BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13828/QLD-ĐK
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2015
|
Kính gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Các công ty đăng ký
có thuốc được đính chính.
|
Cục Quản lý dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài như sau:
1. Quyết định số 417/QĐ-QLD ngày 17/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược
công bố 745 tên thuốc nước ngoài được phép lưu
hành tại Việt Nam, đợt 70:
1.1. Thuốc Rabikon-20, SĐK: VN-10899-10, do Công ty TNHH Dược phẩm Nhân Vy Cường đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất -
hàm lượng là “Natri Rabeprazole, 20mg Rabeprazole”, nay đính chính hoạt chất -
hàm lượng là “Natri Rabeprazole 20mg”.
1.2. Thuốc Sarinex, SĐK: VN-11567-10 do công ty Efroze Chemical Industries
(Pvt) Ltd đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm nên trong Quyết định
ghi địa chỉ công ty đăng ký là 146/23 Korangi Industrial Area, Karachi, Pakistan và địa chỉ nhà sản xuất là
12-C, Block-6, P.E.C.H.S. PO Box 4509, Karachi, Pakistan; nay đính chính địa chỉ
công ty đăng ký là 12-C, Block-6, P.E.C.H.S. PO Box 4509, Karachi, Pakistan và
địa chỉ nhà sản xuất là 146/23 Korangi Industrial Area, Karachi, Pakistan.
2. Quyết định số 40/QĐ-QLD ngày 10/2/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược
công bố 461 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 71:
2.1. Thuốc Navadiab, SĐK: VN-11676-11, do Consorzio Con Attivita Esterna Medexport Italia đăng ký, do sai
sót của công ty trong tờ tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi địa chỉ cơ sở sản
xuất là “Via G. Pascoli, 1 20064 Gorgonzola Milano, Italy”, nay đính chính địa
chỉ cơ sở sản xuất là “Gorgonzola (MI), via G. Pascoli n.1, e
reparto distaccato in via Muoni, 15, Italy”.
3. Quyết định số 127/QĐ-QLD ngày 20/4/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược
công bố 697 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 72:
3.1. Thuốc Thiogamma 600 Oral, SĐK: VN-12729-11, do công ty Worwag Pharma
GmbH & Co. KG đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là Worwag
Pharma GmbH & Co. KG, nay đính chính tên công ty đăng ký là Woerwag Pharma
GmbH & Co. KG.
3.2. Thuốc Maltofer, SĐK: VN-12424-11, do công ty Diethelm & Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt
chất hàm lượng là Acid folic,
Phức hợp sắt (III) hydroxide polymaltose 10mg; 35,7mg/ml nay đính chính hoạt chất, hàm lượng là Phức hợp sắt (III) hydroxide
polymaltose 35,7mg/ml.
4. Quyết định số 230/QĐ-QLD ngày 12/7/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược
công bố 639 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 73:
4.1. Thuốc Wonxime, SĐK:
VN-13304-11, do công ty Pharmix Corporation đăng ký,
trong Quyết định ghi tiêu chuẩn là USP 24, nay đính chính tiêu chuẩn là USP 32.
4.2. Thuốc Thiogamma 600 injekt, SĐK: VN-13427-11, do công ty Worwag Pharma
GmbH & Co. KG đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là Worwag
Pharma GmbH & Co. KG, nay đính chính tên công ty đăng ký la Woerwag Pharma GmbH & Co. KG.
5. Quyết định số 338/QĐ-QLD ngày 07/09/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược
công bố 498 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 74:
5.1. Thuốc Lopefort, SĐK: VN-13577-11, do công ty TNHH Dược phẩm Do Ha đăng
ký, trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là 5mg; nay đính chính hàm lượng
hoạt chất là 5mg/5ml.
6. Quyết định số 441/QĐ-QLD ngày 08/11/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược
công bố 452 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 75:
6.1. Thuốc Varosc Tab., SĐK: VN-14329-11, do
công ty Pharmix Corporation đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị
tờ thông tin sản phẩm nên trong Quyết định ghi tiêu chuẩn thành phẩm là BP
2005; nay đính chính tiêu chuẩn thành phẩm là tiêu chuẩn nhà sản xuất.
7. Quyết định số 21/QĐ-QLD ngày 12/01/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược
về việc ban hành danh mục 463 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt
Nam, đợt 76:
7.1. Thuốc Epokine Prefilled injection
2000 Units/0,5ml, SĐK: VN-14503-12, do công ty CJ CheilJedang Corporation đăng ký, trong Quyết
định ghi tên nhà sản xuất là CJ ChielJeang Ichon Plant; nay đính chính tên nhà sản xuất là CJ CheilJedang Corporation.
7.2. Thuốc Deltazime, SĐK: VN-14728-12, do công ty Lifepharma S.p.A. đăng ký, do sai sót của
công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa
chỉ nhà sản xuất là Strada Solaro, 75/77-18038 Sanremo (IM), Italy; nay đính
chính địa chỉ nhà sản xuất là Via Dante Alighieri, 71-18038 Sanremo (IM), Italy.
8. Quyết định số 92/QĐ-QLD ngày 22/03/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược
về việc ban hành danh mục 297 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt
Nam, đợt 77:
8.1. Thuốc Tapocin Injection
200mg, SĐK: VN-14955-12 và thuốc Tapocin Injection 400mg, SĐK: VN-14956-12, do công ty CJ CheilJedang Corporation đăng ký, trong Quyết
định ghi thông tin về nhà sản xuất là:
- Nhà sản xuất: CJ CheilJedang Corporation, địa chỉ: 511,
Dokpyong-Ri, Majang- Myeon, Ichon-Si, Gyeonggi-Do, Koea.
- Nhà sản xuất 2: Kukje Pharma Ind.
Co., Ltd; địa chỉ: 648, Choji-dong, Ansan-si, Gyeonggi-do, Korea.
Nay đính chính:
- Nhà sản xuất: Kukje Pharma Ind. Co., Ltd; địa chỉ: 648, Choji-dong,
Ansan- si, Gyeonggi-do, Korea.
- Nhà đóng gói: CJ CheilJedang Corporation, địa chỉ: 511, Dokpyong-Ri, Majang- Myeon,
Ichon-Si, Gyeonggi-Do, Koea.
9. Quyết định số 241/QĐ-QLD ngày 10/10/2012 của
Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 401 tên thuốc nước ngoài được phép
lưu hành tại Việt Nam, đợt 79:
9.1. Thuốc Forair 125, SĐK: VN-15746-12 do công
ty Cadila Healtheare Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất
là Salmeterol 25mcg và Fluticasone
125mcg / liều xịt; nay đính chính hàm lượng hoạt chất là Salmeterol (dưới dạng
Salmeterol xinafoate) 25mcg/ liều
xịt và Fluticasone propionate 125mcg / liều xịt.
9.2. Thuốc Forair 250, SĐK: VN-15747-12 do công ty Cadila Healtheare Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là
Salmeterol 25mcg và Fluticasone 250mcg / liều xịt; nay đính chính hàm lượng hoạt
chất là Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate) 25mcg/ liều xịt và Fluticasone propionate 250mcg / liều
xịt.
10. Quyết định số 184/QĐ-QLD ngày 05/7/2013 của
Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 382 thuốc nước ngoài được
cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam, đợt 82:
10.1. Thuốc
Gujus Injection, SĐK:
VN-16734-13 và thuốc Phabico Injection, SĐK: VN-16735-13 do công ty II Hwa Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi công ty đăng ký là: Dong Sung Pharm
Co., Ltd., địa chỉ: 703-14, Banghak-dong, Dobong-gu, Seoul, Korea ; nay đính
chính công ty đăng ký là: II Hwa Co., Ltd., địa chỉ: 437 Sutaek-dong, Guri-shi,
Kyonggi-do, Korea.
10.2. Thuốc Esafosfina, SĐK: VN-16777-13 do công ty Growena Impex
Company đăng ký, trong Quyết định ghi:
- Địa chỉ công ty đăng
ký là: 12/F Man Cheung Bldg. 15/7 Wyndham Str., Hongkong.
- Tên hoạt chất là:
D-Fructose-1, 6-diphosphoric (dưới dạng Fructose-1,
6- diphosphate sodium 5,0g).
Nay đính chính:
- Địa chỉ công ty đăng ký là: 12/F Man Cheung Bldg. 15-17 Wyndham Str.,
Hongkong.
- Tên hoạt chất là: D-Fructose-1, 6-diphosphate (dưới dạng Fructose-1, 6- diphosphate sodium 5,0g).
10.3. Thuốc Ceftriaxone
Gerda 1g/100ml, SĐK: VN-16696-13 do công ty TNHH Dược phẩm Huy Cường
đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm nên
trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Carretera de Barcelona 135 B
Cerdanyola del Vallès, 08290,
Barcelona, Spain; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Ctra de Barcelona
135-B 08290 Cerdanyola del Vallès, 08290, Barcelona, Espagne.
11. Quyết định số 261/QĐ-QLD ngày 01/10/2013 của
Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 268 thuốc nước ngoài được
cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam, đợt 83:
11.1. Thuốc Hwazim Inj., SĐK: VN-17052-13, thuốc Hwazon Inj., SĐK:
VN-17053-13 do công ty Hana Pharm. Co., Ltd. đăng ký và thuốc Maslive Inj., SĐK: VN-17135-13 do công ty Pharmaunity Co., Ltd đăng ký, trong Quyết
định ghi tên nhà sản xuất là Hwail Pharmaceutical Co., Ltd, địa chỉ cơ sở sản
xuất là 454-3, Mongnae-dong, Danwon-gu, Ansan-si, Gyconggi-do, Korea, nay đính chính tên nhà sản xuất
là Hwail Pharm. Co., Ltd, địa chỉ cơ sở sản xuất là 454-3, Moknae-dong, Danwon-gu, Ansan-si,
Gyeonggi-do, Korea.
11.2.Thuốc Pirimas Inj., SĐK: VN-17054-13 trong Quyết định
ghi do công ty Hana Pharm. Co., Ltd. đăng ký, tên nhà sản xuất là Hwail
Pharmaceutical Co., Ltd, địa chỉ cơ sở sản xuất là 454-3, Mongnae-dong,
Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do, Korea, nay đính chính công ty đăng ký là Pharmaunity Co., Ltd, địa chỉ công
ty đăng ký là 69-5 Taepyeongno, 2-Ga, Jung-Gu, Seoul, Korea; tên nhà sản xuất
là Hwail Pharm. Co., Ltd, địa chỉ cơ sở sản xuất là 454-3, Moknae- dong, Danwon-gu, Ansan-si,
Gyeonggi-do, Korea.
12. Quyết định số 419/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 423 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 84:
12.1. Thuốc Amoclav, SĐK: VN-17404-13, do Công ty TNHH United International Pharma đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản
xuất là “Bilim Ilac Sanayii Ve
Ticaret AS” và địa chỉ nhà sản xuất là “Cerkezkoy Isletmesi 59501
Cerkezkoy - Tekidag- Turkey”; nay đính chính tên nhà sản xuất là “Bilim Ilac
Sanayi Ve Ticaret A.S.” và địa chỉ nhà sản xuất là “Cerkezkoy
Isletmesi
59500 Cerkezkoy - Tekirdag - Turkey”.
12.2. Thuốc
Itametazin, SĐK:
VN-17222-13, do Consorzio Con Attivita Esterna Medexport Italia đăng ký, do sai
sót của công ty trong tờ tóm tắt sản phẩm, trong Quyết định ghi địa chỉ cơ sở sản
xuất là “Via G. Pascoli, 1, 20064 Gorgonzola (MI), Italy”, nay đính chính địa
chỉ cơ sở sản xuất là “Gorgonzola (MI), via G. Pascoli n.1, e reparto distaccato in via Muoni,
Italy”
12.3. Thuốc
Tricefin, SĐK: VN-17429-13, do công ty
Ever Neuro Pharma GMBH đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất là Ceftriaxone (dưới dạng Ceftriaxone natri) 1g, nay đính chính hoạt chất là Ceftriaxone (dưới dạng Ceftriaxone dinatri) 1g.
12.4. Thuốc Sifrol,
SĐK: VN-17272-13 do công ty Boehringer Ingelheim International GmbH đăng ký, do sai sót của công ty
trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt về sản
phẩm nên trong Quyết định ghi dạng bào chế là: viên nén giải phóng chậm; nay
đính chính dạng bào chế là: viên nén phóng thích chậm.
13. Quyết định số 294/QĐ-QLD ngày 12/6/2014 của
Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 322 thuốc nước ngoài được
cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 86:
13.1. Thuốc
Thymazole, SĐK:
VN-17935-14 do công ty Duopharma (M) Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa
chỉ công ty đăng ký là Lot 2599, Jalan Seruling 59, Kawasan 3, Taman Klang
Jaya, 41700 Klang, Selangor Darul Ehsan, Malaysia, nay đính chính địa chỉ công
ty đăng ký Lot 2599, Jalan Seruling 59, Kawasan 3, Taman Klang Jaya, 41200
Klang, Selangor, Darul Ehsan, Malaysia.
13.2. Thuốc Irbesartan tablets 300mg, SĐK: VN-17987-14; thuốc Olanzapine Orodispersible Tablets 10mg, SĐK: VN-17988-14; thuốc Olanzapine Orodispersible Tablets 5mg,
SĐK: VN-17989-14; thuốc Oxcarbazepine Tablets 150mg, SĐK: VN-17990-14; thuốc Oxcarbazepine Tablets 300mg, SĐK:
VN- 17991-14; thuốc Repaglinide lmg tablets, SĐK: VN-17992-14 do Jubilant Life Sciences Limited (India) đăng ký và sản xuất, do sai sót
của công ty trong tờ tóm tắt sản
phẩm, trong Quyết định cấp số đăng ký ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Village Sikandarpur Bhainswal, Roorkee-Dehradoon Highway, Bhagwanpur, Roorkee, District Haridwar, Uttarakhand 247661 - India”, nay đính
chính địa chỉ nhà sản xuất là “Village Sikandarpur Bhainswal,
Roorkee-Dehradun Highway,
Bhagwanpur, Roorkee, Distt. Haridwar, Uttarakhand 247661
- India”.
13.3. Thuốc Daytrix, SĐK: VN-17223-13, do công ty Alfa Intes
Industria Terapeutica Splendore S.r.l đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ
thông tin sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Strada
Solaro, 71-18038 Sanremo (IM), Italy; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là
Via Dante Alighieri, 71-18038 Sanremo (IM), Italy.
14. Quyết định số 536/QĐ-QLD ngày
19/9/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 363 thuốc
nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 87:
14.1. Thuốc Citilin,
SĐK: VN-18343-14, do Công ty Korea United Pharm. Inc. đăng ký, trong Quyết định
ghi địa chỉ công ty đăng ký là “107, Gongdan-ro, Yeonseo-myeon, Sejong-si, Korea”, địa chỉ nhà sản xuất là “154-8 Nohyun- dong, Kangnam-gu, Seoul, Korea” nay
đính chính địa chỉ công ty đăng ký là “154-8 Nonhyun- Dong, Kangnam-Gu, Seoul,
Korea”, địa chỉ nhà sản xuất là “107, Gongdan-ro, Yeonseo-myeon, Sejong-si,
Korea”.
14.2. Thuốc
Motidone, SĐK:
VN-18293-14 do công ty Duopharma
(M) Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là Lot
2599, Jalan Seruling 59, Kawasan 3, Taman Klang Jaya, 41700 Klang, Selangor
Darul Ehsan, Malaysia, nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký Lot 2599, Jalan
Seruling 59, Kawasan 3, Taman Klang Jaya, 41200 Klang, Selangor, Darul Ehsan, Malaysia.
14.3. Thuốc Lastinem, SĐK: VN-18286-14; Prazone-S 1.0g, SĐK: VN- 18287-14 và thuốc
Prazone-S 2.0g, SĐK: VN-18288-14, do công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dược
phẩm NMN đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Hill Top Industrial Estate, Jharmajari EPIP,
Phase-I (ext), Bhatoli Kalan, Baddi (HP) India, nay đính chính địa chỉ nhà sản
xuất là Hill Top, Ind. Eslate, Jharmajri, EPIP, Phase-I Extn, Bhatoli Kalan, Baddi, Distt. Solan (H.P) India.
14.4. Thuốc Asgizole, SĐK: VN-18249-14 do công ty TNHH Dược phẩm
Liên Hợp đăng ký, trong Quyết định chưa ghi tên và địa chỉ nhà đóng
gói và xuất xưởng, nay bổ sung tên và địa chỉ nhà đóng gói và xuất xưởng là
Lamp San Prospero S.p.A, Via Della Pace, 25/A-41030
San Prospero (MO), Italy.
14.5. Thuốc Wefree, SĐK: VN:18346-14 do công ty Kukje Pharma Ind. Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa
chỉ nhà sản xuất là: 649 Sukam- Dong, Iksan City, Jeonbuk, Korea; nay đính
chính địa chỉ nhà sản xuất là: 117, Seokam-ro 9-gil, Iksan-si, Jeollabuk-do,
Republic of Korea.
14.6. Thuốc Aminoplasmal B.Braun 5% E, SĐK: VN-18161-14 và thuốc
Aminoplasmal B.Braun 10% E, SĐK: VN-18160-14 do công ty B.Braun Medical
Industries Sdn. Bhd. đăng ký,
trong Quyết định ghi thành phần hoạt chất là: Isoleucine; Leucine; Lysine hydrochloride; Methionine;
Phenylalanine; Threonine; Tryptophan;
Valine; Arginine glutamate; Histidine hydrochloride monohydrate;
Alanine; Aspartic acid; Glutamic acid; Glycine; Proline;
Serine; Magnesium acetate tetrahydrale;
nay đính chính thành phần hoạt chất là; Isoleucine; Leucine; Lysine hydrochloride; Methionine; Phenylalanine; Threonine; Tryptophan; Valine; Arginine; Histidine;
Alanine; Glycine; Aspartic acid; Glutamic acid; Proline; Serine; Tyrosine; Sodium acetate trihydrate; Sodium
hydroxide; Potassium acetate; Magnesium
chloride hexahydrate; Disodium phosphate dodecahydrate.
14.7. Thuốc Demozidim, SĐK: VN-18291-14, do Công ty Demo S.A Pharmaceutical
industry đăng ký, do sơ suất
trên tờ Tóm tắt sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký và nhà sản
xuất là “ Demo S.A”; nay đính chính tên công ty đăng ký và nhà sản xuất là “Demo
S.A Pharmaccutical industry”.
14.8. Thuốc
Fercayl, SĐK:
VN-18236-14, do Công ty TNHH Dược phẩm Quốc tế Thiên Nam đăng ký, trong Quyết định
ghi tên nhà sản xuất là “Laboratoire Sterop”, nay đính chính tên nhà sản xuất
là “Laboratoires Sterop”.
15. Quyết định số 678/QĐ-QLD ngày 08/12/2014 của
Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 100 thuốc nước ngoài được
cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 88:
15.1 Thuốc Anikef sterile
750mg, SĐK: VN-18531-14 do công ty Duopharma (M) Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là Lot 2599, Jalan Seruling
59, Kawasan 3, Taman Klang Jaya, 41700 Klang, Selangor Darul Ehsan, Malaysia, nay đính chính địa chỉ công
ty đăng ký Lot 2599, Jalan Seruling 59,
Kawasan 3, Taman Klang Jaya, 41200 Klang, Selangor, Darul Ehsan, Malaysia.
15.2. Thuốc Axcel Cefaclor-125 Suspension, SĐK: VN-18548-14, do
Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd. - Malaysia đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà
sản xuất là “No. 1 & 3, Jalan TTC 12. Cheng
Ind. Est. 75250 Melaka, Malaysia” và hạn dùng là “36 tháng”, nay
đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “No.1, Jalan TTC Cheng
Industrial Estate, 75250 Melaka, Malaysia”; hạn dùng là “24 tháng”.
15.3. Thuốc Pantro Injection, SĐK: VN-18498-14 do công ty Brawn
Laboratories Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là: Hộp 1 lọ
+ 1 ống 10ml nước cất pha tiêm; nay đính chính
quy cách đóng gói là: Hộp 1 lọ + 1 ống 10ml dung môi natri clorid 0,9%.
15.4. Thuốc Oxaltie, SĐK: VN-18554-14, do Laboratorios Bago S.A đăng ký, trong Quyết định chưa ghi rõ vai trò của các
nhà sản xuất, nay đính chính ghi
rõ vai trò các nhà sản xuất như sau: Nhà sản xuất bán thành phẩm: Laboratorios
IMA S.A.I.C., địa chỉ: Palpa 2862, Ciudad Autonoma de Buenos Aires - Argentina;
Cơ sở đóng gói và xuất xưởng: Bioprofarma S.A, địa chỉ: Terrada 1270, Ciudad
Autonoma de Buenos Aires - Argentina.
16. Quyết định số 82/QĐ-QLD ngày 09/02/2015 của
Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 213 thuốc nước ngoài được
cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 89:
16.1 Thuốc Amoclav, SĐK: VN-18593-15, do Công ty TNHH United International
Pharma đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret AS” và địa chỉ
nhà sản xuất là “Cerkezkoy Isletmesi 59501 Cerkezkoy - Tekidag- Turkey”; nay đính chính tên nhà sản xuất
là “Bilim Ilac Sanayi Ve Ticaret A.S.” và địa
chỉ nhà sản xuất là “Cerkezkoy
Isletmesi 59500 Cerkezkoy
- Tekirdag- Turkey”.
16.2. Thuốc
Tracrium, SĐK:
VN-18784-15 do công ty GlaxoSmithKline Pte., Ltd đăng ký, trong
Quyết định ghi hoạt chất là Atracurium besilate; nay dính chính hoạt chất là
Atracurium besylate.
16.3. Thuốc Canesten Plus, SĐK: VN-18614-15 do công ty Bayer
(South East Asia) Pte., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là
hộp 1 tube 5g, 10g, 20g; nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 1 tuýp
30g.
16.4. Thuốc
Noradrenaline bitartrate Injection 1mg/ml, SĐK: VN-18719-15 do công ty
Uni-Pharma Kleon Tsetis Pharmaceutical Laboratories S.A đăng ký, trong Quyết định
ghi địa chỉ nhà sản xuất là No. 5 Guatian Road Wuhan, China; nay đính chính địa
chỉ nhà sản xuất là No. 5 Gutian Road Wuhan, China.
16.5. Thuốc Haecodesum, SĐK: VN-18662-15, do Yuria-Pharm Ltd. đăng
ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Heacodesum”, nay đính chính tên thuốc là
“Haecodesum”.
16.6. Thuốc Oxaltie, SĐK: VN-18728-15 do công ty Laboratorios Bago
S.A đăng ký, trong Quyết định ghi thông
tin về nhà sản xuất là: Bioprofarma S.A., địa chỉ: Terrada 1270, Ciudad
Autonoma de Buenos Aires, Argentina; nay đính chính thông tin về nhà sản xuất như sau:
- Nhà sản xuất bán thành phẩm; Laboratorios IMA S.A.I.C. địa chỉ: Palpa
2862, Ciudad Autonoma de Buenos Aires, Argentina.
- Nhà đóng gói và xuất xưởng: Bioprofarma S.A., địa chỉ: Terrada 1270,
Ciudad Autonoma de Buenos Aires, Argentina.
16.7. Thuốc Foracort 100 Inhaler, SĐK: VN-18650-15 do công ty
Cipla Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hàm lượng hoạt chất là: Budesonide 105mcg/nhát; Formoterol fumarate dihydrate 6,6mcg/nhát; nay đính chính hàm lượng hoạt
chất là: Budesonide 100mcg/nhát;
Formoterol fumarate dihydrate 6,0mcg/nhát.
16.8. Thuốc
Metrogyl, SĐK: VN-18701-15 do công ty Unique
Pharmaceutical
Laboratories đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Plot No 304-308, GIDC Industrial Area,
Pamoli 394 116, Gujarat State, India, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Plot No. 4, Phase IV, G.I.D.C. Industrial Area, Panoli 394
116, Gujarat State, India.
16.9. Thuốc Rantac-150, SĐK: VN-18743-15 do công ty Unique
Pharmaceutical Laboratories (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals
Limited) đăng ký, trong Quyết định ghi dạng bào chế dung dịch tiêm, quy cách đóng gói hộp 10 ống x 2ml; nay đính chính dạng bào chế là
viên nén bao phim, quy
cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10
viên.
16.10. Thuốc Roswera,
SĐK: VN-18750-15 do công ty TNHH
dược phẩm Nam Đồng đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là công ty
TNHH dược phẩm Nam Đồng, địa chỉ số
2 dãy 4, tổ 14, p. Khương Trung, Q. Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam nay đính chính
tên công ty đăng ký là Công ty TNHH thương mại Nam Đồng, địa chỉ số nhà 2 ngõ 164/117 Vương Thừa Vũ, Phường Khương Trung, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam.
16 11.
Thuốc Pretension Plus
40/12.5mg, SĐK: VN-18737-15; thuốc Pretension PIus 80/12.5mg, SĐK: VN-18738-15 do Công ty TNHH
Thương mại và dịch vụ ánh sáng Châu á đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là #10, Wasan-ri, Dogo-myeon, Asan-si, Chungcheongam-do, Korea; tiêu chuẩn nhà sản xuất, nay đính chính địa
chỉ nhà sản xuất là #10, Wasan-ri, Dogo- myeon, Asan-si,
Chungchengam-do, Korea; tiêu chuẩn là USP 34.
17. Quyết định số 85/QĐ-QLD ngày 09/02/2015 của
Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 04 thuốc nước ngoài (thuốc
chứa hoạt chất kháng virus đăng ký lần đầu - số
đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 89:
17.1. Thuốc Synfovir-L, SĐK: VN2-316-15, do công ty Synmedic
Laboratories đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất, hàm lượng Tenfovir
Disoproxil Fumarate 300mg; Lamivudin 100mg, nay đính chính hoạt chất, hàm lượng
là Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg;
Lamivudin 100mg.
18. Quyết định số 270/QĐ-QLD ngày 26/05/2015 của
Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban
hành danh mục 178 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt
90:
18.1. Thuốc Rinofil
syrup 2,5mg/5ml, SĐK: VN-18922-15, do Công ty Laboratorios Recalcine S.A. đăng
ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 chai 100ml”; nay đính chính quy cách đóng gói
là “Hộp 1 chai 100ml; Hộp 1
chai 15 ml”,
18.2. Thuốc Clindacin/Vianex, SĐK: VN-18860-15, do Công ty TNHH Dược
phẩm Tâm Đan đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Clindacin/Vianex nay đính chính tên thuốc là “Clidacin/Vianex”.
18.3. Thuốc Fleming, SĐK: VN-18933-15, do Công ty Medreich Ltd
đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là “Medreich Limited” và nhà sản xuất là “Medreich Sterilab Ltd.”; nay đính
chính tên công ty đăng ký là “Medreich
Ltd” và nhà sản xuất là “Medreich Limited”.
18.4. Thuốc Arnetine,
SĐK: VN-18931-15, do Công ty Medochemie Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa
chỉ nhà sản xuất là “48 Iapetou street., Ayios Athanassios Industrial Area, 4101 Agios
Athanassios, Limassol, Cyprus”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “48
Iapetou street., Agios Athanassios Industrial
Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol, Cyprus”.
18.5. Thuốc
Triatec, SĐK:
VN-18877-15, do Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam đăng ký, trong Quyết định
ghi địa chỉ nhà sản xuất là “JI. Jenderal A. Yani, Pulomas, Jakarta, Indonesia”;
nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “JI. Jenderal A. Yani, Pulo Mas, Jakarta, Indonesia”.
18.6. Thuốc
Omegut, SĐK:
VN-18871-15 do công ty TNHH Dược
phẩm Việt Lâm đăng ký, trong Quyết
định ghi quy cách đóng gói là hộp 1 lọ bột pha
tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml;
nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 1 lọ bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha
tiêm 10ml, hộp 10 lọ bột pha tiêm.
18.7. Thuốc
Fosamax Plus 70mg/2800IU, SĐK: VN-18940-15 do công ty Merck Sharp & Dohme (Asia)
Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ cơ sở đóng gói là Waarderweg 39, 2031 BN Haarlem, The
Netherland, địa chỉ công ty đăng ký là 27/F., Caroline Centre, Lee Gardens Two
28 Yun Ping Road, Causeway Bay,
Hong Kong và hàm lượng hoạt
chất là Acid alendronic (dưới dạng Natri alendronate trihydrate) 70mg; Vitamin
D3 (dưới dạng Vitamin D3 100.000IU/g 26,67mg tương đương 2800IU; nay đính chính địa chỉ cơ sở đóng gói là Waarderweg 39, 2031 BN
Haarlem, The Netherlands, địa chỉ
công ty đăng ký là Flat/RM
1401 A&B 14/F and 27/F., Caroline Centre, 28 Yun Ping Road, Causeway Bay, Hong Kong và hàm lượng hoạt
chất là Acid alendronic (dưới dạng Natri alendronate trihydrate) 70mg; Vitamin D3 (dưới dạng
Vitamin D3 100.000IU/g) 2800IU.
18.8. Thuốc Heclom, SĐK: VN-18856-15 do công ty TNHH Dược Phẩm, Tâm Đan đăng ký, trong Quyết định ghi tên
cơ sở xuất xưởng là Aegis; nay đính chính
tên cơ sở xuất xưởng là Delorbis Pharmaceuticals
Ltd.
18.9. Thuốc Edizone 40mg, SĐK: VN-18840-15 do công ty cổ phần Dược
Phẩm Pha No đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là 396-398
Cách mạng Tháng 8, Q. Tân Bình, TP. Hồ
Chí Minh, nhà sản xuất là Laboractorios Normon S.A. và địa chỉ nhà sản xuất là
Ronda de valdecarrizo, 6-28760 Tres cantos
(Madrid), Spain; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là 31 Hồ Biểu Chánh, P.12, Q. Phú Nhuận, TP.
Hồ Chí Minh, nhà sản xuất
là Laboratorios Normon, S.A. và địa
chỉ nhà sản xuất là Ronda de Valdecarrizo, 6,28760 Tres Cantos (Madrid), Spain.
18.10. Thuốc Atorcal Tablet, SĐK:
VN-18880-15 do công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Đông Phương đăng ký, trong Quyết
định ghi tên thuốc là Atorcal Tablet; nay đính chính tên thuốc là Atorcal
Tablet 20mg.
18.11. Thuốc
Efexor, SĐK: VN-18975-15 và thuốc
Efexor, SĐK: VN- 18976-15 do công ty Zuellig Pharma Pte., Ltd đăng ký, trong
Quyết định chi tên thuốc là Efexor; nay đính chính tên thuốc là Efexor XR.
18.12. Thuốc
Minirin, SĐK: VN-18893-15 do công ty
Ferring Pharmaceuticals Ltd đăng ký, trong
Quyết định ghi tên nhà sản xuất là Ferrer Internacional Center S.A.; nay đính
chính tên nhà sản xuất là Ferring Internacional Center S.A.
18.13. Thuốc Neo-Ferro-Folgamma, SĐK: VN-18973-15, do Woerwag
Pharma GmbH & Co. KG đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất, hàm lượng là “Sắt
(dưới dạng sắt (II) sulfat 114mg) 37mg; Acid Folic 1,8mg”, nay đính chính hoạt chất, hàm lượng là “Sắt (dưới dạng
sắt (II) sulfat 114mg) 37mg; Acid Folic 0,8mg .
18.14. Thuốc Brexin, SĐK: VN-18799-15 và thuốc Foster, SĐK: VN-
18800-15 do công ty Abbott Laboratories đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ
nhà sản xuất là: Via San Leonardo 96-43100 Parma, Italy; nay đính chính địa chỉ
nhà sản xuất là: Via San Leonardo 96-43122 Parma, Italy.
18.15. Thuốc Ery Children 250mg, SĐK: VN-18965-15 do công ty Tedis
đăng ký, trong Quyết định ghi:
- Tên nhà sản xuất là: Laboratoires Sophartex; địa chỉ: 21, rue de
Pressoir, 28500, Vernouillet, France.
- Tên nhà sản xuất chịu trách nhiệm xuất xưởng là: Laboratories Bouchara
Recordati.
Nay đính
chính:
- Tên nhà sản xuất là: Sophartex; địa chỉ: 21, rue du Pressoir, 28500,
Vernouillet, France.
- Tên nhà sản xuất chịu trách nhiệm xuất xưởng là: Laboratoires Bouchara
Recordati.
18.16. Thuốc
Remeron Soltab, SĐK:
VN-18938-15 do công ty Merck
Sharp & Dohme (Asia) Ltd. đăng ký,
trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng
ký là: 27/F., Caroline Centre, Lee Gardens Two 28 Yun Ping Road, Causeway Bay, Hongkong; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký
là: Flat/RM 1401 A&B 14/F and 27/F., Caroline Centre, 28 Yun Ping Road,
Causeway Bay, Hongkong.
18.17. Thuốc Diane-35, SĐK: VN-18817-15 do công ty Bayer (South
East Asia) Pte., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hạn dùng là 60 tháng; nay
đính chính hạn dùng là 36 tháng.
18.18. Thuốc Enbrel, SĐK: VN-18950-15 do công ty Pfizer (Thailand)
Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi:
- Nhà sản xuất dung môi: Vetter Pharma Fertigung
GmbH & Co.KG, địa chỉ: Schuetzenstrasse 87, 88212 Ravensburg, Germ.
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 lọ bột đông khô + 4 xi lanh đóng sẵn 1ml dund môi + 4 kim tiêm + 4 đầu nối + 8 miếng bông tẩm.
Nay đính chính:
- Nhà sản xuất dung môi: Vetter
Pharma Fertigung GmbH & Co.KG, địa chỉ: Schuetzenstrasse 87, 88212
Ravensburg, Germany.
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 lọ bột đông khô + 4 xi lanh đóng sẵn 1 ml dung môi + 4 kim tiêm +
4 đầu nối + 8 miếng bông tẩm cồn.
18.19. Thuốc
Neurogap, SĐK:
VN-18960-15 do công ty Synmedic Laboratories đăng ký, trong Quyết định ghi tiêu
chuẩn nhà sản xuất, nay đính chính tiêu chuẩn USP 34.
18.20. Thuốc Antipodox 100, SĐK: VN-18868-15 do công ty TNHH Dược phẩm Tiền Giang đăng ký, trong Quyết định
ghi hàm lượng hoạt chất là Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg, nay đính chính hàm lượng hoạt chất
là Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg.
18.21. Thuốc
Singulair (Đóng gói cấp
1: DSM Pharmaceutials, Inc, Mỹ; (Đóng gói cấp 2 + xuất xưởng: PT Merck Sharp
Dohme Pharma Tbk, Indonesia), SĐK: VN-18939-15 do công ty Merck Sharp &
Dohme (Asia) Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi cơ sở đóng gói cấp 1 là DSM
Pharmaceutials, Inc, Mỹ; nay đính chính cơ sở đóng gói cấp 1 là Merck
Manufacturing Division, Wilson Site, địa chỉ 4633 Merck road, Wilson, North Carolina, 27893, United States.
19. Quyết định số 275/QĐ-QLD ngày 26/05/2015 của
Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành
danh mục 15 thuốc nước ngoài (thuốc
điều trị ung thư đăng ký lần đầu
- số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt
90:
19.1. Thuốc Bicalutamide FCT 150mg, SĐK: VN2-348-15 do công ty
Hexal AG đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói hộp 4 vỉ x 14 viên, nay đính chính quy cách đóng gói hộp 4 vỉ x 7 viên.
19.2. Thuốc Bicalutamide FCT 50mg, SĐK: VN2-349-15 do công ty Hexal AG đăng ký, trong Quyết định
ghi quy cách đóng gói hộp 4 vỉ x 14
viên, nay đính chính quy cách đóng gói hộp 4 vỉ
x 7 viên.
19.3. Thuốc
Paxus PM, SĐK:
VN2-351-15 do công ty PT Kalbe Farma đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là Paxus PM, nay đính chính tên thuốc là Paxus PM (công thức
Polymeric micelle của Paclitaxel 100mg).
20. Quyết định
số 272/QĐ-QLD ngày 26/05/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 15 thuốc nước
ngoài (thuốc có hoạt chất đăng ký lần đầu - số
đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 90:
20.1. Thuốc Omnaris Nasal spray, SĐK: VN2-372-15 do công ty Takeda Pharmaceuticals (Asia Pacific) Pte., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi hạn
dùng 24 tháng, nay đính chính hạn dùng 36 tháng.
Cục Quản lý Dược thông báo để các đơn vị biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
- Thứ trưởng Lê Quang
Cường (để b/c);
- Cục Quân y - Bộ Quốc
phòng, Cục Y tế - Bộ Công an;
- Cục Y tế Giao thông
vận tải - Bộ Giao thông
vận tải;
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Bảo hiểm Xã hội Việt
Nam;
- Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế,
Thanh tra Bộ Y tế;
- Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc TP. HCM;
- Tổng Công ty Dược
VN;
- Các Bệnh viện &
Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Website Cục QLD, Tạp
chí Dược & MP, P. QLKD Dược;
- Lưu: VP, ĐKT (12).
|
CỤC TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|