

- Nước tăng lực

lít

1,00

 

- Nước yến ngân nhĩ

lít

1,20

 

- Các loại nước ngọt có pha hương liệu khác

lít

0,80

2203

4. Bia các loại

lít

1,00

2204

5. Rượu vang (trừ Rượu vang có ga) nồng độ đến 20 độ, đã đóng trong bao bì thương phẩm và bán lẻ (không quá 5 lít / 01 đơn vị bao bì:

 

 

 

- Chatcau laforge Bordeux

lít

2,00

 

- Deer valley

lít

2,00

 

- Almaden

lít

2,00

 

- Estate cellars

lít

2,00

 

- René Barbier

lít

2,00

 

- Vindepay

lít

2,00

 

- Cuveé Alexandre

lít

2,00

 

- Chatcau Golden Roayl

lít

2,00

 

- Chatcau La Dame Blanche - Hau Medoc

lít

4,00

 

- Chatcau larose Trintaudon - Haut Medoc

lít

8,00

 

- Chatcau Houssant - ST Estephe

lít

6,50

 

- Chatcau Bonnet d'Armens - ST Emilion Grand Gru

lít

6,50

 

- Chatcau Martinens - Margaux

lít

9,00

 

- Saint - Emilion B.P de Rothechind

lít

5,00

 

- St Estephe Chatcau Beau Site Hau Vignoble

lít

6,50

 

- Sauternes Pavoid'or - Bordeax

lít

6,50

 

- Chassagne Montrachet - Lupe' & Cholet

lít

6,00

 

- Cotes de Nuit Villages - Bouchard Aine & Fils

lít

6,00

 

- Aloxe - Corton Josoph Drouhin

lít

10,00

 

- Chablis Ler Cru "Les Vaillons" Bouchard Aine & Fils

lít

7,00

 

- Powilly Fuisse Georges Dubocut

lít

6,00

 

- Sancerre "Les Fondettes" Sauvion

lít

5,50

 

- Berri Estates

lít

12,00

 

- Coonawarra Cabermet Sauvignon

lít

5,50

 

- Limestone Ridge Shiraz Cabernet

lít

11,00

 

- Pyrus Red Wine

lít

11,00

 

- Rhymneyu Sauvignon Blanc

lít

4,50

 

- Chalambar Shiraz

lít

4,50

 

6. Rượu vang có ga (trừ Rượu Champagne):

lít

2,00

2204

7. Rượu Champagne:

 

 

 

- Krug Grande Cuvee Champagne

lít

41,00

 

- Charles Heidsieck Brut Champagne

lít

15,00

 

- Charles Heidsieck Roes Champagne

lít

24,00

 

- Moet Champagne

lít

10,00

 

- Laurent Pierre Champagne

lít

10,00

 

- Jacob's Greck Champagne

lít

5,00

 

- Pi[er Heidsieck Brut Champagne

lít

6,00

 

- Rusian Champagne (Champagne Nga)

lít

2,00

 

- Champagne Hungari sản xuất

lít

1,70

2208

8. Rượu mạnh (từ 40 độ trở lên) đã đóng trong bao bì thương phẩm để bán lẻ:

 

 

 

8.1. Cognac:

 

 

 

8.1.1. Rượu Remy Martin:

 

 

 

- Remy Martin VSOP

lít

12,00

 

- Remy Martin de Club

lít

18.,00

 

- Remy Martin XO

lít

26,00

 

8.1.2. Ruợu Hennessy

 

 

 

- Hennessy VSOP

lít

13,00

 

- Hennessy XO

lít

30,00

 

8.1.3. Rượu Martell:

 

 

 

- Martell VS

lít

9,00

 

- Martell VSOP

lít

1,00

 

- Martell XO

lít

24,00

 

- Martell Cordon Blue

lít

28,00

 

- Martell Napoleon

lít

16,00

 

8.1.4. Rượu Otard:

 

 

 

- Otard VSOP

lít

8,00

 

- Otard Jade

lít

10,00

 

- Otard Napoleon

lít

20,00

 

- Otard Gold

lít

23,00

 

- Otard XO

lít

30,00

 

8.1.5. Rượu Courvoisier:

lít

 

 

- Courvoisier VSOP

lít

2,00

 

- Courvoisier XO

lít

15,00

 

8.1.6. Rượu Camus

 

 

 

- Camus VSOP

lít

12,00

 

- Camus XO

lít

30,00

 

8.1.7. Rượu Cognac loại khác

lít

20,00

 

8.2. Rượu Whisky

 

 

 

8.2.1. Rượu Scotch Whisky

 

 

 

- Ballantines 17 year old

lít

20,00

 

- Ballantines 12 year old

lít

8,00

 

- Ballantines

v

2,00

 

- Roayl Salute 21 yaer old

lít

41,00

 

- Bell 12 yaer old

lít

9,50

 

- Dimple 15 yaer old

lít

10,50

 

- Dunhill Old Master

lít

20,00

 

- Johnnie Walker Blue Label

lít

40,00

 

- Johnnie Walker Gold Label

lít

12,00

 

- Johnnie Walker Black Label

lít

7,00

 

- Johnnie Walker Red Label

lít

4,50

 

- Glenfiddich

lít

4,00

 

- Scotch Grant's

lít

3,00

 

- Grant's Old Parr

lít

7,00

 

- Chivas Regal 12 year old

lít

9,50

 

- Chivas Regal 21 year old

lít

25,00

 

- Robbie Dhu

lít

4,00

 

- Balvenic

lít

4,00

 

- Label 5

lít

4,00

 

- Cluny Blended

lít

4,00

 

- spey Royal

lít

2,00

 

- Sir Edward's

lít

2,00

 

- Dewar' White Label

lít

2,00

 

- Clan Campbell

lít

3,50

 

Rượu Scotch Whisky

lít

8,00

 

8.2.2. Rượu Whisky khác:

 

 

 

- Whisky Old Suntory

lít

6,00

 

- Passprt Whisky

lít

5,00

 

- Supper Nikka Whisky

lít

9,50

 

- Windsor Premier Whisky

lít

4,00

 

- Clan McGregor Whisky

lít

3,50

 

- Black Cat, Whisky

lít

2,00

 

- Blanded Whisky

lít

2,50

 

- White castle 3 year old whisky

lít

2,00

 

- Napoleon Brandy

lít

2,50

 

- Whisky Wild Turkey

lít

4,50

 

- Jameson Irish Whisky

lít

4,00

 

8.3. Rượu Gin

 

 

 

- Gordons Gin

lít

4,00

 

- Gin Beefeater

lít

4,00

 

- Gilbeys Gin

lít

3,50

 

- Lichfied Gin

lít

3,00

 

8.4. Rượu Vodka

 

 

 

- Absolut Vodka

lít

3,00

 

- Absolut Citron (citrus) Vodka

lít

4,00

 

- Biston Cream

lít

8,00

 

- Smirnoff Red

lít

2,50

 

- Sminoff Blue

lít

3,00

 

8.5. Các loại Rượu mạnh (từ 40 độ trở lên) khác

 

 

 

- Chabot XO

lít

18,00

 

9. Rum

lít

 

 

- Havana Club Sliver Dry

lít

2,00

 

- Havana Club 3 Anos

lít

3,00

 

- Havana Club Anejo Reserva

lít

3,60

 

- Sang Thip

lít

2,00

 

- Mackhong

lít

2,00

 

- Rum Bacardi

lít

2,00

 

- Rum Chauvet Cachet Rouge

lít

2,00

 

10. Rượu trắng, Rượu sâm... Hàn Quốc

 

 

 

- Rượu sâm hiệu Jinro Gíneng Ju ki

lít

6,50

 

11. Các loại Rượu khác

 

 

 

- Bols Liquor đến dưới 30 độ

lít

2,50

 

- Campari đến dưới 30 độ

lít

2,50

 

*Rượu chưa đóng trong các loạibao bì thương phẩm để bán lẻ được tính bằng 70% giá của rượu đã đóng trong các loại bao bì thương phẩm để bán lẻ cùng loại

 

 

 

Nhóm thuốc lá lá, thuốc lá sợi

 

 

2401

Lá thuốc chưa chế biến; phế liệu lá thuốc; cọng thuốc là thuộc nhóm mã số 2401

 

 

 

Thuốc lá lá chưa tước cọng

tấn

1.200,00

 

Thuốc lá lá đã tước cọng

tấn

2.000,00

 

Cọng thuốc lá

tấn

300,00

2403

Thuốc lá sợi

 

 

 

- Sợi loại không vụn

tấn

3.500,00

 

- Sợi loại vụn

tấn

2.000,00

 

Nhóm lốp, săm, yếm xe ô tô, mô tô

 

 

 

Giá kiểm tra áp dụng theo khung giá tính thuế quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 164/2000/QĐ/BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

 

 

Nhóm thiết bị vệ sinh

 

 

 

I/ Gạch các loại

 

 

 

1- Gạch lát nền chống trơn

m2

5,00

 

2- Gạch nung tráng men (ceramic)

m2

4,00

 

3- Gạch men kính (glass ceramic)

m2

6,50

 

4- Gạch bột đá ép

m2

5,50

 

5- Gạch thuỷ tinh

m2

20,00

 

II/ Đồ vệ sinh:

1/ Bệ xí (bàn cầu) (trừ loại được thiết kế đặc biệt, có hệ thống Điều khiển bằng điện, điện tử hoặc quang học):

 

 

 

*Xí bệt, không bao gồm két nước

chiếc

50,00

 

* Xí xổm, không bao gồm két nước

chiếc

7,00

 

2/ Bệ đi tiểu bằng sứ tráng men (trừ loại được thiết kế đặc biệt, có hệ thống Điều khiển bằng điện, điện tử hoặc quang học)

chiếc

12,00

 

3/ Bồn rửa mặt (lavabo) không kể vòi nước, có hoặc không có bộ phận xả nước (xi- phông)

chiếc

12,00

 

4/ Bồn tắm bằng sứ tráng men, plastic, sắt tráng men, không kể bộ phận xả nước bằng mô tơ:

 

 

 

* Loại không có chức năng tạo sóng, mát-xa

chiếc

35,00

 

* Loại có chức năng tạo sóng, mat-xa

chiếc

500,00

 

5/ Bồn tắm có bộ phận xả nước bằng mô tơ được tính tăng 20% so với Mục 4, loại tương ứng

 

 

 

Nhóm kính và phích nước (loại không dùng điện)

 

 

 

I/ Kính các loại

 

 

 

1. Kính tấm trắng phẳng

 

 

 

* Loại dày đến 2,25 mm

m2

1,20

 

* Loại dày từ trên 2,25 mm đến 2,75 mm

-

1,60

 

* Loại dày từ trên 2,75 mm đến 3.30 mm

-

2,20

 

* Loại dày từ trên 3,30 mm đến 4,30 mm

-

3,00

 

* Loại dày từ trên 4,30 mm đến dưới 4,80 mm

-

3,50

 

* Loại dày từ 480 mm đến 5,30 mm

-

4,00

 

* Loại dày từ 5,30 mm đến 6,40 mm

-

4,50

 

* Loại dày từ 6,40 mm đến 7,40 mm

-

5,00

 

* Loại dày từ 7,40 mm đến 8,60 mm

-

6,00

 

* Loại dày từ 8.60 mm đến 10,60 mm

-

7,00

 

* Loại dày từ 10,60 mm đến 12,80 mm

-

8,50

 

* Loại dày từ trên 12,80 mm trở lên

-

10,00

 

2. Kính màu, kính hoa (bông), gương (tráng bạc, nhôm, thuỷ ngân...) tính bằng 120% giá kính trắng phẳng có cùng độ dày.

 

 

 

3. Kính phản quang tính bằng 200% giá kính trắng phẳng có cùng độ dày.

 

 

 

II/ Các sản phẩm khác bằng thuỷ tinh

 

 

 

1/ Ruột phích:

 

 

 

- Loại từ 1,5 lít trở xuống

chiếc

0,50

 

- Loại trên 1,5 lít

chiếc

0,80

 

2. Phích nước loại có pitton

 

 

 

- Loại từ 1 lít trở xuống

-

2,20

 

- Loại trên 1 lít đến 1,5 lít

-

2,50

 

- Loại trên 1,5 đến dưới 2,5 lít

-

5,00

 

- Loại từ 2,5 lít trở lên

-

6,00

 

3/ Phích nước loại không có pitton

 

 

 

- Loại từ 1,5 lít trở xuống

-

1,00

 

- Loại trên 1,5 lít

-

1,20

 

Nhóm động cơ, máy nổ

 

 

 

Giá kiểm tra áp dụng theo khung giá tính thuế quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 164/2000/QĐ/BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

 

 

Nhóm quạt điện (trừ quạt công nghiệp)

 

 

 

Giá kiểm tra áp dụng theo khung giá tính thuế quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 164/2000/QĐ/BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

 

 

Nhóm ô tô, bộ linh kiện và phụ tùng ô tô, xe máy, bộ linh kiện và phụ tùng xe máy

 

 

8711

A/ Xe máy nguyên chiếc

 

 

 

I/ Xe máy do hãng Honda sản xuất

 

 

 

* Loại CM 125

chiếc

2.800,00

 

* Loại Lead 90

-

1.700,00

 

* Loại Joker 50

-

1.500,00

 

* Loại Joker 90

-

2.200,00

 

* Loại NS 50F, NSR 50, NS 150

-

2.200,00

 

* Loại CD 125

-

1.550,00

 

* Loại Bộ Công an 125

-

1.500,00

 

* Loại CB 125

-

1.500,00

 

* Loại CBT 125

-

1.900,00

 

* Loại CBX Custom 125

-

2.500.000

 

* Loại Nova 125 N không đề

-

2.300,00

 

* Loại Robel 125 cc

-

2.400,00

 

* Loại Spacy 125 cc

-

2.400,00

 

* Loại @ 125 cc

-

2.600,00

 

* Loại Dylan 125 cc

-

2.600,00

 

* Loại SH 150 cc

-

2.600,00

 

* Loại Pantheon 150 cc

-

2.600,00

 

* Loại chưa được quy định cụ thể ở trên

 

 

 

- Loại 50 cc đến dưới 70 cc

-

700,00

 

- Loại 70 cc đến dưới 90 cc

-

850,00

 

- Loại trên 90 cc đến 110 cc

-

1.050,00

 

- Loại trên 110 cc đến 125 cc

-

2.050,00

 

- Loại trên 125 cc

-

2.600,00

 

II/ Xe máy do hãng Yamaha sản xuất

 

 

 

- SR 150, 147 cc

-

1.500,00

 

- Model TZ M150, 147 cc

 

2.500,00

 

- Grand

-

1.900,00

 

- Virago 125 cc

-

2.300,00

 

* Loại chưa được quy định cụ thể ở trên:

 

 

 

- Loại 50 cc đến dưới 70 cc

-

600,00

 

- Loại 70 cc đến dưới 90 cc

-

700,00

 

- Loại trên 90 cc đến 110 cc

-

850,00

 

- Loại trên 110 cc đến 125 cc

-

1.650,00

 

- Loại trên 125 cc

-

2.250,00

 

III/ Xe máy do hãng Suzuki sản xuất

 

 

 

* Loại:

 

 

 

+ BN 125R

-

1.400,00

 

+ GN - 125R

-

1.500,00

 

+ Avenis

 

2.400,00

 

+ Epicuro 150 cc

 

2.600,00

 

* Loại chưa được quy định cụ thể ở trên:

 

 

 

- Loại 50 cc đến dưới 70 cc

-

600,00

 

- Loại 70 cc đến dưới 90 cc

-

700,00

 

- Loại trên 90 cc đến 110 cc

-

850,00

 

- Loại trên 110 cc đến 125 cc

-

1.650,00

 

- Loại trên 125 cc

-

2.250,00

 

IV. Xe máy do hãng Piaggio sản xuất

 

 

 

* Vespa Piaggio Scoter Exel 150 cc

-

900,00

 

* Vespa Piaggio Cosa 150 cc

-

1.600,00

 

* Vespa Piaggio PX 150 cc

-

1.200,00

 

* Vespa Piaggio PX 200

-

2.200,00

 

* Vespa Excel 150

-

1.800,00

 

* Vespa Excel II 150

-

1.700,00

 

* Vespa Piaggio Exel 150 cc

-

1.000,00

 

* Vespa ET 8

-

2,400,00

 

* Piaggio X9

-

2.600,00

 

* Loại chưa được quy định cụ thể ở trên:

 

 

 

- Loại 50 cc đến dưới 70 cc

-

700,00

 

- Loại 70 cc đến dưới 90 cc

-

850,00

 

- Loại trên 90 cc đến 110 cc

-

1.050,00

 

- Loại trên 110 cc đến 125 cc

-

2.250,00

 

- Loại trên 125 cc

-

 

 

V. Một số loại xe máy cụ thể khác

 

 

 

* Kawazaki Sevico, 150 cc

-

1.700,00

 

* Kawazaki Max Neo 100

-

900,00

 

* Xe máy tay ga, 50 cc:

 

 

 

+ Hiệu Zenith MK

-

600,00

 

+ Hiệu Zenith BE

-

600,00

 

+ Hiệu Buxy-N

-

650,00

 

+ Hiệu Buxy-VK

-

650,00

 

+ Hiệu Speed BR

-

650,00

 

* Magnumie 80 cc

-

650,00

 

* Loại Standard Blinker 65 cc

-

300,00

 

* Loại Here Puch 65 cc

-

300,00

 

* Loại Tủgbo Sport 65 cc

-

350,00

 

* Xe máy Minsk, Voxog 125 cc

-

450,00

 

* Xe mô tô có thùng, 3 bánh Ural 649 cc

-

1.050.00

 

* Hyosung Cruise 125 cc

-

1.050,00

 

* GTO city sport 125 cc

-

1.000,00

 

VI: Xe máy do các hãn g sản xuát chưa được quy định cụ thể ở trên:

 

 

 

1. Do Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

- Loại 50 cc đến dưới 70 cc

-

300,00

 

- Loại 70 cc đến dưới 90 cc

-

350,00

 

- Loại trên 90 cc đến 110 cc

-

450,00

 

- Loại trên 110 cc đến 125 cc

-

600,00

 

- Loại trên 125 cc

-

900,00

 

2. Do các nước khác sản xuất tính bằng 150% khung giá trên (1)

 

 

 

VII/ Các loại xe máy có dung tích khác tính theo giá của loại xe máy có dung tích gần nhất cùng loại

 

 

 

B/ Bộ linh kiện đồng bộ xe máy được tính giảm 70,00 USD/ bộ so với giá xe nguyên chiếc cùng loại

 

 

8714

C/ Phụ tùng xe gắn máy

 

 

 

1. Động cơ nguyên chiếc

 

 

 

a/ Hiệu Honda, Piaggio

 

 

 

- Loại 50 cc đến dưới 70 cc

chiếc

210,00

 

- Loại 70 cc đến dưới 90 cc

-

255,00

 

- Loại trên 90 cc đến 110 cc

-

315,00

 

- Loại trên 110 cc đến 125 cc

-

615,00

 

- Loại trên 125 cc

-

810,00

 

b/ Hiệu Yamaha, Suzuki

 

 

 

- Loại 50 cc đến dưới 70 cc

-

180,00

 

- Loại 70 cc đến dưới 90 cc

-

210,00

 

- Loại trên 90 cc đến 110 cc

-

255,00

 

- Loại trên 110 cc đến 125 cc

-

495,00

 

- Loại trên 125 cc

-

675,00

 

c/ Hiệukhác

 

 

 

- Do Trung Quốc sản xuất

 

 

 

+ Loại 50 cc đến dưới 70 cc

-

85,00

 

+ Loại 70 cc đến dưới 90 cc

-

100,00

 

+ Loại trên 90 cc đến 110 cc

-

120,00

 

+ Loại trên 110 cc đến 125 cc

-

160,00

 

+ Loại trên 125 cc

-

240,00

 

2. Phụ tùng động cơ xe máy: Phụ tùng của động cơ xe máy nếu chưa được quy định tại Điểm 4 dưới đây thì xác định giá tính thuế như sau:

- Lấy giá của động cơ nguyên chiếc cùng loại đã được xác định nhân với tỷ lệ (%) tương ứng của phụ tùng quy định tại cột 5 phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 52/2002/TTLT-BTC-BCN ngày 04/6/2002 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 92/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/201 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn mắy và động cơ xe hai bánh gắn máy

 

 

 

3/ Khung xe máy

 

 

 

3.1. Do Trung Quốc sản xuất

 

 

 

3.1.1/Khung xe máy nữ (kiểu dáng Scooter, thể thao)

chiếc

30,00

 

3.1.2/ Khung xe máy nam

-

50,00

 

3.1.3/ Khung xe máy kiểu dáng thể thao

-

80,00

 

3.1.4/ Khung xe máy kiểu dáng Scooter

-

95.00

 

3.2/ Do các nước khác sản xuất tính bằng 150% loại do Trung Quốc sản xuất

 

 

 

4/ Một số phụ tùng của xe máy:

 

 

 

- Xích (sên) tải, loại có đến 90 mắt/ sợi Trung Quốc sản xuất

Sợi

1,40

 

- Loại nguyên cuộn tính bằng 80% loại sợi (90 mắt)

 

 

 

- Bộ nan hoa dùng lắp cho một bánh xe, Trung Quốc sản xuất

bộ

3,14

 

-Má phanh (2 miếng /bộ) Trung Quốc sản xuất

bộ

0,12

 

* Giá kiểm tra các loại phụ tùng khác áp dụng theo khung giá tính thuế quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 164/2002/QĐ/BTC, Quyết định 164/2002/QĐ/BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản