Bảng đối chiếu thay đổi mã đối tượng, mức hưởng BHYT từ ngày 01/12/2018

Ngày 29/11/2018, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Công văn 4996/BHXH-CSYT gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh về việc triển khai thực hiện một số nội dung theo quy định tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

Theo đó, Công văn này đã hướng dẫn việc cấp, chuyển đổi mã quyền lợi trên thẻ BHYT, đồng thời bổ sung mã đối tượng và mã mức hưởng BHYT cho các đối tượng mới tham gia BHYT được quy định tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP. Chi tiết thay đổi các mã đối tượng và mức hưởng BHYT từ ngày 01/12/2018 được thể hiện cụ thể tại Bảng đối chiếu dưới đây.

STT

Nghị định 105/2014/NĐ-CP

Nghị định 146/2018/NĐ-CP

Ghi chú

Mã đối tượng

Mã mức hưởng

Mã đối tượng

Mã mức hưởng

1

CC

1

CC

1

Bổ sung đối tượng tách từ mã CK: người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên

2

TE

1

TE

1

Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học.

3

QN

5

QN

5

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ QĐND Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ NSNN theo chế độ, chính sách như đối với học viên quân đội.

4

CA

5

CA

5

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng CAND, học viên CAND hưởng sinh hoạt phí từ NSNN.

5

CY

5

CY

5

Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các bộ, ngành, địa phương.

6

CK

2

CK

2

Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC.

7

CB

2

CB

2

Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh.

8

HN

2

HN

2

HN chỉ có 02 đối tượng: người thuộc hộ gia đình nghèo theo tiêu chí về thu nhập, người thuộc hộ nghèo đa chiều có thiếu hụt về BHYT

9

DT

2

DT

2

Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

10

DK

2

DK

2

Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.

11

XD

2

XD

2

Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.

12

BT

2

BT

2

Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật.

13

TS

2

TS

2

Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.

14

CT

4

CT

2

Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng. Đổi mã mức hưởng từ 4 lên 2

15

HT

3

HT

3

Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.

16

TC

3

TC

3

Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng; người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng LLVT nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS.

17

CN

3

CN

3

Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.

18

   

HK

3

Bổ sung mã đối tượng mới tách từ mã HN: người thuộc hộ nghèo đa chiều không thuộc trường hợp được cấp mã đối tượng HN

19

   

ND

4

Bổ sung mã đối tượng mới tách từ mã HN: người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở

20

DN

4

DN

4

NLĐ làm việc trong các DN thành lập, hoạt động theo Luật DN, Luật Đầu tư.

21

HX

4

HX

4

NLĐ làm việc trong các HTX, liên hiệp HTX thành lập và hoạt động theo Luật HTX.

22

CH

4

CH

4

NLĐ làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị- xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội- nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

23

NN

4

NN

4

NLĐ làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.

24

TK

4

TK

4

NLĐ làm việc trong các tổ chức khác có SDLĐ được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

25

HC

4

HC

4

CBCCVC theo quy định của pháp luật về CBCCVC.

26

XK

4

XK

4

Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về CBCC.

27

TB

4

TB

4

Người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị TNLĐ-BNN.

28

TN

4

TN

4

Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật về BH thất nghiệp.

29

NO

4

NO

4

Bổ sung đối tượng: người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi

30

XB

4

XB

4

Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng.

31

CS

4

CS

4

Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc.

32

XN

4

XN

4

Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN.

33

MS

4

MS

4

Người đã thôi hưởng trợ cấp MSLĐ đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN.

34

HD

4

HD

4

Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm.

35

TQ

4

TQ

4

Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN.

36

TA

4

TA

4

Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA.

37

TY

4

TY

4

Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY.

38

HG

4

HG

4

Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật.

39

LS

4

LS

4

Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.

40

PV

4

PV

4

Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.

41

HS

4

HS

4

Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

42

SV

4

SV

4

Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

43

GB

4

GB

4

Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật.

44

GD

4

GD

4

Người sinh sống trong cơ sở bảo trợ xã hội trừ đối tượng tại các Điều 1,2, 3, 4 và 6 của Nghị định 146, mà không được NSNN hỗ trợ đóng BHYT.

45

KC

2

KC

4

Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hoả tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB.

Đổi mã mức hưởng từ 2 xuống 4. Bổ sung đối tượng thanh niên xung phong đã được hưởng trợ cấp theo Nghị định 112/2017/NĐ-CP

46

   

TH

4

Bổ sung đối tượng: chức sắc, chức việc, nhà tu hành

47

   

TV

4

Bổ sung mã mới: Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội.

48

   

TD

4

Bổ sung mã mới: Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an nhân dân.

49

   

TU

4

Bổ sung mã mới: Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

 

Xem thêm các nội dung liên quan tại: Công văn 4996/BHXH-CSYT được ban hành ngày 29/11/2018.

- Nguyễn Trinh - 

2597 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;