143572

Công văn 9327/BTC-TCHQ thực hiện thí điểm thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh được đóng ghép chung container với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu vận chuyển đường bộ do Bộ Tài chính ban hành

143572
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công văn 9327/BTC-TCHQ thực hiện thí điểm thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh được đóng ghép chung container với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu vận chuyển đường bộ do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 9327/BTC-TCHQ Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 11/07/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 9327/BTC-TCHQ
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 11/07/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9327/BTC-TCHQ
V/v thí điểm thủ tục hải quan đối với hàng quá cảnh đóng ghép chung container với hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu vận chuyển đường bộ.

Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2012

 

Kính gửi:

Cục Hải quan các tỉnh, thành phố: Lạng Sơn, TP.Hà Nội, Quảng Bình, Quảng Trị, TP.Hồ Chí Minh, Tây Ninh

 

Để tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty Cổ phần giao nhận vận tải đường bộ Việt Nam về việc nêu tại trích yếu, Bộ Tài chính hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thống nhất thực hiện thí điểm thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh được đóng ghép chung container với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu vận chuyển đường bộ như sau:

I. Hướng dẫn chung:

1. Về hàng hóa quá cảnh đóng ghép chung container:

1.1. Đối với hàng hóa quá cảnh đóng ghép chung container với hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng:

a) Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam sang nước thứ ba tuân thủ theo quy định tại Mục 5 Luật Thương mại Chương VII Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

b) Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam là hàng hóa nhỏ lẻ được đóng ghép chung container với hàng hóa nhập khẩu nhỏ lẻ chuyển cảng.

c) Hàng hóa quá cảnh được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích/ địa điểm giao hàng (final destination/place of delivery) ghi trên vận đơn đường bộ theo hợp đồng vận tải của hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng để thực hiện thủ tục hải quan.

1.2. Đối với hàng hóa quá cảnh đã làm thủ tục đóng ghép chung container với hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục:

a) Hàng hóa quá cảnh đã làm thủ tục được đóng ghép chung container với hàng hóa xuất khẩu nhỏ lẻ đã làm thủ tục.

b) Hàng hóa quá cảnh đã làm thủ tục được vận chuyển cùng với hàng xuất khẩu đã làm thủ tục chuyển cửa khẩu từ Chi cục Hải quan (nơi làm thủ tục xuất khẩu) đến cửa khẩu xuất để xuất ra nước ngoài.

1.3. Hàng hóa quá cảnh, hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng, hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu được đóng ghép chung container phải có quy cách đóng gói riêng biệt (kiện, thùng, bao bì, …), được đánh số - ký hiệu bên ngoài từng bao bì để phân biệt hàng quá cảnh, hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu và đảm bảo công tác giám sát, quản lý của cơ quan Hải quan và các cơ quan chức năng liên quan.

1.4. Hàng hóa quá cảnh/hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng/hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu là hàng rời/không phải hàng nhỏ lẻ/không có quy cách đóng gói riêng biệt thì không được đóng ghép chung container.

2. Về tuyến đường, cửa khẩu:

Tuyến đường và cửa khẩu đối với phương tiện vận tải vận chuyển hàng quá cảnh, hàng nhập khẩu chuyển cảng, hàng xuất khẩu chuyển cửa khẩu:

2.1. Từ Trung Quốc đến Việt Nam và ngược lại qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị - tỉnh Lạng Sơn.

2.2. Từ Lào đến Việt Nam và ngược lại qua cửa khẩu quốc tế Cha Lo – tỉnh Quảng Bình, cửa khẩu quốc tế Lao Bảo – tỉnh Quảng Trị.

2.3. Từ Campuchia đến Việt Nam và ngược lại qua cửa khẩu quốc tế Mộc Bài – tỉnh Tây Ninh.

3. Về địa điểm làm thủ tục hải quan:

3.1. Đối với hàng quá cảnh, hàng nhập khẩu chuyển cảng thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ICD Tiên Sơn trực thuộc Cục Hải quan thành phố Hà Nội và Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 4 trực thuộc Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh.

3.2. Đối với hàng xuất khẩu thực hiện thủ tục hải quan tại địa điểm làm thủ tục hải quan theo quy định hiện hành.

II. Hướng dẫn cụ thể:

1. Đối với hàng hóa quá cảnh đóng ghép chung container với hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng:

1.1. Hàng hóa quá cảnh được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích/địa điểm giao hàng (final destination/place of delivery) ghi trên vận đơn đường bộ theo hợp đồng vận tải đối với hàng hóa nhập khẩu để thực hiện thủ tục hải quan, cụ thể là: khi chuyến hàng (bao gồm hàng quá cảnh và hàng nhập khẩu chuyển cảng) đến cửa khẩu nhập Hữu Nghị/Cha Lo/Lao Bảo/Mộc Bài thì chuyến hàng được người vận tải tiếp tục vận chuyển đến cảng đích/địa điểm giao hàng (final destination/place of delivery) ghi trên vận đơn đường bộ đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng là: ICD Tiên Sơn – Bắc Ninh/ICD Phước Long 3 – TP. Hồ Chí Minh.

1.2. Chi cục Hải quan các cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, Cha Lo, Lao Bảo, Mộc Bài thực hiện công việc dưới đây:

1.2.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng:

Thủ tục đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng thực hiện theo Quy trình nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cảng hàng hóa quá cảnh; hàng hóa đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển ban hành kèm theo Quyết định số 2406/QĐ-TCHQ ngày 04/11/2011 của Tổng cục Hải quan.

1.2.2 Đối với hàng hóa quá cảnh:

a) Công chức tiếp nhận từ người khai hải quan hoặc người đại diện 01 bản kê khai hàng hóa quá cảnh (bản photocopy từ bản chính, có xuất trình bản chính); kiểm tra, đối chiếu nội dung giữa bản chính với bản photocopy; ký xác nhận, đóng dấu công chức trên photocopy nội dung kiểm tra, đối chiếu với bản chính; ký tên, đóng dấu công chức, đóng dấu tiếp nhận trên bản chính và chuyển trả cho người khai hải quan hoặc người đại diện.

b) Lập 02 phiếu chuyển hàng hóa quá cảnh (theo mẫu HQ-PCHQC ban hành kèm theo công văn này).

c) Tiếp nhận bản fax phiếu chuyển hàng hóa quá cảnh do Chi cục Hải quan ICD Tiên Sơn, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 4 xác nhận và gửi (hồi báo) để thực hiện thanh khoản hồ sơ; nhập dữ liệu vào máy tính/vào sổ quản lý theo dõi hàng quá cảnh, nội dung quản lý gồm các tiêu chí tại phiếu chuyển hàng quá cảnh; lưu hồ sơ theo quy định.

1.2.3. Niêm phong hồ sơ của chuyến hàng (dưới đây gọi tắt là hồ sơ), hồ sơ gồm: các chứng từ liên quan đến hàng nhập khẩu chuyển cảng quy định tại Quyết định số 2406/QĐ-TCHQ ngày 04/11/2011 của Tổng cục Hải quan, bản kê khai hàng hóa quá cảnh (01 bản chính có đóng dấu tiếp nhận, ký tên, đóng dấu công chức), 01 phiếu chuyển hàng hóa quá cảnh.

1.2.4. Giao hồ sơ cho doanh nghiệp để doanh nghiệp chuyển cho Chi cục Hải quan ICD Tiên Sơn, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 4.

1.3. Chi cục Hải quan ICD Tiên Sơn, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 4 thực hiện các công việc dưới đây:

1.3.1. Tiếp nhận hồ sơ của chuyến hàng, chuyến hàng:

a) Việc tiếp nhận hồ sơ và chuyến hàng thực hiện theo Quy trình nghiệp quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng ban hành kèm theo Quyết định số 2406/QĐ-TCHQ ngày 04/11/2011 của Tổng cục Hải quan.

b) Đối với hàng hóa quá cảnh:

b1) Công chức xác nhận trên phiếu chuyển hàng hóa quá cảnh về thực tế tiếp nhận hàng quá cảnh (kiểm tra, đối chiếu thông tin về hàng quá cảnh trên phiếu chuyển với thực tế tiếp nhận); ngay sau khi hoàn thành việc xác nhận trên phiếu chuyển, công chức fax phiếu chuyển (hồi báo) cho Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, Cha Lo, Lao Bảo, Mộc Bài để thực hiện thanh khoản hồ sơ.

b2) Giám sát việc doanh nghiệp dỡ hàng từ phương tiện vận tải để đưa hàng vào kho chứa hàng (niêm phong kho)/để làm thủ tục hải quan.

1.3.2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh:

a) Thủ tục thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan.

b) Đối với hàng hóa quá cảnh của nhiều chủ hàng, doanh nghiệp được phép khai hải quan chung 01 tờ khai hàng hóa quá cảnh (HQ/2002-QC) kèm bản khai hàng hóa quá cảnh (01 bản chính, có đóng dấu tiếp nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/Cha Lo/Lao Bảo/Mộc Bài).

1.3.3. Thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu:

Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định đối với từng loại hình hàng hóa nhập khẩu tương ứng.

2. Đối với hàng hóa quá cảnh đã làm thủ tục đóng ghép chung container với hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục:

2.1. Hàng hóa quá cảnh đã làm thủ tục được vận chuyển cùng với hàng xuất khẩu đã làm thủ tục chuyển cửa khẩu từ Chi cục Hải quan ICD Tiên Sơn, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 4 đến Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/Cha Lo/Lao Bảo/Mộc Bài để xuất ra nước ngoài.

2.2. Chi cục Hải quan ICD Tiên Sơn, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 4 thực hiện các công việc dưới đây:

2.2.1. Đối với hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu:

Thủ tục đối với hàng xuất khẩu chuyển cửa khẩu thực hiện theo Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 209/QĐ-TCHQ ngày 29/01/2011 của Tổng cục Hải quan.

2.2.2. Đối với hàng hóa quá cảnh:

a) Giám sát việc doanh nghiệp đưa hàng từ kho chứa hàng để làm thủ tục hải quan/xếp hàng lên phương tiện vận tải (đã làm thủ tục hải quan) đóng chung container với hàng xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan để vận chuyển đến cửa khẩu xuất.

b) Lập 02 phiếu chuyển hàng hóa quá cảnh (theo mẫu HQ-PCHQC ban hành kèm theo công văn này).

c) Tiếp nhận bản fax phiếu chuyển hàng quá cảnh do Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/Cha Lo/Lao Bảo/Mộc Bài xác nhận và gửi (hồi báo) để làm căn cứ yêu cầu doanh nghiệp xuất trình tờ khai hàng hóa quá cảnh (bản người khai hải quan lưu) có xác nhận thực xuất của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất thực hiện thanh khoản hồ sơ; nhập dữ liệu vào máy tính/vào sổ quản lý theo dõi chuyến hàng, nội dung quản lý gồm các tiêu chí tại phiếu chuyển hàng hóa quá cảnh; lưu hồ sơ theo quy định.

2.2.3. Niêm phong hồ sơ của chuyến hàng (dưới đây gọi tắt là hồ sơ), hồ sơ gồm: các chứng từ liên quan đến hàng xuất khẩu chuyển cửa khẩu quy định tại Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 209/QĐ-TCHQ ngày 29/01/2011 của Tổng cục Hải quan, bản kê khai hàng hóa quá cảnh (01 bản chính có đóng dấu tiếp nhận, ký tên, đóng dấu công chức), tờ khai hàng hóa quá cảnh (bản lưu người khai hải quan), 01 phiếu chuyển hàng hóa quá cảnh.

2.2.4. Giao hồ sơ cho doanh nghiệp để doanh nghiệp chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/Cha Lo/Lao Bảo/Mộc Bài.

2.3. Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, Cha Lo, Lao Bảo, Mộc Bài thực hiện các công việc dưới đây:

2.3.1. Tiếp nhận hồ sơ của chuyến hàng, chuyến hàng:

a) Việc tiếp nhận hồ sơ và chuyến hàng thực hiện theo Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 209/QĐ-TCHQ ngày 29/01/2011 của Tổng cục Hải quan.

b) Đối với hàng hóa quá cảnh: công chức xác nhận trên phiếu chuyển về thực tế tiếp nhận chuyến hàng có đóng ghép hàng quá cảnh; ngay sau khi hoàn thành việc xác nhận trên phiếu chuyển, công chức fax phiếu chuyển (hồi báo) cho Chi cục Hải quan ICD Tiên Sơn, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 4 để thực hiện thanh khoản hồ sơ.

3. Nội dung hướng dẫn thí điểm nêu trên được thực hiện đến hết ngày 15/07/2013.

3.1. Trong tháng 06 năm 2013, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Công ty Cổ phần giao nhận vận tải đường bộ Việt Nam, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố liên quan tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nội dung hướng dẫn thí điểm tại công văn này và đề xuất báo cáo Bộ Tài chính.

3.2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Công ty Cổ phần giao nhận vận tải đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, theo dõi và thực hiện nội dung hướng dẫn thí điểm tại công văn này.

Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết, đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Công ty Cổ phần giao nhận vận tải đường bộ Việt Nam phản ánh kịp thời Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để được giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế - BTC (để p/hợp);
- TCHQ (để t/hiện);
- Cty CP GN VTĐB Việt Nam (để t/hiện);
- Lưu: VT, TCHQ.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

HQ-PCHQC

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………………./PC-CQBHVB

 

 

PHIẾU CHUYỂN

HÀNG HÓA QUÁ CẢNH ĐÓNG GHÉP CHUNG CONTAINER VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU/HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BỘ

I. Phần dành cho Chi cục Hải quan nơi lập phiếu:

Kính chuyển Chi cục Hải quan:..................................................................................................

Lô hàng quá cảnh đóng ghép chung cont. với hàng nhập khẩu/xuất khẩu được vận chuyển đến Chi cục Hải quan …………………………….. để làm thủ tục hải quan.

Thời gian chuyển: hồi……….giờ………….ngày…………..tháng………..năm 20..............................

Dự kiến thời gian đến Chi cục Hải quan……………..hồi……giờ…..ngày……tháng…….năm 20….

Phương tiện vận chuyển: ………………………………; Số phương tiện vận chuyển:........................

Số lượng túi, gói:………………; số hiệu cont.(nếu có):………………..; tổng trọng lượng:………….

Niêm phong hãng vận tải:...........................................................................................................

Niêm phong hải quan:................................................................................................................

Giấy tờ kèm theo:.....................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Công chức Hải quan lập phiếu chuyển ký tên, đóng dấu công chức..............................................

Nhân viên doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa ký tên, ghi rõ họ tên:..............................................

II. Phần dành cho Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận phiếu chuyển:

Thời gian tiếp nhận: hồi………..giờ…….ngày….....tháng………năm 20.........................................

Xác nhận tình trạng thực tế về niêm phong hải quan, niêm phong hãng vận tải:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Công chức Hải quan nơi tiếp nhận phiếu chuyển ký tên, đóng dấu công chức...............................

Nhân viên doanh nghiệp nơi tiếp nhận hàng hóa ký tên, ghi rõ họ tên:............................................

 

CHI CỤC HẢI QUAN NƠI LẬP PHIẾU
Ngày     tháng      năm 20
(công chức ký tên, đóng dấu công chức)

CHI CỤC HẢI QUAN NƠI TIẾP NHẬN PHIẾU
Ngày    tháng    năm 20
(công chức ký tên, đóng dấu công chức)

Ghi chú:

Nếu hàng quá cảnh đóng ghép chung với hàng nhập khẩu thì gạch bỏ chữ xuất khẩu và ngược lại.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản