394195

Công văn 6846/BTC-ĐT năm 2018 về quyết toán chi phí xây dựng đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức hợp đồng trọn gói do Bộ Tài chính ban hành

394195
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công văn 6846/BTC-ĐT năm 2018 về quyết toán chi phí xây dựng đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức hợp đồng trọn gói do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 6846/BTC-ĐT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Lê Tuấn Anh
Ngày ban hành: 11/06/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 6846/BTC-ĐT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Lê Tuấn Anh
Ngày ban hành: 11/06/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6846/BTC-ĐT
V/v trả lời kiến nghị của Công ty cổ phần Tư vn Thiết kế và Đầu tư xây dựng Hồng Hà.

Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế và Đầu tư xây dựng Hng Hà
Số 39, ngõ 172 phố Hồng Mai, phường Quỳnh Lôi, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

Trả lời công văn số 5185/VPCP-ĐMDN ngày 02/6/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc kiến nghị của Công ty c phần Tư vấn Thiết kế và Đầu tư xây dựng Hồng Hà; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Tại đơn xin giải đáp chính sách pháp luật của công dân Nguyn Thị Thu Hà (Công ty c phần Tư vấn Thiết kế và Đầu tư xây dựng Hồng Hà) không cung cấp đy đủ thông tin về hạng mục cấp điện dự án khu đô thị (Quyết định đầu tư dự án và các thông tin liên quan khác như hình thức lựa chọn nhà thầu, Quyết định trúng thu, thời điểm ký kết hợp đồng, nội dung thỏa thuận trong hợp đng, nguồn vốn thực hiện dự án ...) ; do đó, Bộ Tài chính chưa đủ thông tin đ trả lời cụ thể nội dung vướng mắc của Công dân.

Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước có phạm vi điều chỉnh đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước và có đối tượng áp dụng đi với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước. Do vậy, căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành Bộ Tài chính có ý kiến trả lời đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước như sau:

1. Quy định của pháp luật về hợp đồng trọn gói hiện nay như sau:

(1). Tại Điểm a và d khoản 1 Điều 62 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 quy định về hợp đồng trọn gói như sau:

a) Hợp đng trọn gói là hợp đng có giá c định trong sut thời gian thực hiện đi với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đng. Việc thanh toán đi với hp đng trọn gói được thực hiện nhiu ln trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tng s tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đng bng đúng giá ghi trong hợp đồng;

d) Đi với gói thu xây lắp, trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đng, các bên liên quan cn rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được duyệt; nếu nhà thu hoặc bên mời thu phát hiện bảng s lượng, khi lượng công việc chưa chính xác so với thiết kế, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc điều chỉnh khi lượng công việc đ bảo đảm phù hp với thiết kế;

(2). Tại khoản 4 Điều 144 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 quy định thanh toán hợp đồng xây dựng đối với hợp đồng trọn gói như sau: “Đối với hp đng trọn gói, việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

(3). Theo Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng:

- Tại điểm a, khoản 3, Điều 6 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP đã quy định: “hợp đng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất mà bên giao thu, bên nhận thu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện.

- Tại điểm a khoản 3 Điều 15 quy định: “Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đng không thay đi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đi phạm vi công việc phải thực hiện.

- Tại khoản 4 Điều 19 quy định: “Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh toán theo t lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khi lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đng, khi thanh toán không đòi hỏi có xác nhận khi lượng hoàn thành chi tiết.

2. Quy định về thanh toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói tại Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 và Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vn ngân sách nhà nước:

- Điểm a khoản 1 Điều 9 quy định nguyên tắc thanh toán khối lượng hoàn thành đối với hợp đồng trọn gói như sau: “Thanh toán theo tỷ lệ phn trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khi lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đng, khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khi lượng hoàn thành chi tiết.

- Khoản 3 Điều 16 quy định trách nhiệm đối với chủ đầu tư như sau:

2. Thực hiện việc nghiệm thu khối lượng, lập hồ sơ thanh toán và đề nghị thanh toán cho nhà thu theo thời gian quy định của hợp đng.

3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền về việc tổ chức thực hiện la chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đu thầu và các văn bản hướng dẫn; Chịu trách nhiệm về tính chính xác của khi lượng thực hiện, đơn giá và giá trị đề nghị thanh toán; đảm bảo tính hợp pháp của các số liệu, tài liệu trong hồ sơ cung cấp cho Kho bạc Nhà nước và các cơ quan chức năng của Nhà nước.

3. Tại điểm A16 Mục III Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 1000 Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Thông tư số 67/2015/TT-BTC ngày 08/5/2015 của Bộ Tài chính ban hành Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành quy định kim toán chi phí đầu tư do các nhà thầu thực hiện theo hợp đồng như sau:

Khi kiểm tra chi phí đu tư do các nhà thầu thực hiện theo hợp đng, kim toán viên kiểm tra giá trị quyết toán các hợp đng tùy thuộc vào từng hình thức giá hợp đng và các điều khoản cụ thể của hợp đng đ đưa ra các thủ tục kim toán phù hợp. Thủ tục kiểm toán chi phí đầu tư đối với từng hình thức giá hp đng được thiết kế phù hợp với:

a) Tính chất, phương pháp xác định, hồ sơ thanh toán của từng hình thức giá hợp đng theo quy định của Nhà nước từng thời kỳ;

b) Nội dung kiểm tra chi phí theo quy định về quyết toán dự án hoàn thành của Nhà nước từng thời kỳ;

c) Quy trình kiểm tra theo hướng dẫn của doanh nghiệp kiểm toán hoặc hướng dẫn của Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán.

4. Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước:

- Tại điểm b khoản 3 Điều 15 quy định việc thẩm tra quyết toán đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức giá hợp đồng trọn gói như sau:

b) Thm tra đi với gói thầu hợp đồng theo hình thức hợp đồng trọn gói:

- Đi chiếu nội dung công việc, khối lượng thực hiện trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với biên bản nghiệm thu khi lượng công việc hoàn thành và các yêu cầu của hp đng đ xác định khi lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định;

- Đi chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá ghi trong bảng tính giá trị hợp đồng; khi nhà thầu thực hiện đầy đ các yêu cu, nội dung công việc, đúng khi lượng công việc hoàn thành và đơn giá ghi trong hợp đng, bảng tính giá hợp đồng; thì giá trị quyết toán đúng bng giá trọn gói của hợp đng đã ký. Không chiết tính lại khi lượng cũng như đơn giá chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quyết định trúng thu.

- Tại điểm c khoản 1 Điều 26 quy định trách nhiệm của chủ đầu tư: “Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan thm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ quyết toán và tính đúng đn của số liệu đề nghị quyết toán; tính chính xác của khi lượng do chủ đầu tư và nhà thầu nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán; tính phù hợp của đơn giá do ch đầu tư và nhà thu đã thng nht ghi trong hợp đng”.

Tại điểm b khoản 5 Điều 26 quy định trách nhiệm của cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Tổ chức thm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đầy đủ nội dung, yêu cầu theo quy định; hướng dẫn chủ đầu tư giải quyết các vướng mc phát sinh trong quá trình quyết toán dự án hoàn thành; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả trực tiếp thm tra trên cơ sở hồ sơ quyết toán do chủ đầu tư cung cấp”.

Căn cứ vào các quy định của Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng, các Nghị định hướng dẫn và trách nhiệm của chủ đầu tư, nhà thầu nêu trên; trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; chủ đầu tư, nhà thầu và các bên có liên quan phải rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được duyệt, đng thời, chủ đầu tư và nhà thầu chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán và tính phù hợp của đơn giá thng nhất ghi trong hợp đồng.

Việc thanh toán, quyết toán chi phí xây dựng đối với gói thu hợp đng theo hình thức hợp đồng trọn gói thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp đồng trọn gói nêu trên.

Bộ Tài chính có ý kiến trả lời để Quý Công ty phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện theo đúng các quy định hiện hành./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;

- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Sở Tài chính thành phố Hà Nội;
- Lưu: VT, ĐT.(8b)

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẦU TƯ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Lê Tuấn Anh

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản