Trợ cấp xã hội: Đối tượng được hưởng và mức hưởng (mới nhất)

Trợ cấp xã hội là khoản tiền hoặc tài sản khác do Nhà nước hoặc các tổ chức phi chính phủ cấp cho các thành viên của xã hội trong những trường hợp những thành viên này gặp rủi ro, hiểm nghèo, nghèo đói, bất hạnh nhằm giúp họ khắc phục khó khăn, ổn định cuộc sống.

Trợ cấp xã hội, Nghị định 136/2013/NĐ-CP

Trợ cấp xã hội: đối tượng được hưởng và mức hưởng ra sao? (Ảnh minh họa)

1. Những đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội

Theo Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:

Đối tượng 1: Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

  • Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

  • Mồ côi cả cha và mẹ;

  • Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

  • Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

  • Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

  • Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

  • Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

  • Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

  • Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

  • Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

  • Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Hệ số tương ứng để tính mức hưởng trợ cấp xã hội của những đối tượng này là:

- Hệ số 2,5 đối với đối tượng dưới 04 tuổi;

- Hệ số 1,5 đối với đối tượng từ 04 tuổi trở lên.

Đối tượng 2: Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp kể trên mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

Hệ số tương ứng để tính mức hưởng trợ cấp xã hội của đối tượng này là: 1,5

Đối tượng 3: Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

Hệ số tương ứng để tính mức hưởng trợ cấp xã hội của những đối tượng này là:

- Hệ số 2,5 đối với đối tượng dưới 04 tuổi;

- Hệ số 2,0 đối với đối tượng từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi;

- Hệ số 1,5 đối với đối tượng từ 16 tuổi trở lên.

Đối tượng 4: Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (được gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).

Hệ số tương ứng để tính mức hưởng trợ cấp xã hội của những đối tượng này là:

- Hệ số 1,0 đối với đối tượng đang nuôi 01 con;

- Hệ số 2,0 đối với đối tượng đang nuôi từ 02 con trở lên.

Đối tượng 5: Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • TH 1: Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;

  • TH 2: Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc TH1 mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

  • TH 3: Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

Hệ số tương ứng để tính mức hưởng trợ cấp xã hội của những đối tượng này là:

- Hệ số 2,0 đối với đối tượng thuộc TH 1 từ đủ 80 tuổi trở lên;

- Hệ số 1,0 đối với đối tượng TH 2;

- Hệ số 3,0 đối với đối tượng thuộc TH3.

Đối tượng 6: Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

Hệ số đối với đối tượng này được thực hiện theo quy định tại Nghị định 28/2012/NĐ-CP.

 => Người nào thuộc một trong những đối tượng kể trên sẽ được hưởng một khoản trợ cấp xã hội định kỳ hàng tháng.

2. Mức hưởng trợ cấp xã hội

Theo Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, mức trợ cấp xã hội hàng tháng của các đối tượng thuộc diện được hưởng được quy định như sau:

Mức thấp nhất bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội là 270.000 đồng nhân với hệ số tương ứng đối với từng đối tượng nêu tại mục 2.

Ví dụ 1: Đứa trẻ 3 tuổi thuộc trường hợp mồ côi cả cha và mẹ thì thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng với hệ số tương ứng để tính mức hưởng trợ cấp xã hội là 2,5.

=> Trợ cấp xã hội = 270.000 đồng x 2,5 = 675.000 đồng/tháng

Như vậy, đứa trẻ này sẽ được hưởng mức trợ cấp xã hội mỗi tháng là 675.000 đồng.

Ví dụ 2: Cụ bà 81 tuổi thuộc diện không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng; không thuộc hộ nghèo; có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng thì được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng với hệ số tương ứng là 1,0.

=> Trợ cấp xã hội = 270.000 đồng x 1,0 = 270.000 đồng/tháng.

Như vậy, cụ bà sẽ được Nhà nước hỗ trợ một khoản trợ cấp xã hội là 270.000 đồng mỗi tháng.

Trợ cấp xã hội là chính sách hỗ trợ của Nhà nước hoặc các tổ chức phi chính phủ thông qua một khoản tiền hoặc tài sản nhất định nhằm hỗ trợ cho các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn để ổn định cuộc sống. Người thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng sẽ được nhận mức hỗ trợ thấp nhất là 270.000 đồng.

Thùy Trâm

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
1041 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;