243249

Công văn 2100/TCDN-BQL năm 2013 hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh phí năm 2014 được phân bổ cho các dự án dạy nghề thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

243249
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công văn 2100/TCDN-BQL năm 2013 hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh phí năm 2014 được phân bổ cho các dự án dạy nghề thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu: 2100/TCDN-BQL Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Dương Đức Lân
Ngày ban hành: 19/11/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2100/TCDN-BQL
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký: Dương Đức Lân
Ngày ban hành: 19/11/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2100/TCDN-BQL
V/v: Hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh phí năm 2014 được phân bổ cho các dự án Dạy nghề thuộc CTMTQG Việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012-2015

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2013

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Căn cứ Khoản 3 Điều 2 Quyết định số 43/2013/QĐ-TTg ngày 16/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng cục Dạy nghề hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện kinh phí năm 2014 được phân bổ cho các Dự án dạy nghề thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015 (sau đây gọi tắt là các Dự án dạy nghề vốn CTMTQG) như sau:

1. Về mục tiêu, nhiệm vụ phân bổ kinh phí năm 2014

1.1. Kinh phí phân bổ năm 2014

- Kinh phí hỗ trợ của Ngân sách Trung ương từ CTMTQG Việc làm và Dạy nghề năm 2014

Thực hiện Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các CTMTQG và phân công của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng cục Dạy nghề đã xây dựng tiêu chí, nguyên tắc, phương án phân bổ kinh phí và mục tiêu, nhiệm vụ năm 2014 của các Dự án dạy nghề vốn CTMTQG trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4480/LĐTBXH-KHTC ngày 14/11/2013.

Đề nghị các địa phương căn cứ vào kinh phí các Dự án dạy nghề vốn CTMTQG năm 2014 được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao và hướng dẫn của Tổng cục Dạy nghề dưới đây để quyết định phân bổ kinh phí năm 2014 của các Dự án dạy nghề vốn CTMTQG cho các cơ quan, đơn vị thực hiện.

- Ngoài kinh phí hỗ trợ của Ngân sách Trung ương thuộc CTMTQG Việc làm và Dạy nghề, các địa phương chủ động bổ sung ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực khác để đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ và chỉ tiêu kế hoạch dạy nghề năm 2014.

- Các địa phương tự cân đối ngân sách phải chủ động bố trí ngân sách địa phương để thực hiện chính sách dạy nghề cho lao động nông thôn và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã theo Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.

1.2. Về mục tiêu, nhiệm vụ phân bổ kinh phí CTMTQG năm 2014

Do cân đối Ngân sách Nhà nước năm 2014 rất khó khăn, Ngân sách Trung ương bố trí cho các Dự án dạy nghề thuộc CTMTQG năm 2014 chỉ bằng 60% so với năm 2013 nên Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư yêu cầu năm 2014 tập trung cho các dự án, nhiệm vụ trọng tâm của chương trình, không phân bổ kinh phí phân tán, dàn trải.

Để đảm bảo thực hiện được các mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của các Dư án dạy nghề vốn CTMTQG, đề nghị các địa phương chỉ phân bổ kinh phí năm 2014 được Ngân sách trung ương hỗ trợ cho các nhiệm vụ trọng tâm theo hướng dẫn (tại phụ lục đính kèm Công văn này).

2. Về quản lý, sử dụng kinh phí

2.1. Dự án “Đổi mới và phát triển dạy nghề”

Việc quản lý, sử dụng kinh phí được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 102/2013/TTLT/BTC-LĐTBXH ngày 30/7/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số Dự án của CTMTQG Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 và các hướng dẫn có liên quan của Tổng cục Dạy nghề.

2.2. Dự án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn”

Việc lập, phê duyệt và giao kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn thống nhất thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 9/8/2012.

Việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của liên Bộ Tài chính Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong đó:

a) Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề

Các địa phương chỉ đạo rà soát lại danh mục đầu tư đối với từng loại hình đơn vị được đầu tư theo đúng quy định của Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1501/QĐ-LĐTBXH ngày 4/10/2013 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH, đảm bảo nghề đầu tư phù hợp với nhu cầu học nghề của lao động nông thôn trên địa bàn, trong đó lưu ý:

- Thẩm định sử dụng kinh phí xây dựng cơ bản, mua sắm thiết bị dạy nghề theo đúng quy định hiện hành;

- Bảo đảm tập trung ưu tiên phân bổ kinh phí cho các công trình xây dựng cơ bản và các công trình, dự án có khả năng hoàn thành trong năm 2014. Không đầu tư xây dựng mới trung tâm dạy nghề cấp huyện.

- Không phân bổ kinh phí cho những đơn vị: không thực hiện đúng quy định về mua sắm thiết bị dạy nghề và đầu tư xây dựng cơ bản; đã được phân bổ đủ mức theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg; những trung tâm giáo dục thường xuyên chưa được bổ sung nhiệm vụ dạy nghề.

- Xác định rõ trách nhiệm đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong trường hợp xảy ra các vi phạm theo quy định hiện hành.

b) Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề

Căn cứ chỉ tiêu, nhiệm vụ dạy nghề cho lao động nông thôn theo lộ trình của Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của địa phương; kinh phí được bố trí năm 2014 (NSTW, NSĐP, các chương trình, dự án và nguồn khác) và các quy định hiện hành, đề nghị UBND tỉnh, thành phố chỉ đạo Sở LĐTBXH hướng dẫn các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn (gồm: danh mục nghề đào tạo; số lượng người học; cấp trình độ dạy nghề; chỉ tiêu đặt hàng dạy nghề; địa bàn đào tạo; đề xuất cơ sở đủ điều kiện tham gia dạy nghề cho các nghề đào tạo; mức chi phí đào tạo cho từng nghề; dự toán nhu cầu kinh phí); đẩy mạnh việc phân cấp cho cấp huyện, lấy cấp huyện làm cấp kế hoạch, tổ chức thực hiện Đề án; tăng cường vai trò của cấp xã là cấp cơ sở thực hiện Đề án; các Sở, ban ngành cấp tỉnh có liên quan tập trung thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng và chỉ trực tiếp tổ chức thực hiện những hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn mà cấp huyện chưa thực hiện được. Trong đó lưu ý:

- Hoạt động hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn: Tập trung triển khai nhân rộng các mô hình dạy nghề đã thí điểm có hiệu quả; dạy nghề gắn với các doanh nghiệp, làng nghề, vùng chuyên canh, huyện điểm, xã xây dựng nông thôn mới. Ưu tiên tổ chức dạy nghề đối với lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác, hộ cận nghèo, lao động nữ; phấn đấu thực hiện chỉ tiêu số lao động nông thôn được học nghề là người khuyết tật chiếm ít nhất 5% và lao động nữ chiếm ít nhất 40%. Các địa phương cần rà soát danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn; các điều kiện dạy nghề của từng cơ sở tham gia dạy nghề (giáo viên, người dạy nghề; chương trình, tài liệu dạy nghề; thiết bị, phương tiện dạy nghề); định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề; tư vấn học nghề, lựa chọn nghề học, nơi học nghề và việc tổ chức lớp dạy nghề cho lao động nông thôn theo đúng các quy định hiện hành. Không tổ chức dạy và học khi người lao động không dự báo được nơi làm việc và mức thu nhập với việc làm có được sau khi học.

- Hoạt động xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng: căn cứ danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn đã được UBND tỉnh, thành phố phê duyệt, các địa phương chủ động lập kế hoạch, bố trí kinh phí tổ chức rà soát danh mục nghề đào tạo; xây dựng, chỉnh sửa, phê duyệt chương trình, giáo trình dạy nghề để thống nhất thực hiện trên địa bàn tỉnh. Việc xây dựng, chỉnh sửa, phê duyệt chương trình, giáo trình dạy nghề thực hiện theo quy định tại Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.

- Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và người dạy nghề: Căn cứ vào nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn nghiệp vụ sư phạm của giáo viên dạy nghề trình độ sơ cấp; nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng dạy học của người dạy nghề của các cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn, các địa phương chủ động lập kế hoạch bố trí kinh phí và phối hợp với các trường cao đẳng nghề có Khoa sư phạm dạy nghề trên địa bàn để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và người dạy nghề theo các chương trình quy định.

c) Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức xã: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

d) Hoạt động tuyên truyền, giám sát và đánh giá Dự án

Kinh phí thực hiện hoạt động tuyên truyền, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện các Dự án dạy nghề được phân bổ chung trong Dự án “Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình” thuộc CTMTQG Việc làm và Dạy nghề năm 2014. Các địa phương căn cứ vào nội dung hoạt động và kinh phí phân bổ của các Dự án dạy nghề và các quy định hiện hành để quyết định mức phân bổ cho các Dự án; đồng thời chỉ đạo xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát và phân công rõ trách nhiệm thực hiện đến từng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan. Trong đó lưu ý:

- Nghiêm túc thực hiện Quyết định số 1582/QĐ-LĐTBXH ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành các chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện theo quy định.

- Tổ chức giao ban định kỳ hàng quý giữa cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 1956 các cấp với các cơ quan truyền thông để trao đổi thông tin về thực hiện Đề án 1956; duy trì, nâng cao chất lượng các bài viết, bản tin, phóng sự và các hình thức tuyên truyền thích hợp trên các báo, tạp chí; các chương trình riêng trên đài phát thanh, truyền hình giới thiệu về chính sách của Đề án và phản ánh tình hình thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Dự án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện Đề án; trong đó tập trung kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất thiết bị dạy nghề và tổ chức các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn ở các cấp nhằm kịp thời phát hiện những hạn chế, tồn tại, sai phạm trong quá trình triển khai và có giải pháp chỉ đạo, điều chỉnh, uốn nắn và xử lý phù hợp.

- Tổ chức đánh giá định kỳ 6 tháng và hàng năm việc thực hiện các hoạt động của Đề án. Ban chỉ đạo các cấp xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát thực hiện Đề án; trong đó, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh triển khai kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động của Đề án đối với tất cả các huyện; Ban Chỉ đạo cấp huyện thực hiện kiểm tra, giám sát đối với tất cả các xã. Cấp xã kiểm tra, giám sát tất cả các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn xã. Ban chỉ đạo ở địa phương có văn bản đề nghị Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Hội đồng nhân dân cùng cấp tiến hành giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương.

3. Tổ chức thực hiện

- Để công khai, minh bạch số liệu phân bổ kinh phí các dự án Dạy nghề thuộc CTMTQG về Việc làm và Dạy nghề năm 2014, đồng thời đảm bảo sự hợp tác đồng bộ giữa các cơ quan trong tổ chức thực hiện, đề nghị các địa phương bố trí đủ kinh phí để thực hiện mục tiêu của các Dự án về dạy nghề theo hướng dẫn trên đây.

- Sau 05 ngày kể từ ngày được cấp có thẩm quyền ký Quyết định giao dự toán ngân sách (hoặc Quyết định phân bổ dự toán ngân sách), đề nghị báo cáo kết quả phân bổ về Tổng cục Dạy nghề theo Biểu số 01/1956 và số 04/ĐM (biểu mẫu quy định tại Văn bản số 563/LĐTBXH-TCDN ngày 02/3/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp và kiểm tra, giám sát.

- Đề nghị các địa phương tăng cường kiểm tra, giám sát và chỉ đạo rà soát tình hình quản lý, sử dụng kinh phí, tài sản thiết bị dạy nghề được đầu tư từ nguồn vốn CTMTQG cho dạy nghề; ưu tiên tập trung phân bổ kinh phí cho những cơ sở dạy nghề có điều kiện khai thác, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị được đầu tư; tạm thời chưa đầu tư cho những cơ sở dạy nghề xét thấy hiệu quả đầu tư thấp, không thu hút được học sinh học nghề. Đối với các cơ sở dạy nghề đã được đầu tư thiết bị dạy nghề từ những năm trước nhưng không khai thác sử dụng có hiệu quả thì tạm dừng phân bổ kinh phí năm 2014 và thực hiện ngay việc điều chuyển thiết bị đã được đầu tư sang cho các cơ sở dạy nghề khác có khả năng tiếp nhận và khai thác sử dụng hiệu quả hơn.

- Các địa phương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí khi lựa chọn đối tác tham gia tư vấn, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy nghề, đào tạo bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề, dạy nghề cho lao động nông thôn... cần tuân thủ nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được giao; chú ý lựa chọn những đối tác có năng lực tốt, có uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực này để đảm bảo hiệu quả đầu tư của ngân sách Nhà nước.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục Dạy nghề (Ban Quản lý các Dự án dạy nghề vốn CTMTQG) để nghiên cứu giải quyết. Điện thoại: 04.39740362; email: ctmt.dn@gmail.com./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để bc);
- Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Phi (để bc);
- BQL CTMTQG Việc làm và Dạy nghề (để bc);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Vụ KHTC;
- Lưu VT, BQL CTMTQG.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Dương Đức Lân

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản