Công văn số 4847/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế
Công văn số 4847/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế
Số hiệu: | 4847/TCT-PCCS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 21/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4847/TCT-PCCS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 21/12/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4847/TCT-PCCS |
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2006 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đồng Nai
Trả lời công văn số 1817/CT-TTHT ngày 12/9/2006 của Cục thuế tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 2 Mục I Phần A Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hướng dẫn: Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh nhưng không hiện diện tại Việt Nam, có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, kể cả các Khoản thu nhập từ chuyển giao công nghệ, thu nhập về tiền bản quyền, thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ khác của các cá nhân nước ngoài không hiện diện thương mại tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Tại Điểm 1.1 công văn số 1108/TCT-ĐTNN ngày 29/3/2006 của Tổng cục Thuế hướng dẫn cụ thể một số Điểm của Thông tư số 05/2005/TT-BTC hướng dẫn: Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh nhưng không hiện diện tại Việt Nam, có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế tại Việt Nam. Hoạt động kinh doanh dịch vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam được xác định thuộc đối tượng chịu thuế tại Việt Nam khi dịch vụ đó được tiêu dùng tại Việt Nam và nguồn tiền thanh toán trả từ Việt Nam. Như vậy, trường hợp các tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam thì không thuộc đối tượng nộp thuế tại Việt Nam.
Căn cứ các hướng dẫn trên thì:
1. Đối với hoạt động môi giới bán hàng:
- Trường hợp các tổ chức, cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam, ký hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện hoạt động môi giới bán hàng (hàng hóa của các doanh nghiệp Việt Nam) ở nước ngoài thì các dịch vụ này được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam. Vì vậy tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp này không thuộc đối tượng nộp thuế tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.
- Trường hợp các tổ chức, cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam, ký hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện hoạt động môi giới bán hàng (hàng hóa của các doanh nghiệp Việt Nam) ở Việt Nam thì các dịch vụ này được cung cấp và tiêu dùng tại Việt Nam. Vì vậy tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp này thuộc đối tượng nộp thuế tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.
2. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ bảo hiểm:
Trường hợp các tổ chức, cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại nạn cho các cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam, nguồn thanh toán phí bảo hiểm trả từ Việt Nam thì các dịch vụ này được tiêu dùng và nguồn tiền thanh toán trả từ Việt Nam. Vì vậy tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp này thuộc đối tượng nộp thuế tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Đồng Nai được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây