10 việc mà cán bộ, công chức, viên chức tuyệt đối không được làm từ 01/7/2019

Luật Phòng chống tham nhũng 2018 được ban hành ngày 20/11/2018. Theo đó, có 10 việc sau đây mà người có chức vụ, quyền hạn tuyệt đối không được làm kể từ 01/7/2019 - ngày Luật này chính thức có hiệu lực thi hành.

Ảnh minh họa

1. Nhũng nhiễu trong giải quyết công việc

Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng 2018.

2. Thành lập, tham gia quản lý, điều hành:

  • Doanh nghiệp tư nhân;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Công ty cổ phần;
  • Công ty hợp danh;
  • Hợp tác xã.

Lưu ý: Trừ trường hợp luật có quy định khác.

Căn cứ pháp lý: Điểm b Khoản 2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng 2018.

3. Tư vấn cho doanh nghiệp liên quan đến bí mật nhà nước

Cụ thể, theo Điểm c Khoản 2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng 2018, người có chức vụ, quyền hạn không được tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến:

  • Bí mật nhà nước;
  • Bí mật công tác;
  • Công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết.

4. Kinh doanh trong lĩnh vực trước đây mình quản lý

Đây là nội dung quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng 2018. Theo đó, cán bộ, công chức, viên chức không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực mà trước đây mình có trách nhiệm quản lý trong thời hạn nhất định theo quy định của Chính phủ.

5. Sử dụng trái phép thông tin của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Căn cứ pháp lý: Điểm đ Khoản 2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng 2018.

6. Bố trí người thân vào vị trí quản lý nhân sự, kế toán, thủ quỹ, thủ kho

Cụ thể, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí những người sau đây giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó:

- Vợ/chồng;

- Bố, Mẹ;

- Con;

- Anh, chị, em ruột.

Căn cứ pháp lý: Khoản 3, Khoản 5 Điều 20 Luật Phòng chống tham nhũng 2018.

7. Góp vốn vào DN hoạt động trong phạm vi ngành, nghề do mình hoặc cấp trên trực tiếp thực hiện quản lý

Cụ thể, theo Khoản 4 Điều 20 Luật Phòng chống tham nhũng 2018, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước.

8. Để vợ/chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình quản lý

Cụ thể, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước không được để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước.

Căn cứ pháp lý: Khoản 4 Điều 20 Luật Phòng chống tham nhũng 2018.

9. Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của người thân

Nội dung này được quy định tại Khoản 5 Luật Phòng chống tham nhũng 2018. Theo đó, cán bộ, công chức, viên chức là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và người giữ chức danh, chức vụ quản lý khác trong doanh nghiệp nhà nước không được ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của:

- Vợ/chồng.

- Bố, Mẹ.

- Con.

- Anh, chị, em ruột.

10. Cho phép doanh nghiệp của người thân tham dự các gói thầu của doanh nghiệp mình

Cán bộ, công chức, viên chức là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và người giữ chức danh, chức vụ quản lý khác trong doanh nghiệp nhà nước không được cho phép doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của doanh nghiệp mình.

Đây là nội dung được quy định tại Khoản 5 Điều 20 Luật Phòng chống tham nhũng 2018.

Ngoài ra, cán bộ, công chức, viên chức không được làm những việc khác mà người có chức vụ, quyền hạn không được làm theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Doanh nghiệp và luật khác có liên quan.

- Nguyễn Trinh - 

6859 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;