333222

Công văn 74284/CT-TTHT năm 2016 về xuất hóa đơn đối với tiền thanh toán tạm ứng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

333222
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công văn 74284/CT-TTHT năm 2016 về xuất hóa đơn đối với tiền thanh toán tạm ứng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 74284/CT-TTHT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 05/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 74284/CT-TTHT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 05/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74284/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty Katahira & Engineers International Nhật Bản
Thầu chính gói thầu RamCS6 Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 4, tòa nhà Lô A24/D7, KĐTM Cầu Giấy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà nội)
MST: 0107269980

Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 04-CV/2016 ngày 01/08/2016 của Công ty Katahira & Engineers International Nhật Bản Thầu chính gói thầu RamCS6 Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam hỏi về xuất hóa đơn đối với tiền thanh toán tạm ứng, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 1, Khoản 24 Điều 3 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ:

21. Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.

24. Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng, thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, quản lý dự án, giám sát thi công và công việc tư vấn khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng.”

- Căn cứ điểm 1 Điều 118 Chương IV Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chứng từ kế toán như sau:

“Điều 118. Lập và ký chứng từ kế toán

1. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán.”

- Căn cứ tiết b, tiết c điểm 4 Điều 20 Chương II Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ có hiệu lực thi hành từ 20/12/2013 quy định:

“4. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu.

….

b) Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư này.

c) Khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh khi nhà thầu nước ngoài nhận được tiền thanh toán và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.

Trường hợp nhà thầu nước ngoài nhận được tiền thanh toán nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh.”

- Căn cứ khoản 5 Điều 8 Chương II Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định đối tượng không chịu thuế GTGT quy định thời điểm xác định thuế GTGT như sau:

“5. Đối với xây dựng, lắp đặt; bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”

- Căn cứ điểm 2.10 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp như sau:

“2.10. Cơ sở xây dựng có công trình xây dựng, lắp đặt mà thời gian thực hiện dài, việc thanh toán tiền thực hiện theo tiến độ hoặc theo khối lượng công việc hoàn thành bàn giao, phải lập hóa đơn thanh toán khối lượng xây lắp bàn giao. Hóa đơn GTGT phải ghi rõ doanh thu chưa có thuế và thuế GTGT. Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành đã lập hóa đơn thanh toán giá trị công trình nhưng khi duyệt quyết toán giá trị công trình XDCB có điều chỉnh giá trị khối lượng xây dựng phải thanh toán thì lập hóa đơn, chứng từ điều chỉnh giá trị công trình phải thanh toán.”

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:

+ Tại khoản 1 Điều 5 Chương I quy định:

“Điều 5. Các loại thuế áp dụng

1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.”

+ Tại Điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN:

“1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).

3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.”

+ Tại Điều 9 Mục 2 Chương II quy định:

“Điều 9. Thuế giá trị gia tăng

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

+Tại Điều 15 Mục 4 Chương II quy định thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu:

“Điều 15. Thuế giá trị gia tăng

Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Mục 2 Chương II.”

- Căn cứ khoản 41.1 a mục II; khoản 41.2a mục III Hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói số RAM/CS6 Dự án Quản lý tài sản đường bộ “Dịch vụ tư vấn xây dựng khung cơ sở dữ liệu đường bộ, xây dựng hệ thống và lập kế hoạch quản lý tài sản đường bộ” giữa Ban Quản lý Dự án 3 (PMU3) và Kitahira & Engineers International quy định:

“II. Điều kiện chung của Hợp đồng

41.1..

(a) Thanh toán tạm ứng: Trong vòng một số ngày Hợp đồng có hiệu lực, Chủ Đầu tư sẽ thanh toán tạm ứng cho tư vấn như quy định tại ĐKR...:”

“III. Điều kiện riêng của Hợp đồng

41.2 Kế hoạch thanh toán:

(a) Đợt thanh toán đầu tiên: Tạm ứng hai mươi (20) phần trăm giá trị dịch vụ (không bao gồm dự phòng và các khoản tạm tính) sẽ được thanh toán khi tư vấn đệ đơn trình bảo lãnh ngân hàng cho giá trị tương ứng:

41.2.1 Các điều khoản sau đây sẽ áp dụng cho thanh toán tạm ứng và bảo lãnh tạm ứng:

(1) Khoản tạm ứng 139.780 USD bằng ngoại tệ và 3.260.501.700 VNĐ... sẽ được chi trả trong vòng 30 ngày sau khi Chủ đầu tư nhận được bảo lãnh tạm ứng...”

- Căn cứ theo nội dung công văn số 04-CV/2016 ngày 01/08/2016 nhà thầu tư vấn trình bày: “Dự án áp dụng hình thức nộp thuế: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu”.

Căn cứ theo các quy định trên, trường hợp Công ty Katahira & Engineers International Nhật Bản Thầu chính gói thầu RamCS6 Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (nhà thầu tư vấn) đang nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu, có ký Hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng khung cơ sở dữ liệu đường bộ, xây dựng hệ thống và lập kế hoạch quản lý tài sản đường bộ với Ban Quản lý Dự án 3 (PMU 3). Nhà thầu tư vấn nhận được khoản tiền tạm ứng từ Ban Quản lý Dự án 3 ngay khi Hợp đồng tư vấn có hiệu lực trong vòng 30 ngày và sau khi Chủ đầu tư nhận được bảo lãnh tạm ứng, không phải là khoản thanh toán khi bàn giao khối lượng công việc hoàn thành theo kế hoạch thì:

- Về thuế GTGT: Nhà thầu tư vấn khi nhận được khoản tạm ứng nêu trên chưa phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 103/2014/TT-BTC, Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và tiết c điểm 4 Điều 20 Chương II Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

- Về thuế TNDN: Nhà thầu tư vấn khi nhận khoản tạm ứng nêu trên phải kê khai thuế TNDN theo quy định tại tiết khoản 1, khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 và tiết c điểm 4 Điều 20 Chương II Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

- Về sử dụng hóa đơn, chứng từ: Khi nhận được khoản tạm ứng nói trên, nhà thầu tư vấn lập chứng từ thu theo quy định tại điểm 1 Điều 118 Chương IV Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Trường hợp còn vướng mắc cụ thể, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Katahira & Engineers International Nhật Bản Thầu chính gói thầu RamCS6 Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản