Tổng hợp thời hiệu khởi kiện đối với từng loại tranh chấp, yêu cầu dân sự

Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện. Vậy thời hiệu khởi kiện trong từng trường hợp được pháp luật quy định thế nào?

Thời hiệu khởi kiện, Bộ luật Dân sự 2015

Tổng hợp thời hiệu khởi kiện đối với từng loại tranh chấp, yêu cầu dân sự (Ảnh minh họa)

1. Điều kiện áp dụng thời hiệu:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 149 Bộ luật Dân sự 2015:

Tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu theo yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên với điều kiện yêu cầu này phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ, việc.

Theo đó, thời hiệu khởi kiện được áp dụng khi áp ứng hai điều kiện:

  • Có yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên;

  • Yêu cầu áp dụng thời hiệu khởi kiện phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ, việc.

Vậy nên, Tòa án không mặc nhiên áp dụng hay tự mình kiểm tra thời hiệu khởi kiện mà các bên nếu có nhu cầu áp dụng thì phải có yêu cầu Tòa án áp dụng để bảo vệ quyền lợi của mình. Ngoài ra pháp luật còn cho phép người hưởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu có quyền từ chối áp dụng thời hiệu nếu việc từ chối đó không nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ.

Người được hưởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu có quyền từ chối áp dụng thời hiệu, trừ trường hợp việc từ chối đó nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ (theo khoản 2 Điều 149 BLDS 2015).

2. Thời hiệu khởi kiện đối với từng loại tranh chấp, yêu cầu dân sự

Thời hiệu khởi kiện tùy vào từng loại tranh chấp và yêu cầu của các bên. Cụ thể:

Loại tranh chấp,

yêu cầu

Thời hiệu

khởi kiện

Thời điểm

tính thời hiệu

Cơ sở

pháp lý

Tranh chấp hợp đồng

Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm.

Kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Điều 429 BLDS 2015

Yêu cầu bồi thường thiệt hại

Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại là 03 năm.

kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Điều 588 BLDS 2015

Thời hiệu thừa kế

Yêu cầu chia di sản thừa kế

Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là:

+ 30 năm đối với bất động sản;

+ 10 năm đối với động sản.

Kể từ thời điểm mở thừa kế.

 

Điều 623 BLDS 2015

Yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác

Thời hiệu là 10 năm

Yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại

Thời hiệu khởi kiện là 3 năm

3. Hệ quả khi hết thời hiệu khởi kiện:

Khi hết thời hiệu khởi kiện đối với từng loại tranh chấp, yêu cầu thì người có nhu cầu khởi kiện mất quyền khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 150 BLDS 2015. 

4. Các trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện:

Thời hiệu khởi kiện quy định trong Bộ luật này không áp dụng đối với những trường hợp sau:

  • Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản;

  • Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác;

  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai;

  • Trường hợp khác do luật quy định.

Qúy khách hàng nên nắm rõ về các thời hiệu khởi kiện tranh chấp, yêu cầu dân sự để khi quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm có thể kịp thời yêu cầu nhà nước bảo vệ, tránh trường hợp mất quyền khởi kiện một cách đáng tiếc. Tuy, việc khởi kiện yêu cầu được bảo vệ quyền lợi bị xâm phạm của các chủ thể là chính đáng, nhưng để tránh trường hợp các cá nhân chủ quan, lợi dụng quyền lợi này để kéo dài thời gian giải quyết tranh chấp nên pháp luật đặt ra thời hiệu khởi kiện để các chủ thể chủ động hơn trong việc bảo vệ quyền lợi của chính mình.

Thùy Trâm

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
4369 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;