Điều 12. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
1. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Số chứng chỉ và lần cấp chứng chỉ.
b) Các thông tin về cá nhân của người được cấp chứng chỉ.
c) Trình độ chuyên môn được đào tạo.
d) Hạng kỹ sư định giá xây dựng.
đ) Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ.
2. Mẫu chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng có kích thước 85 mm x 125 mm, bìa cứng màu xanh đậm, trong ruột có 2 trang màu trắng.
3. Cách đánh số chứng chỉ và lần cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng như sau:
a) Số chứng chỉ bao gồm 2 nhóm số:
- Nhóm số thứ nhất: theo số mã điện thoại của địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Nhóm số thứ hai: số thứ tự của chứng chỉ gồm có 4 chữ số.
Hai nhóm số được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-).
b) Lần cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:
- Cấp lần đầu: ghi là cấp lần đầu;
- Cấp lại: ghi theo số lần cấp lại.
Xem nội dung VB