Quyết toán công trình có mức vốn từ 500 triệu đồng thế nào?

Cho tôi hỏi, sau khi hoàn thành bảo trì, sửa chữa từ nguồn kinh phí thường xuyên thì chủ đầu tư không phải phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo mẫu số 10/QLDA của Thông tư số 09/2016/TT-BTC có đúng không? Cơ quan dự toán cấp I có trách nhiệm quyết toán ngân sách đơn vị dự toán cấp II trực thuộc, vậy thủ tục để quyết toán ngân sách hàng năm đối với các công trình bảo trì từ nguồn kinh phí thường xuyên đã giao cho đơn vị dự toán cấp II bao gồm những gì ngoài Điều 5 Thông tư số 92/2017/TT-BTC đã nêu trên?

Theo tôi tham khảo Điều 5 Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc lập dự toán, quyết toán bảo trì, cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất thì, đối với các công trình có mức vốn dưới 500 triệu đồng: Các cơ quan, đơn vị tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán hàng năm theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp và Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 2/1/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp. Các công trình có mức vốn từ 500 triệu đồng trở lên: Ngoài việc lập quyết toán hàng năm theo quy định như Khoản 1, Điều 5 Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước. Cho tôi hỏi, sau khi hoàn thành bảo trì, sửa chữa từ nguồn kinh phí thường xuyên thì chủ đầu tư không phải phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo mẫu số 10/QLDA của Thông tư số 09/2016/TT-BTC có đúng không? Cơ quan dự toán cấp I có trách nhiệm quyết toán ngân sách đơn vị dự toán cấp II trực thuộc, vậy thủ tục để quyết toán ngân sách hàng năm đối với các công trình bảo trì từ nguồn kinh phí thường xuyên đã giao cho đơn vị dự toán cấp II bao gồm những gì ngoài Điều 5 Thông tư số 92/2017/TT-BTC đã nêu trên?

Trả lời :

Bộ Tài chính trả lời vấn đề này như sau:

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Thông tư 92/2017/TT-BTC thì, các công trình có mức vốn từ 500 triệu đồng trở lên: Ngoài việc lập quyết toán hàng năm theo quy định như Khoản 1, Điều 5 Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.

Theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC thì đơn vị phải lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Điều 7); sau khi thẩm tra quyết toán, cơ quan thẩm tra quyết toán lập hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt (hồ sơ bao gồm dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo mẫu số 10/QTDA Thông tư số 92/2017/TT-BTC).

Đề nghị ông Hùng thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư 92/2017/TT-BTC và Thông tư 09/2016/TT-BTC nêu trên.

Thủ tục quyết toán ngân sách hàng năm

Tại Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn quy định về đơn vị dự toán cấp I và đơn vị dự toán trực thuộc, không có quy định về đơn vị dự toán cấp II.

Điều 5 Thông tư 92/2017/TT-BTC đã quy định việc quyết toán kinh phí thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất thực hiện theo quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.

Trình tự, thủ tục, thời hạn quyết toán các cấp ngân sách đã được quy định cụ thể tại Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn (Thông tư 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định về xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm; Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước...).

Theo Cổng thông tin điện tử Chính phủ

2330 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;