Đây là nội dung đáng chú ý được đề cập tại Thông tư 37/2019/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi.
Theo Thông tư 37/2019/TT-BGTVT, vùng nước cảng biển Quảng Ngãi thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các vùng nước sau:
Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất.
Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ.
Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn.
Hình minh họa (nguồn internet)
Bên cạnh đó, Thông tư 37 cũng quy định chi tiết về phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, cụ thể như sau:
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất |
Ranh giới về phía biển |
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm DQ1, DQ2, DQ3, DQ4, DQ5 và DQ6, có vị trí tọa độ sau đây: - DQ1: 15°23’50.0”N, 108°144’30.0”E; - DQ2: 15°27’00.0”N, 108°43’30.0”E; - DQ3: 15°29’56.3”N, 108°43’30.0”E; - DQ4: 15°29’56.3”N, 108°55’06.5”E; - DQ5: 15°21’02.6”N, 108°55’06.5”E; - DQ6: 15°21’02.6”N, 108°55’13.5”E; (mũi Phước Thiện). |
Ranh giới về phía đất liền |
từ điểm DQ1 chạy dọc theo bờ biển về phía Đông Nam qua cửa sông Trà Bồng chạy tiếp đến điểm DQ6 (mũi Phước Thiện). |
|
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ |
Ranh giới về phía biển |
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4, có vị trí tọa độ sau đây: - SK1: 15°12’37.0”N, 108°55’41.0”E; - SK2: 15°12’32.0”N, 108°56’13.0”E; - SK3: 15°11’33.0”N, 108°56’13.0”E; - SK4: 15°12’04.5”N, 108°55’08.0”E.
|
Ranh giới về phía đất liền |
Từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6, có vị trí tọa độ sau đây: - SK5: 15°13’00.0”N, 108°54’42.0” E; - SK6: 15°13’03.0”N, 108°54’47.0” E. |
|
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn |
Ranh giới về phía biển |
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm LS1, LS2, LS3 và LS4 có vị trí tọa độ sau đây: - LS1: 15°22’29”N, 109°06’07”E; - LS2: 15°20’32”N; 109°05’35”E. - LS3: 15°20’10”N; 109°07’06”E; - LS4: 15°22’24”N; 109°07’43”E; |
Ranh giới về phía đất liền |
Từ điểm LS1 chạy dọc theo bờ biển về phía Tây Đông đến điểm LS4.
|
Lưu ý: Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư 37/2019/TT-BGTVT được xác định trên Hải đồ số VN50023, VN50024, VN30014 do Xí nghiệp khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc xuất bản năm 2015. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư 37 được áp dụng theo Hệ tọa độ WGS-84 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ VN-2000 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Xem thêm quy định khác tại Thông tư 37/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/12/2019.
Thu Ba
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |