Chọn lĩnh vực để xem văn bản liên quan
|
- ♦ Đất đai
- ♦ Tài nguyên
- ♦ Môi trường
- ♦ Nông nghiệp, nông thôn
- ♦ Trật tự an toàn xã hội
- ♦ An ninh quốc gia
- ♦ Quốc phòng
- ♦ Ngoại giao, điều ước quốc tế
- ♦ Tài chính
- ♦ Bảo hiểm
- ♦ Công nghiệp
- ♦ Y tế - dược
- ♦ Thuế, phí, lệ phí
- ♦ Ngân hàng, tiền tệ
- ♦ Kế toán, kiểm toán
- ♦ Doanh nghiệp, hợp tác xã
- ♦ Thương mại, đầu tư, chứng khoán
- ♦ Lao động
- ♦ Chính sách xã hội
- ♦ Giáo dục, đào tạo
- ♦ Giao thông, vận tải
- ♦ Xây dựng nhà ở, đô thị
- ♦ Khoa học, công nghệ
- ♦ Bưu chính, viễn thông
- ♦ Thông tin báo chí, xuất bản
- ♦ Văn hóa , thể thao, du lịch
- ♦ Dân sự
- ♦ Bổ trợ tư pháp
- ♦ Hành chính tư pháp
- ♦ Hình sự
- ♦ Khiếu nại, tố cáo
- ♦ Xây dựng pháp luật...
- ♦ Thống kê
- ♦ Văn thư, lưu trữ
- ♦ Dân tộc
- ♦ Dân số, trẻ em, gia đình...
- ♦ Cán bộ, công chức, viên chức
- ♦ Tổ chức bộ máy nhà nước
- ♦ Thi đua, khen thưởng...
- ♦ Tài sản công, nợ công...
|
Đất đai
|
Tài nguyên
|
Môi trường
|
Nông nghiệp, nông thôn
|
Trật tự an toàn xã hội
|
An ninh quốc gia
|
Quốc phòng
|
Ngoại giao, điều ước quốc tế
|
Tài chính
1. |
(04/12/2018) Công văn 7126/TCHQ-GSQL năm 2018 về kiểm tra và chấn chỉnh khai thông tin Emanifest do Tổng cục Hải quan ban hành |
2. |
(29/11/2018) Công văn 7054/TCHQ-VP năm 2018 về đính chính công văn 6157/TCHQ-GSQL do Tổng cục Hải quan ban hành |
3. |
(29/11/2018) Công văn 11632/VPCP-KTTH năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu của Hãng hàng không Korean Airlines do Văn phòng Chính phủ ban hành |
4. |
(29/11/2018) Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế lập, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị |
5. |
(29/11/2018) Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí, nội dung chi và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
6. |
(28/11/2018) Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi quy định về cơ cấu tổ chức của Quỹ bảo trợ trẻ em tại Quyết định 423/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang |
7. |
(28/11/2018) Công văn 7016/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định trị giá hải quan cho hàng hóa nhập khẩu khi thực hiện thanh tra chuyên ngành tại doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành |
8. |
(28/11/2018) Công văn 7011/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số mặt hàng “Máy cán ép phim cản quang dùng tia UV để tạo đường mạch cho tấm mạch in điện tử” do Tổng cục Hải quan ban hành |
9. |
(27/11/2018) Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh |
10. |
(27/11/2018) Công văn 6998/TCHQ-GSQL năm 2018 về thủ tục hải quan đối với hàng trung chuyển do Tổng cục Hải quan ban hành |
11. |
(27/11/2018) Công văn 5339/BVHTTDL-KHTC năm 2018 về xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành |
12. |
(27/11/2018) Công văn 6995/TCHQ-QLRR năm 2018 về giải đáp vướng mắc trong thực hiện, áp dụng quản lý rủi ro do Tổng cục Hải quan ban hành |
13. |
(27/11/2018) Công văn 6980/TCHQ-TXNK năm 2018 về kiến nghị mã số hàng hóa cho mặt hàng “Túi ép đựng dụng cụ tiệt khuẩn Tyvek hiệu ASP" do Tổng cục Hải quan ban hành |
14. |
(27/11/2018) Công văn 6984/TCHQ-CNTT năm 2018 thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành |
15. |
(27/11/2018) Quyết định 46/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh |
16. |
(27/11/2018) Công văn 6999/TCHQ-GSQL năm 2018 về giảm phí lưu container do Tổng cục Hải quan ban hành |
17. |
(26/11/2018) Công văn 6954/TCHQ-TXNK năm 2018 về chính sách thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành |
18. |
(26/11/2018) Công văn 6948/TCHQ-TXNK năm 2018 về hoàn thuế nhập sản xuất xuất khẩu đối với tờ khai trước ngày 01/9/2016 do Tổng cục Hải quan ban hành |
19. |
(26/11/2018) Công văn 6951/TCHQ-TXNK năm 2018 thực hiện Chương trình ưu đãi thuế nhập khẩu linh kiện ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành |
20. |
(26/11/2018) Công văn 6969/TCHQ-TXNK năm 2018 về thực hiện Thông tư 112/2018/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành |
21. |
(26/11/2018) Công văn 6970/TCHQ-TXNK năm 2018 thực hiện Thông tư 112/2018/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành |
22. |
(26/11/2018) Công văn 6959/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại hàng hóa là mặt hàng dây chuyền chế biến bột cá do Tổng cục Hải quan ban hành |
23. |
(26/11/2018) Công văn 6961/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định trước mã số của Công ty cổ phần lọc hóa dầu Bình Sơn do Tổng cục Hải quan ban hành |
24. |
(26/11/2018) Công văn 6962/TCHQ-GSQL năm 2018 về thông quan hàng hóa sau khi giải thể Chi cục do Tổng cục Hải quan ban hành |
25. |
(26/11/2018) Công văn 6958/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành |
26. |
(26/11/2018) Công văn 6950/TCHQ-TXNK năm 2018 về điều kiện áp dụng biện pháp tự vệ theo Quyết định 1931/QĐ-BCT do Tổng cục Hải quan ban hành |
27. |
(23/11/2018) Công văn 6888/TCHQ-GSQL năm 2018 vướng mắc thủ tục hải quan về thực hiện chuyển cảng nhiều lần cho tàu nước ngoài nhập cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành |
28. |
(23/11/2018) Công văn 6887/TCHQ-KTSTQ năm 2018 về xử lý kiến nghị C/O mẫu D mặt hàng xăng dầu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành |
29. |
(23/11/2018) Công văn 2958/BXD-VLXD năm 2018 về xuất khẩu cát vàng làm khuôn đúc của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hợi Trần do Bộ Xây dựng ban hành |
30. |
(23/11/2018) Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động hợp pháp từ cộng đồng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
31. |
(22/11/2018) Công văn 4956/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước theo Chỉ thị 31/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
32. |
(21/11/2018) Quyết định 2204/QĐ-BTC năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 ngành Tài chính sẽ triển khai trong giai đoạn 2018-2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
33. |
(21/11/2018) Công văn 6831/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số mặt hàng cổng kết nối dùng cho điện thoại di động do Tổng cục Hải quan ban hành |
34. |
(21/11/2018) Công văn 6841/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa mặt hàng Vải dệt kim giả lông thú do Tổng cục Hải quan ban hành |
35. |
(21/11/2018) Công văn 6842/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa mặt hàng Vải dệt thoi, vải mộc mới 100% chưa tẩy trắng do Tổng cục Hải quan ban hành |
36. |
(21/11/2018) Công văn 6822/TCHQ-PC năm 2018 về xử lý hàng cấm, hàng vô chủ do Tổng cục Hải quan ban hành |
37. |
(21/11/2018) Công văn 6857/TCHQ-TXNK năm 2018 về kiểm tra, kiểm soát việc phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế do Tổng cục Hải quan ban hành |
38. |
(21/11/2018) Công văn 6826/TCHQ-GSQL năm 2018 vướng mắc tiếp nhận và kiểm tra C/O đối với doanh nghiệp ưu tiên do Tổng cục Hải quan ban hành |
39. |
(21/11/2018) Công văn 6829/TCHQ-TXNK năm 2018 về hóa đơn bán hàng hóa là tài sản kê biên do Tổng cục Hải quan ban hành |
40. |
(21/11/2018) Công văn 7466/TXNK-TGHQ năm 2018 về khoản điều chỉnh cộng trị giá hải quan do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành |
41. |
(20/11/2018) Công văn 6812/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thực phẩm Orion Vina do Tổng cục Hải quan ban hành |
42. |
(20/11/2018) Công văn 6790/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa đối với mặt hàng có tên thương mại “Máy làm lạnh nước dùng điện, Hiệu ICLEAN, model ICS02” do Tổng cục Hải quan ban hành |
43. |
(20/11/2018) Công văn 6806/TCHQ-GSQL năm 2018 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đưa từ cảng về địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành |
44. |
(20/11/2018) Công văn 6792/TCHQ-GSQL năm 2018 về xử lý tem rượu đã dán trên chai rượu nhập khẩu khi làm thủ tục tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành |
45. |
(20/11/2018) Công văn 6793/TCHQ-GSQL năm 2018 vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành |
46. |
(20/11/2018) Công văn 6804/TCHQ-TXNK năm 2018 đính chính văn bản 6763/TCHQ-TXNK về chính sách thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản do Tổng cục Hải quan ban hành |
47. |
(20/11/2018) Công văn 6805/TCHQ-GSQL năm 2018 về cung ứng xăng dầu gửi kho ngoại quan cho tàu biển chạy tuyến quốc tế xuất cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành |
48. |
(19/11/2018) Quyết định 2190/QĐ-BTC năm 2018 đính chính Thông tư 93/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định về thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
49. |
(19/11/2018) Công văn 6774/TCHQ-GSQL năm 2018 hướng dẫn thực hiện cấp, bán tem rượu nhập khẩu đối với rượu nhập khẩu bị tịch thu do Tổng cục Hải quan ban hành |
50. |
(19/11/2018) Công văn 6770/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định trước mã số hàng hóa của Công ty Cổ phần Sản xuất Phim Hoan Khuê do Tổng cục Hải quan ban hành |
51. |
(19/11/2018) Công văn 6763/TCHQ-TXNK năm 2018 thực hiện Công văn 13711/BTC-CST do Tổng cục Hải quan ban hành |
52. |
(16/11/2018) Công văn 3693/GSQL-GQ5 năm 2018 về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tại cảng thủy nội địa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
53. |
(16/11/2018) Công văn 3694/GSQL-GQ3 năm 2018 về nhập khẩu xe ô tô nguyên chiếc phục vụ mục đích nghiên cứu sản xuất, không tham gia giao thông công cộng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
54. |
(16/11/2018) Công văn 3692/GSQL-GQ5 năm 2018 về vướng mắc triển khai đề án quản lý, giám sát tự động do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
55. |
(16/11/2018) Công văn 3691/GSQL-GQ1 năm 2018 về khai bổ sung thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
56. |
(16/11/2018) Công văn 3683/GSQL-GQ1 năm 2018 về nhập khẩu gỗ từ Campuchia do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
57. |
(15/11/2018) Công văn 7339/TXNK-CST năm 2018 về thuế giá trị gia tăng thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho y tế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành |
58. |
(15/11/2018) Công văn 3676/GSQL-GQ2 năm 2018 về thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
59. |
(15/11/2018) Công văn 3678/GSQL-GQ1 năm 2018 về vướng mắc thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo Thông tư 23/2015/TT-BKHCN do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
60. |
(15/11/2018) Công văn 3669/GSQL-GQ4 năm 2018 về vướng mắc C/O mẫu AK do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
61. |
(15/11/2018) Công văn 3672/GSQL-GQ2 năm 2018 về hỗ trợ xử lý tờ khai xác nhận hàng qua khu vực giám sát do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
62. |
(14/11/2018) Công văn 3659/GSQL-GQ4 năm 2018 về sự khác biệt mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
63. |
(06/11/2018) Công văn 12629/BGTVT-VT năm 2018 về thực hiện Chỉ thị 27/CT-TTg do Bộ giao thông vận tải ban hành |
64. |
(06/11/2018) Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư và phân cấp thẩm quyền phê duyệt, thẩm định, thẩm tra công trình sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để bảo trì, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất trụ sở các cơ quan, đơn vị và các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
65. |
(17/10/2018) Công văn 2588/BXD-VLXD năm 2018 vướng mắc thực hiện Thông tư 05/2018/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành |
|
Bảo hiểm
|
Công nghiệp
|
Y tế - dược
|
Thuế, phí, lệ phí
|
Ngân hàng, tiền tệ
|
Kế toán, kiểm toán
|
Doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Thương mại, đầu tư, chứng khoán
|
Lao động
|
Chính sách xã hội
|
Giáo dục, đào tạo
|
Giao thông, vận tải
|
Xây dựng nhà ở, đô thị
|
Khoa học, công nghệ
|
Bưu chính, viễn thông
|
Thông tin báo chí, xuất bản
|
Văn hóa , thể thao, du lịch
|
Dân sự
|
Bổ trợ tư pháp
|
Hành chính tư pháp
|
Hình sự
|
Khiếu nại, tố cáo
|
Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật
1. |
(30/11/2018) Thông báo 442/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ về thực hiện cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải do Văn phòng Chính phủ ban hành |
2. |
(29/11/2018) Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện công tác cải cách hành chính do tỉnh Hải Dương ban hành |
3. |
(27/11/2018) Quyết định 6470/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội |
4. |
(27/11/2018) Công văn 6984/TCHQ-CNTT năm 2018 thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành |
5. |
(27/11/2018) Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thừa Thiên Huế |
6. |
(27/11/2018) Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bổ trợ tư pháp, Trợ giúp pháp lý, Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lâm Đồng |
7. |
(26/11/2018) Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành |
8. |
(26/11/2018) Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội |
9. |
(23/11/2018) Quyết định 6395/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính liên thông với cấp Trung ương; danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Sở Nội Vụ, các Sở chủ quản; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội |
10. |
(14/11/2018) Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực y tế cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
11. |
(09/11/2018) Quyết định 2433/QĐ-BGTVT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải |
12. |
(09/11/2018) Quyết định 4863/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
13. |
(05/11/2018) Quyết định 2581/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
14. |
(05/11/2018) Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thừa Thiên Huế |
15. |
(02/11/2018) Quyết định 3865/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định |
16. |
(02/11/2018) Quyết định 3864/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định |
|
Thống kê
|
Văn thư, lưu trữ
|
Dân tộc
|
Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới
|
Cán bộ, công chức, viên chức
1. |
(06/12/2018) Công văn 5553/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 về đôn đốc thực hiện quy định về đạo đức nhà giáo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành |
2. |
(29/11/2018) Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định liên quan đến lĩnh vực công chức, viên chức do tỉnh Cà Mau ban hành |
3. |
(29/11/2018) Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện công tác cải cách hành chính do tỉnh Hải Dương ban hành |
4. |
(29/11/2018) Quyết định 2802/QĐ-UBND về phê duyệt nhóm vị trí việc làm thi môn chuyên ngành và cơ quan chuẩn bị tài liệu, câu hỏi và đáp án chuyên ngành thi tuyển công chức tỉnh Hòa Bình năm 2018 |
5. |
(23/11/2018) Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ trong địa bàn tỉnh Đắk Nông |
6. |
(01/11/2018) Quyết định 48/2018/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức tỉnh Bình Định |
|
Tổ chức bộ máy nhà nước
1. |
(05/12/2018) Công văn 5954/BNV-TCBC năm 2018 về sắp xếp tổ chức bộ máy theo tinh thần Nghị quyết 18-NQ/TW do Bộ Nội vụ ban hành |
2. |
(01/12/2018) Thông tư 165/2018/TT-BQP năm 2018 quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quân nhân trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành |
3. |
(29/11/2018) Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh |
4. |
(29/11/2018) Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 30/2015/QĐ-UBND |
5. |
(26/11/2018) Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
6. |
(23/11/2018) Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ trong địa bàn tỉnh Đắk Nông |
7. |
(23/11/2018) Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre |
8. |
(22/11/2018) Công văn 4956/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước theo Chỉ thị 31/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
9. |
(20/11/2018) Quyết định 59/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định 49/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND |
10. |
(06/11/2018) Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư và phân cấp thẩm quyền phê duyệt, thẩm định, thẩm tra công trình sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để bảo trì, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất trụ sở các cơ quan, đơn vị và các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
11. |
(05/11/2018) Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2018 thực hiện công tác tham mưu, chấn chỉnh trong hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Nâng cao trách nhiệm của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án |
|
Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước
1. |
(21/11/2018) Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Quảng Trị |
2. |
(09/11/2018) Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BNV năm 2018 hợp nhất Nghị định quy định về mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng do Bộ Nội vụ ban hành |
3. |
(09/11/2018) Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xét tặng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật, Giải thưởng Báo chí Lào Cai |
4. |
(08/11/2018) Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
|
Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước
|
|