181718

Công văn 904/UBND-TCĐT hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2013 do tỉnh Bến Tre ban hành

181718
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công văn 904/UBND-TCĐT hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2013 do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu: 904/UBND-TCĐT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Cao Văn Trọng
Ngày ban hành: 05/03/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 904/UBND-TCĐT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Cao Văn Trọng
Ngày ban hành: 05/03/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 904/UBND-TCĐT
V/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiu mới từ 01/01/2013.

Bến Tre, ngày 05 tháng 03 năm 2013

 

Kính gửi:

- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các chủ đầu tư xây dựng công trình.

 

Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối vi người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hp tác xã, tổ hp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, thợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 30/TTr-SXD ngày 27 tháng 02 năm 2013 về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới, cụ thể như sau:

I. Quy định chung:

1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán chi phí khảo sát, dự toán chi phí lắp đặt, dự toán dịch vụ công ích đô thị theo mức lương tối thiểu vùng mới, cụ thể như sau:

- Mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/tháng từ ngày 01/01/2013 áp dụng đối với các công trình thuộc vùng III (địa bàn Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành);

- Mức lương tối thiểu 1.650.000 đồng/tháng từ ngày 01/01/2013 áp dụng đối với các công trình thuộc vùng IV (địa bàn các huyện còn lại của tỉnh Bến Tre);

2. Một số chi phí khác tính bằng định mức tlệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ 01/01/2013 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của Nhà nước có liên quan.

II. Quy định cụ thể:

1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán lắp đặt thiết bị, dự toán khảo sát:

a. Điều chỉnh chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo các Công văn s 4892/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, số 4891/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt, s 4890/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng, s 4894/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 công b đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng (đã xây dựng với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC như sau:

- Các công trình trên địa bàn Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành: KĐCNC = 5,1429.

- Các công trình trên địa bàn các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre: KĐCNC = 4,7143.

b. Điều chỉnh chi phí máy thi công:

- Đối với chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được công bố tại Công văn s 4893/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh (đã xây dựng với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng) thì được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:

Qnc = Σ Ci x NCi x (KĐCNC - 1)

Cj: Số ca của loại máy thi công i.

NCi : Chi phí tiền lương thợ lái máy thi công i, xác định theo Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công, xác định theo mục 1.a trên.

Qnl : được xác định theo Mục II.3 của Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đối với chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được công bố tại Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh (đã xây dựng với mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng đối với vùng III và 830.000 đồng/tháng đối với vùng IV) thì được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:

Qnc = Σ Ci x NCi x (KĐCNC - 1)

Ci : Số ca của loại máy thi công i

NCi : Chi phí tiền lương thợ lái máy thi công i, xác định theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Ban hành kèm theo Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công, KĐCNC = 1,7143 áp dụng đối với công trình trên địa bàn Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành; KĐCNC = 1,9880 áp dụng đối với công trình trên địa bàn các huyện còn lại của tỉnh Bến Tre.

Qnl: được xác định theo Mục IV.3 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Ban hành kèm theo Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị:

a. Điều chỉnh chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị lập theo Bộ đơn giá Duy trì cây xanh đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 2179/UBND-TCĐT ngày 01 tháng 6 năm 2011, Bộ Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 2177/UBND-TCĐT ngày 01 tháng 6 năm 2011, Bộ Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn s 2178/UBND-TCĐT ngày 01 tháng 6 năm 2011 của y ban nhân dân tỉnh Bến Tre (được xây dựng với mức lương tối thiu 1.050.000 đồng/tháng đối với vùng III và 830.000 đồng/tháng đối với vùng IV) thì được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC như sau:

- Các công trình trên địa bàn Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành: KĐCNC = 1,7143.

- Các công trình trên địa bàn các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre: KĐCNC = 1,9880.

b. Điều chỉnh chi phí máy thi công:

Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị lập theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17/03/2011 của UBND Tỉnh Bến Tre về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bến Tre thì được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:

Qnc = Σ Ci x NCi x (KĐCNC - 1)

Ci: Số ca của loại máy thi công i

NCi : Chi phí tiền lương thợ lái máy thi công i, xác định theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Ban hành kèm theo Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17/03/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh (lưu ý: chi phí tiền lương th điều khiển máy phải bỏ phụ cấp không ổn định sản xuất).

KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công, xác định theo mục 2.a trên.

Qnl: được xác định theo Mục IV.3 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Ban hành kèm theo Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17/03/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Đối với những công tác xây dựng cơ bản mà Ủy ban nhân dân tỉnh không có ban hành đơn giá, các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn tự xây dựng đơn giá (hoặc xây dựng phương pháp điều chỉnh đơn giá - nếu đã xây dựng đơn giá) trên cơ sở mức lương tối thiểu vùng quy định tại Khoản 1, Mục I, những định mức có liên quan do Bộ Xây dựng ban hành, các quy định của Nhà nước về lập, quản lý chi phí ... và tự chịu trách nhiệm, đồng thời gửi hồ sơ về Sở Xây dựng để thỏa thuận trước khi áp dụng.

III. Quy định áp dụng:

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì việc điều chỉnh dự toán công trình do Chủ đầu tư thực hiện nhưng không được vượt tổng mức đầu tư phê duyệt.

2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện t ngày 01 tháng 01 năm 2013. Nếu dự toán công trình điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.

3. Công văn này thay cho Công văn số 5708/UBND-TCĐT ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương ti thiểu mới từ 01/10/2011 để áp dụng điều chỉnh dự toán xây dựng công trình có khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2013.

Trong quá trình thực hiện văn bản này, nếu gặp khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- CT, các Phó CT UBND tnh;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- Phòng NC TH, TCĐT;
- Lưu VT, SXD.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản