477395

Công văn 5819/HQHP-TXNK năm 2021 thực hiện Công văn 2687/TCHQ-TXNK do Cục Hải quan thành phố Hải Phòng ban hành

477395
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công văn 5819/HQHP-TXNK năm 2021 thực hiện Công văn 2687/TCHQ-TXNK do Cục Hải quan thành phố Hải Phòng ban hành

Số hiệu: 5819/HQHP-TXNK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Hải quan thành phố Hải Phòng Người ký: Nguyễn Sỹ Tráng
Ngày ban hành: 10/06/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 5819/HQHP-TXNK
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Hải quan thành phố Hải Phòng
Người ký: Nguyễn Sỹ Tráng
Ngày ban hành: 10/06/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 5819/HQHP-TXNK
V/v thực hin công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021

Hi Phòng, ngày 10 tháng 6 năm 2021

 

Kính gửi:

- Chi cục Hải quan Hưng Yên;
- Chi cục Hải quan Hải Dương;
- Chi cục H
i quan Thái Bình;
- Chi cục Hải quan quản lý hàng
Đầu tư Gia công;
- Chi cục Hải quan KCX & KCN Hải Phòng;
- Phòng Giám s
át quản lý về hải quan;

Thực hiện công văn s2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 của Tng cục Hi quan vviệc thực hiện Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (có hiệu lực từ ngày 25/4/2021) Cục Hi quan thành ph Hi Phòng yêu cầu các đơn vị:

1. Khai thác văn bn dẫn trên (mục công văn đến số 4208 ngày 02/6/2021 Cloud.Office) và công văn đính chính s 2736/TCHQ-TXNK ngày 03/6/2021 (mục công văn đến s 4291 ngày 03/6/2021 Cloud.Office) để nghiên cứu và thực hiện theo đúng hướng dẫn tại công văn s2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 của Tổng cục Hải quan.

2. Các văn bản hưng dẫn của Tổng cục Hải quan và Cục Hi quan thành phố Hải Phòng liên quan đến chính sách thuế: (chi tiết theo bng kê kèm theo).

3. Một số điểm cần lưu ý trong quá trình thực hiện quy định về chính sách thuế theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP:

3.1 Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu:

(Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP)

- Về phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình gia công:

(Nêu tại mục 5 Phần I công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021)

Thực hiện theo hướng dn tại mục 5 Phần I công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 ca Tổng cục Hải quan.

Lưu ý: Đối với phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình gia công đã chuyển tiêu thụ nội địa trước ngày 25/4/2021 (ngày Nghị định số 18/2021/NĐ-CP có hiệu lực) thì người nộp thuế vẫn phải kê khai nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan theo hướng dẫn tại công văn số 5845/TCHQ-TXNK ngày 22/5/2019 và công văn số 4344/TCHQ-TXNK ngày 01/7/2019 ca Tổng cục Hải quan.

3.2 Hàng hóa nhập khu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu:

(Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP)

a. Về thuê gia công lại trong nội địa:

(Nêu tại mục 1 Phần II công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021)

Người nộp thuế giao hàng hóa đã nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và khoản 1 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP để thuê tổ chức, cá nhân khác có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở sản xut, máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công lại khi thực hiện theo các quy định tại điểm a.1, a.2, a.3, điểm b khoản 2 Điều 12 được nêu tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP cho đến khi thực hiện quyết toán tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế theo quy định của pháp luật về hải quan quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 được nêu tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

Lưu ý:

Quy định tại điểm a.1, a.2, a.3, điểm b khoản 2 Điều 12 được nêu tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP thì người nộp thuế được miễn thuế trong các trường hợp:

* a.1) Giao một phần hoặc toàn bộ hàng hóa nhập khẩu đthuê sản xuất, gia công lại một hoặc một s công đoạn của sản phẩm sau đó nhận lại bán thành phẩm để tiếp tục sản xuất sản phm xut khẩu;

* a.2) Giao một phần hoặc toàn bộ bán thành phẩm đthuê sản xut, gia công lại một hoặc một số công đoạn của sản phẩm sau đó nhận lại bán thành phẩm để tiếp tục sản xuất sản phẩm xuất khẩu hoặc nhận lại thành phẩm để xuất khẩu);

* a.3) Giao một phần hàng hóa nhập khu để thuê sản xut, gia công lại toàn bộ các công đoạn của sản phẩm sau đó nhn lại thành phm đ xut khẩu;

* b) Giao toàn bộ hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản 1 Điều 12 cho tổ chức thuộc shữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của người nộp thuế sản xuất, gia công sn phẩm sau đó nhận lại sản phẩm để xuất khẩu (bao gồm ctrường hợp tchức nhận sản xut thuê đơn vị khác sản xuất, gia công lại một hoặc một số công đoạn của sản phẩm xuất khẩu).

b. Về thuê gia công lại trong khu phi thuế quan hoặc nưc ngoài:

Thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a, b mục 2 Phần II công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 của Tổng cục Hải quan và điểm a.1, a.2, a.3, a.4 khoản 2 Điều 12 được nêu tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP; điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP (đối với sản phẩm thuê sản xuất, gia công tại nước ngoài khi nhập khu vào nội địa Việt Nam) và khoản 2 Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CPi với sản phẩm thuê sản xuất, gia công, tái chế, lp ráp tại khu phi thuế quan có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khu từ nước ngoài thì khi nhập khu vào Việt Nam).

c. Về sản phẩm xuất khẩu tại chỗ:

- Thực hiện việc theo dõi tờ khai xuất khu sản phẩm tại chỗ và thông tin về tờ khai hải quan của sản phm nhập khu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thtục nhập khẩu và xử lý thuế theo đúng hướng dẫn tại điểm a mục 3 Phần I công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 của Tổng cục Hải quan (mẫu số 22 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP).

- Thủ tục đăng ký tờ khai hải quan mới (mã loại hình A42), kê khai nộp thuế nhập khu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã sử dụng đ sn xuất sản phẩm xuất khẩu tại ch; ấn định thuế và xử lý số tiền thuế nộp tha; thuế xuất khẩu đối với sản phẩm xuất khẩu tại chỗ có thuế xuất khẩu thc hiện theo hướng dẫn tại điểm b, c, d, đ mục 3 Phần I công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 của Tng cục Hải quan.

Lưu ý:

- Chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu tại chthực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 12 được nêu tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP;

- Chính sách thuế đối với sản phm xuất khẩu tại chỗ không được miễn thuế xuất khẩu: Người xuất khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu tại chvà kê khai nộp thuế xuất khẩu theo mc thuế suất và trị giá của sản phẩm xuất khẩu tại chỗ theo quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan xuất khu tại chỗ quy định tại điểm g khoản 2 Điều 12 được nêu tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, trừ hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.

d. Về sản phẩm nhập khẩu tại chỗ:

Thẹo Quyết định s 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 của Tng cục trưng Tổng cục Hải quan (có hiệu lực ktừ ngày 01/6/2021) thì:

- Mã loại hình E31 - Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu - Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xut hàng xuất khẩu từ các ngun a) Từ nước ngoài; b) Từ khu phi thuế quan, DNCX; c) Nhập tại ch theo chđịnh của thương nhân nước ngoài - Phần “Ghi chú”: “Áp dụng đối với các trường hợp đáp ng quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Trường hợp không đáp ứng, thì khai báo theo loại hình A12 (Mã loại hình A12 - Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập nguyên liệu, vật tư phục vụ sản xut trong nước);

Theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chbao gồm:

“a) Hàng hóa đặt gia công tại Việt Nam và được tchức, cá nhân nước ngoài đặt gia công bán cho tchức, cá nhân tại Việt Nam;

b) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa vi doanh nghiệp chế xut, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;

c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tchức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nưc ngoài chđịnh giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác ti Việt Nam.

Theo quy định tại điểm d, h khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ quy định cơ sđể xác định hàng hóa nhập khu là sản phẩm nhập khẩu tại chỗ được miễn thuế:

Điều 12. Miễn thuế đi với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu

2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:

d) ... Hàng hóa nhập khu được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu tại chỗ cho tổ chức, cá nhân trong ni đa (không nm trong khu phi thuế quan) và sn phẩm xuất khu tại ch, sn phẩm nhập khu tại chỗ thc hiện theo quy định tại điểm e, g, h khoản này...

h) Sn phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khu nếu người nhập khẩu tại ch đáp ng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 10 Nghị định này. Sản phẩm nhập khu tại chỗ đăng ký tờ khai hi quan theo loi hình khác thì người nhập khu ti ch kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất và trị giá tính thuế ca sản phẩm nhập khu tại thời điểm đăng ký tờ khai.

Lưu ý:

Các Chi cục Hi quan căn cquy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 ca Chính phủ về hàng hóa xut khẩu, nhập khu tại chcủa ngưi nộp thuế đsản xuất xut khu; căn cBảng mã loại hình và hướng dn sử dụng quy định tại Quyết định s1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 của Tổng cục trưng Tng cục Hải quan, đi chiếu vi quy định về điều kiện miễn thuế tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 10 và khoản 2 Điều 12 được nêu tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP và hướng dẫn tại điểm b mục 4 Phần I và điểm b mục 4 Phần II công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 ca Tổng cục Hải quan đxác định:

- Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ gia 02 doanh nghiệp nội địa theo chđịnh giao, nhận hàng hóa của bên thứ ba thì sử dụng mã loại hình A11, A12 và thc hiện chính sách thuế theo đúng hướng dẫn tại điểm b mục 4 Phần I và điểm b mục 4 Phần II công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 ca Tổng cục Hải quan;

- Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhập khẩu ti chỗ hàng hóa từ doanh nghiệp chế xut, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan theo chđịnh giao, nhận hàng hóa của bên thứ ba thì sử dụng mã loại hình E31 như đối với hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu từ nước ngoài nếu đáp ứng điều kiện miễn thuế quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 10 và khoản 2 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 ca Chính ph;

e. Về phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình sn xuất:

Thực hiện theo hướng dn tại mục 5 Phần II công văn số 2687/TCHQ-TXNX ngày 01/6/2021 của Tổng cục Hải quan.

Lưu ý:

Đối với phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình sản xuất đã chuyn tiêu thụ nội địa trước ngày 25/4/2021 (ngày Nghị định s18/2021/NĐ-CP có hiu lực) thì người nộp thuế vẫn phải kê khai nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vmôi trường (nếu có) cho cơ quan theo quy định ti Điều 71 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 49 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

3.3 Về theo dõi thông tin tờ khai nhập khu tại chỗ hàng gia công, sản xuất xuất khu:

(Nêu tại mục Phần IV công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021)

Các Chi cục Hải quan nơi qun lý các doanh nghiệp gia công, sản xuất xut khẩu tổ chức tuyên truyền bằng văn bản để hướng dẫn người khai hi quan t khai xut khẩu tại chỗ sn phẩm gia công, sản phẩm sản xuất xuất khẩu được thông quan phải theo dõi đthông báo cho Chi cục Hi quan nơi làm thủ tục xut khẩu và thông tin tkhai nhập khẩu tại chỗ đối ứng đã hoàn thành thủ tục hải quan theo mẫu số 22 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định s18/2021/NĐ-CP trong thời hạn 15 ngày, k tngày thông quan tờ khai xuất khẩu tại chỗ.

- Việc lập sổ theo dõi các tờ khai xuất khẩu sản phẩm gia công, sản xuất xut khẩu tại chỗ theo các ch tiêu thông tin quy định tại điểm b Phần IV công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021;

4. Về điều kiện kim tra, giám sát hải quan và áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan:

(Điều 28a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP)

Doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan phải đáp ứng đủ các điều kiện kim tra, giám sát hải quan quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 28a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

Vxác nhận khả năng đáp ứng điều kiện kim tra, giám sát hải quan đối với DNCX và áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xut là khu phi thuế quan:

- Về thẩm quyền tiếp nhận văn bn lấy ý kiến ca cơ quan cấp phép đu tư, thực hiện kim tra, xác nhận khả năng đáp ứng các điều kiện kim tra, giám sát hải quan đối với DNCX do Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp chế xut thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 28a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a, b, c, d mục 1 Phần V công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 của Tổng cục Hải quan.

- Hướng dẫn thực hiện tại điểm c (các DNCX đang trong quá trình hoạt động), điểm d (các DNCX đang trong quá trình xây dựng) mục 1 Phần V công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 của Tổng cục Hải quan:

“Đối với các trường hợp nêu tại điểm c, điểm d mục này, các Cc Hi quan địa phương chđạo các Chi cc Hải quan nơi quản lý các doanh nghiệp chế xut thông báo cho từng doanh nghiệp phải hoàn thin các điều kiện kiểm tra giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 28a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP nhiều lần nhưng không quá thời hạn 01 năm ktừ ngày Nghị định số 18/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành”.

Các Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp chế xut thực hiện việc thông báo cho từng doanh nghiệp chế xuất phải hoàn thin các điều kiện kiểm tra giám sát hi quan theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 28a được nêu tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP theo đúng hướng dẫn tại điểm c, d mục 1 Phần V công văn số 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 ca Tổng cục Hải quan (Lưu ý: Thời hạn phải hoàn thiện hết ngày 25/4/2022).

5. Vx lý stiền thuế đã nộp quy định tại khoản 7 Điều 28a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

Đối với trường hợp DNCX đang hoạt động (khoản 5 Điều 28a), đang xây dựng (khoản 6 Điều 28a) quy định tại khoản 7 Điều 28a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, sau khi doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp được xử lý stiền thuế đã nộp theo quy định về xử lý tiền thuế nộp thừa của pháp luật về qun lý thuế quy định tại khoản 7 Điều 28a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

6. Trường hợp có phát sinh vướng mc kịp thời báo cáo cụ thể và đề xuất phương án giải quyết về Cục qua phòng tham mưu (Phòng Thuế xut nhập khẩu và Phòng Giám sát quản lý vhải quan) để được hướng dẫn theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.

Cục Hi quan thành phHải Phòng thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- Đ/c C
c trưng (để báo cáo);
- Các Đ/c Phó Cục trưởng (để chỉ đạo);
- Chi cục KTSTQ;
(để phối hợp thực hiện);
- Phòng Thanh tra - Ki
m tra (để phối hợp thực hiện);
- Lưu: VT, TXNK (5b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ
CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Sỹ Tr
á
ng

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản