Chọn lĩnh vực để xem văn bản liên quan
|
- ♦ Đất đai
- ♦ Tài nguyên
- ♦ Môi trường
- ♦ Nông nghiệp, nông thôn
- ♦ Trật tự an toàn xã hội
- ♦ Ngoại giao, điều ước quốc tế
- ♦ Tài chính
- ♦ Bảo hiểm
- ♦ Công nghiệp
- ♦ Y tế - dược
- ♦ Thuế, phí, lệ phí
- ♦ Ngân hàng, tiền tệ
- ♦ Kế toán, kiểm toán
- ♦ Doanh nghiệp, hợp tác xã
- ♦ Thương mại, đầu tư, chứng khoán
- ♦ Lao động
- ♦ Chính sách xã hội
- ♦ Giáo dục, đào tạo
- ♦ Giao thông, vận tải
- ♦ Xây dựng nhà ở, đô thị
- ♦ Khoa học, công nghệ
- ♦ Bưu chính, viễn thông
- ♦ Thông tin báo chí, xuất bản
- ♦ Văn hóa , thể thao, du lịch
- ♦ Bổ trợ tư pháp
- ♦ Hành chính tư pháp
- ♦ Khiếu nại, tố cáo
- ♦ Xây dựng pháp luật...
- ♦ Thống kê
- ♦ Văn thư, lưu trữ
- ♦ Dân tộc
- ♦ Dân số, trẻ em, gia đình...
- ♦ Cán bộ, công chức, viên chức
- ♦ Tổ chức bộ máy nhà nước
- ♦ Tài sản công, nợ công...
- ♦ Tổ chức chính trị - xã hội
|
Đất đai
|
Tài nguyên
|
Môi trường
|
Nông nghiệp, nông thôn
1. |
(14/12/2018) Công văn 12159/VPCP-NN năm 2018 về tổ chức Hội nghị tổng kết Đề án “Phát triển sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020” do Văn phòng Chính phủ ban hành |
2. |
(13/12/2018) Quyết định 50/2018/QĐ-TTg quy định về đối tượng thủy sản nuôi chủ lực do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
3. |
(12/12/2018) Thông báo 457/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại Hội nghị toàn quốc sơ kết 05 năm thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành |
4. |
(10/12/2018) Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 27/2018/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Nông ban hành |
5. |
(10/12/2018) Quyết định 43/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành |
6. |
(07/12/2018) Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định |
7. |
(07/12/2018) Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020 |
8. |
(07/12/2018) Nghị quyết 143/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
9. |
(07/12/2018) Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2018 về "Kế hoạch hành động ngăn chặn và ứng phó khẩn cấp đối với khả năng bệnh Dịch tả lợn Châu Phi xâm nhiễm vào tỉnh" Thừa Thiên Huế |
10. |
(07/12/2018) Nghị quyết 66/2018/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2018-2020) |
11. |
(26/11/2018) Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BNNPTNT năm 2018 hợp nhất Nghị định về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
12. |
(21/11/2018) Công văn 9031/BNN-TCTL năm 2018 về cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi liên tỉnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
13. |
(16/11/2018) Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
14. |
(16/11/2018) Thông tư 29/2018/TT-BNNPTNT quy định về biện pháp lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
15. |
(16/11/2018) Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT quy định về Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
16. |
(16/11/2018) Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
17. |
(16/11/2018) Thông tư 28/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý rừng bền vững do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
18. |
(16/11/2018) Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
19. |
(31/10/2018) Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
20. |
(29/10/2018) Thông tư 14/2018/TT-BNNPTNT về danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
21. |
(19/10/2018) Công văn 8161/BNN-TCTL năm 2018 tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
|
Trật tự an toàn xã hội
|
Ngoại giao, điều ước quốc tế
|
Tài chính
1. |
(17/12/2018) Công văn 22965/QLD-ĐK năm 2018 đính chính danh mục nguyên liệu làm thuốc được phép nhập khẩu không yêu cầu giấy phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành |
2. |
(17/12/2018) Công văn 22964/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành |
3. |
(17/12/2018) Công văn 22967/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành |
4. |
(17/12/2018) Công văn 22966/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành |
5. |
(14/12/2018) Quyết định 63/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
6. |
(14/12/2018) Quyết định 62/2018/QĐ-UBND quy định về tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách gửi cơ quan tài chính để phục vụ công tác kiểm tra phân bổ, giao dự toán của đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa phương do tỉnh Phú Yên ban hành |
7. |
(14/12/2018) Quyết định 64/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND |
8. |
(14/12/2018) Công văn 7363/TCHQ-GSQL năm 2018 xử lý C/O mẫu E của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang do Tổng cục Hải quan ban hành |
9. |
(13/12/2018) Công văn 22822/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính danh mục nguyên liệu sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành |
10. |
(13/12/2018) Công văn 22823/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu (đợt 162) do Cục Quản lý Dược ban hành |
11. |
(13/12/2018) Công văn 7352/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại hàng hóa mặt hàng “cầu trục” do Tổng cục Hải quan ban hành |
12. |
(13/12/2018) Công văn 7348/TCHQ-TXNK năm 2018 về áp dụng chính sách thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành |
13. |
(13/12/2018) Công văn 7357/TCHQ-GSQL năm 2018 về vướng mắc tại Thông tư 39/2018/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành |
14. |
(13/12/2018) Công văn 7342/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại mặt hàng nhôm xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành |
15. |
(13/12/2018) Công văn 81743/CT-TTHT năm 2018 về ngày hóa đơn bán hàng sau ngày thông quan tờ khai hải quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
16. |
(12/12/2018) Quyết định 2565/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
17. |
(12/12/2018) Thông tư 30/2018/TT-NHNN hướng dẫn xác định vốn nhà nước của các doanh nghiệp cổ phần hóa là tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành |
18. |
(12/12/2018) Công văn 22643/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam phải thực hiện cấp phép nhập khẩu - Đợt 163 do Cục Quản lý Dược ban hành |
19. |
(12/12/2018) Công văn 22644/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành |
20. |
(12/12/2018) Công văn 22645/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu - Đợt 163 do Cục Quản lý Dược ban hành |
21. |
(12/12/2018) Công văn 22646/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính danh mục nguyên liệu làm thuốc được phép nhập khẩu không yêu cầu giấy phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành |
22. |
(11/12/2018) Công văn 7311/TCHQ-TXNK năm 2018 về đối tượng áp dụng thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành |
23. |
(11/12/2018) Công văn 15391/BTC-KBNN hướng dẫn xử lý chuyển nguồn ngân sách cuối năm 2018 sang năm 2019 và các năm sau do Bộ Tài chính ban hành |
24. |
(11/12/2018) Công văn 7312/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành |
25. |
(11/12/2018) Công văn 7310/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại hàng hóa mặt hàng Dung dịch vệ sinh tai Otosan - Ear Spay do Tổng cục Hải quan ban hành |
26. |
(11/12/2018) Công văn 22481/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành |
27. |
(11/12/2018) Công văn 7305/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm do Tổng cục Hải quan ban hành |
28. |
(11/12/2018) Công văn 7307/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc mặt hàng thép do Tổng cục Hải quan ban hành |
29. |
(11/12/2018) Công văn 22478/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành |
30. |
(11/12/2018) Công văn 22479/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành |
31. |
(11/12/2018) Công văn 22480/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành |
32. |
(11/12/2018) Công văn 12003/VPCP-CN năm 2018 về đánh giá tác động môi trường dự án đường sắt, đường bộ quan trọng, cấp bách sử dụng nguồn vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn do Văn phòng Chính phủ ban hành |
33. |
(10/12/2018) Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý Quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa |
34. |
(07/12/2018) Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch trung hạn 2016–2020 và kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định |
35. |
(07/12/2018) Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bình Định |
36. |
(07/12/2018) Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ giá thuê mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định |
37. |
(07/12/2018) Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020 |
38. |
(07/12/2018) Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Định |
39. |
(07/12/2018) Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định |
40. |
(07/12/2018) Nghị quyết 148/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
41. |
(07/12/2018) Nghị quyết 147/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
42. |
(07/12/2018) Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND về mức chi, chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại cộng đồng và tại các cơ sở cai nghiện công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
43. |
(07/12/2018) Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành |
44. |
(07/12/2018) Quyết định 3621/QĐ-TCHQ năm 2018 về mẫu seal container và mẫu seal cáp thép hải quan mới do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành |
45. |
(07/12/2018) Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Mục A Bảng giá số 10 kèm theo Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định |
46. |
(07/12/2018) Nghị quyết 66/2018/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2018-2020) |
47. |
(07/12/2018) Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở công lập do tỉnh Long An ban hành |
48. |
(06/12/2018) Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước do tỉnh Thái Nguyên ban hành |
49. |
(06/12/2018) Công văn 7191/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số mặt hàng Máy tạo ẩm cho nhà yến do Tổng cục Hải quan ban hành |
50. |
(06/12/2018) Công văn 7203/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số mặt hàng “Khung xương của điện thoại di động” do Tổng cục Hải quan ban hành |
51. |
(05/12/2018) Công văn 7183/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu mặt hàng vật liệu xây dựng do Tổng cục Hải quan ban hành |
52. |
(05/12/2018) Quyết định 58/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
53. |
(04/12/2018) Quyết định 1679/QĐ-TTg năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
54. |
(04/12/2018) Công văn 7105/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định trước mã số của Công ty cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk do Tổng cục Hải quan ban hành |
55. |
(04/12/2018) Công văn 7110/TCHQ-PC năm 2018 vướng mắc xử lý vi phạm quá cảnh hàng hóa giả mạo nhãn hiệu do Tổng cục Hải quan ban hành |
56. |
(04/12/2018) Công văn 7111/TCHQ-GSQL năm 2018 về khai thông tin e-manifest do Tổng cục Hải quan ban hành |
57. |
(04/12/2018) Công văn 7125/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số mặt hàng Smartplay Origin Keno do Tổng cục Hải quan ban hành |
58. |
(04/12/2018) Công văn 7134/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu mặt hàng vật liệu xây dựng do Tổng cục Hải quan ban hành |
59. |
(04/12/2018) Công văn 7112/TCHQ-PC năm 2018 vướng mắc trong xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành |
60. |
(04/12/2018) Quyết định 68/2018/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá đất vào bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) được kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định 61/2016/QĐ-UBND; 34/2018/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành |
61. |
(30/11/2018) Công văn 4791/TCT-KK năm 2018 vướng mắc trong kê khai, nộp phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh theo Thông tư 274/2016/TT-BTC và 194/2016/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành |
62. |
(30/11/2018) Công văn 7085/TCHQ-GSQL năm 2018 về vướng mắc thủ tục nhập khẩu tiền VND từ Campuchia về Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành |
63. |
(29/11/2018) Công văn 3881/GSQL-GQ2 năm 2018 về thuê kho ngoài doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
64. |
(28/11/2018) Công văn 3866/GSQL-GQ3 năm 2018 về hỗ trợ doanh nghiệp làm thủ tục quá cảnh do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
65. |
(28/11/2018) Công văn 3867/GSQL-GQ3 năm 2018 về thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất có sự thay đổi phương thức vận tải do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
66. |
(28/11/2018) Công văn 3868/GSQL-GQ2 năm 2018 về tiêu hủy hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
67. |
(27/11/2018) Công văn 3856/GSQL-GQ1 năm 2018 vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư 39/2018/TT-BTC do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
68. |
(27/11/2018) Công văn 3855/GSQL-GQ5 năm 2018 về vận chuyển hàng hóa từ CFS này đến CFS khác do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
69. |
(27/11/2018) Công văn 3851/GSQL-GQ1 năm 2018 về thủ tục nhập khẩu phế liệu giấy do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
70. |
(27/11/2018) Công văn 3859/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm hóa hộ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
71. |
(27/11/2018) Công văn 3860/GSQL-GQ1 năm 2018 về thủ tục nhập khẩu phân bón do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
72. |
(26/11/2018) Công văn 3838/GSQL-GQ4 năm 2018 về vướng mắc C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
73. |
(26/11/2018) Công văn 3841/GSQL-GQ1 năm 2018 về dừng làm thủ tục nhập khẩu đối với mẫu vật loại giáng hương Tây Phi từ Nigeria do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
74. |
(26/11/2018) Công văn 3843/GSQL-GQ1 năm 2018 vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư 39/2018/TT-BTC do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
75. |
(23/11/2018) Công văn 3789/GSQL-GQ3 năm 2018 về thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất có sự thay đổi phương thức vận tải do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
76. |
(23/11/2018) Công văn 3793/GSQL-GQ2 năm 2018 về thủ tục hải quan gia công chuyển tiếp do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
77. |
(23/11/2018) Công văn 3794/GSQL-GQ4 năm 2018 vướng mắc liên quan đến C/O mẫu D cấp điện tử do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
78. |
(23/11/2018) Công văn 3798/GSQL-GQ2 năm 2018 về hàng hóa nhập khẩu tái xuất vào khu phi thuế quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
79. |
(23/11/2018) Công văn 3800/GSQL-GQ1 năm 2018 về nhập khẩu phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
80. |
(23/11/2018) Công văn 3803/GSQL-GQ2 năm 2018 về bán phế liệu, phế phẩm của hợp đồng gia công vào nội địa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
81. |
(23/11/2018) Công văn 3792/GSQL-GQ2 năm 2018 về thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
82. |
(23/11/2018) Công văn 3801/GSQL-GQ4 năm 2018 vướng mắc C/O mẫu AANZ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
83. |
(23/11/2018) Công văn 3802/GSQL-GQ2 năm 2018 về thuê kho của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
84. |
(22/11/2018) Công văn 3785/GSQL-GQ2 năm 2018 về thông báo định mức thực tế do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
85. |
(22/11/2018) Công văn 3787/GSQL-GQ2 năm 2018 về thủ tục hải quan, thuế nhập khẩu loại hình xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
86. |
(22/11/2018) Công văn 3760/GSQL-GQ4 năm 2018 vướng mắc liên quan đến C/O mẫu D cấp điện tử do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
87. |
(22/11/2018) Công văn 3765/GSQL-GQ5 năm 2018 vướng mắc thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
88. |
(22/11/2018) Công văn 3770/GSQL-GQ1 năm 2018 về thủ tục xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
89. |
(22/11/2018) Công văn 3771/GSQL-GQ1 năm 2018 về khai báo hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
90. |
(22/11/2018) Công văn 3772/GSQL-GQ1 năm 2018 về xin hủy tờ khai hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
91. |
(22/11/2018) Công văn 3773/GSQL-GQ2 năm 2018 về mua bán của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
92. |
(22/11/2018) Quyết định 3777/GSQL-GQ1 năm 2018 về thủ tục nhập khẩu hàng hóa do Cục giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
93. |
(22/11/2018) Công văn 3778/GSQL-GQ1 năm 2018 về hủy tờ khai hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
94. |
(22/11/2018) Công văn 3784/GSQL-GQ1 năm 2018 về thủ tục nhập khẩu mặt hàng thể thao do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
95. |
(21/11/2018) Công văn 3759/GSQL-GQ1 năm 2018 về lưu trữ hồ sơ hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
96. |
(21/11/2018) Công văn 3724/GSQL-GQ3 năm 2018 về gia hạn thời hạn tạm nhập tái xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
97. |
(21/11/2018) Công văn 3751/GSQL-GQ2 năm 2018 về mua bán hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất và gửi kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
98. |
(21/11/2018) Công văn 3752/GSQL-GQ1 năm 2018 về nhập khẩu “Ấm siêu tốc chưa hoàn chỉnh” do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
99. |
(21/11/2018) Công văn 3754/GSQL-GQ1 năm 2018 về nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài vào Việt Nam do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
100. |
(21/11/2018) Công văn 3756/GSQL-GQ1 năm 2018 về nhập khẩu phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
101. |
(16/11/2018) Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
|
Bảo hiểm
|
Công nghiệp
|
Y tế - dược
|
Thuế, phí, lệ phí
1. |
(17/12/2018) Công văn 82355/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
2. |
(17/12/2018) Công văn 82370/CT-TTHT năm 2018 về xác định tỷ giá hối đoái do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
3. |
(17/12/2018) Công văn 82371/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với ngành nghề bổ sung do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
4. |
(17/12/2018) Công văn 82364/CT-TTHT năm 2018 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
5. |
(17/12/2018) Công văn 82368/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn giá trị gia tăng khi chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
6. |
(17/12/2018) Công văn 82360/CT-TTHT năm 2018 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
7. |
(17/12/2018) Công văn 82363/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn lẻ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
8. |
(17/12/2018) Công văn 82356/CT-TTHT năm 2018 về tỷ giá ghi trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
9. |
(13/12/2018) Công văn 7352/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại hàng hóa mặt hàng “cầu trục” do Tổng cục Hải quan ban hành |
10. |
(13/12/2018) Công văn 7348/TCHQ-TXNK năm 2018 về áp dụng chính sách thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành |
11. |
(13/12/2018) Công văn 7342/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại mặt hàng nhôm xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành |
12. |
(13/12/2018) Công văn 81876/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
13. |
(13/12/2018) Công văn 81737/CT-TTHT năm 2018 về xuất hoá đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
14. |
(13/12/2018) Công văn 81742/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi di chuyển dự án đầu tư gắn với trụ sở sang tỉnh Bắc Ninh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
15. |
(13/12/2018) Công văn 81743/CT-TTHT năm 2018 về ngày hóa đơn bán hàng sau ngày thông quan tờ khai hải quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
16. |
(13/12/2018) Công văn 81741/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
17. |
(13/12/2018) Công văn 81740/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp chế xuất nhận gia công do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
18. |
(13/12/2018) Công văn 81739/CT-TTHT năm 2018 về doanh nghiệp chế xuất cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp nội địa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
19. |
(12/12/2018) Công văn 81561/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ logictics do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
20. |
(12/12/2018) Công văn 81483/CT-TTHT năm 2018 về viết thừa chữ thành phố trên chỉ tiêu địa chỉ có phải điều chỉnh hóa đơn không do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
21. |
(12/12/2018) Công văn 81487/CT-TTHT năm 2018 về thanh toán dịch vụ đặt phòng trực tuyến Airbnb do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
22. |
(12/12/2018) Công văn 81488/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp chế xuất khi gia công cho doanh nghiệp nội địa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
23. |
(12/12/2018) Công văn 81492/CT-TTHT năm 2018 về nộp hồ sơ bổ sung sau khi thực hiện quyết toán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
24. |
(12/12/2018) Công văn 81489/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền bị tổn thất do lừa đảo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
25. |
(12/12/2018) Công văn 81576/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
26. |
(12/12/2018) Công văn 81484/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành |
27. |
(12/12/2018) Công văn 81485/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng với hoạt động cho thuê lại lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
28. |
(12/12/2018) Công văn 81588/CT-TTHT năm 2018 về thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
29. |
(11/12/2018) Công văn 7311/TCHQ-TXNK năm 2018 về đối tượng áp dụng thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành |
30. |
(11/12/2018) Công văn 7312/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành |
31. |
(11/12/2018) Công văn 81260/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với hoạt động quảng cáo trên Google, Facebook do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
32. |
(11/12/2018) Công văn 7310/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại hàng hóa mặt hàng Dung dịch vệ sinh tai Otosan - Ear Spay do Tổng cục Hải quan ban hành |
33. |
(11/12/2018) Công văn 7305/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm do Tổng cục Hải quan ban hành |
34. |
(11/12/2018) Công văn 7307/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc mặt hàng thép do Tổng cục Hải quan ban hành |
35. |
(11/12/2018) Công văn 81257/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xử lý ảnh vệ tinh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
36. |
(11/12/2018) Công văn 81259/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ cung cấp cho các thành viên Tập đoàn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
37. |
(11/12/2018) Công văn 81254/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành |
38. |
(05/12/2018) Công văn 7183/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu mặt hàng vật liệu xây dựng do Tổng cục Hải quan ban hành |
39. |
(05/12/2018) Công văn 80220/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân với khoản chi công tác phí của tổ chức phi chính phủ và dự án viện trợ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
40. |
(04/12/2018) Công văn 7105/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định trước mã số của Công ty cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk do Tổng cục Hải quan ban hành |
41. |
(04/12/2018) Công văn 7134/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu mặt hàng vật liệu xây dựng do Tổng cục Hải quan ban hành |
42. |
(04/12/2018) Công văn 79759/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
43. |
(03/12/2018) Công văn 79556/CT-TTHT năm 2018 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành |
44. |
(03/12/2018) Công văn 79555/CT-TTHT năm 2018 về thuế nhà thầu đối với hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
45. |
(03/12/2018) Công văn 79557/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ cấp trả cho người lao động do do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
46. |
(03/12/2018) Công văn 79558/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về thuế suất thuế giá trị gia tăng và thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành |
47. |
(03/12/2018) Công văn 79559/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành |
48. |
(03/12/2018) Công văn 79636/CT-TTHT năm 2018 về trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành |
49. |
(30/11/2018) Công văn 4777/TCT-TTR năm 2018 về tính tiền chậm nộp sau thanh tra thuế do Tổng cục Thuế ban hành |
50. |
(30/11/2018) Công văn 4781/TCT-KK năm 2018 vướng mắc về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành |
51. |
(30/11/2018) Công văn 4791/TCT-KK năm 2018 vướng mắc trong kê khai, nộp phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh theo Thông tư 274/2016/TT-BTC và 194/2016/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành |
52. |
(29/11/2018) Công văn 4751/TCT-TNCN năm 2018 về xác định mức doanh thu phải nộp thuế đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành |
53. |
(29/11/2018) Công văn 4768/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành |
54. |
(29/11/2018) Công văn 4758/TCT-KK năm 2018 về bù trừ số thuế được hoàn với số thuế nhà thầu phụ còn nợ do Tổng cục Thuế ban hành |
55. |
(29/11/2018) Công văn 4764/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành |
56. |
(28/11/2018) Công văn 4737/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành |
57. |
(28/11/2018) Công văn 4735/TCT-DNNVV&HKD,CN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành |
58. |
(28/11/2018) Công văn 4736/TCT-DNNVV&HKD,CN năm 2018 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cá nhân chuyển nhượng vốn năm 2008 do Tổng cục Thuế ban hành |
59. |
(22/11/2018) Công văn 3787/GSQL-GQ2 năm 2018 về thủ tục hải quan, thuế nhập khẩu loại hình xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành |
60. |
(21/11/2018) Công văn 3752/GSQL-GQ1 năm 2018 về nhập khẩu “Ấm siêu tốc chưa hoàn chỉnh” do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành |
|
Ngân hàng, tiền tệ
|
Kế toán, kiểm toán
|
Doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Thương mại, đầu tư, chứng khoán
|
Lao động
|
Chính sách xã hội
|
Giáo dục, đào tạo
|
Giao thông, vận tải
1. |
(17/12/2018) Công văn 12254/VPCP-CN năm 2018 về hoàn thiện Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Văn phòng Chính phủ ban hành |
2. |
(17/12/2018) Thông báo 462/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về triển khai Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành |
3. |
(14/12/2018) Thông tư 57/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
4. |
(13/12/2018) Quyết định 2667/QĐ-BGTVT năm 2018 về phê duyệt Cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ cập nhật, bổ sung, xây dựng mới tiêu chuẩn, quy chuẩn của Bộ Giao thông vận tải năm 2019 |
5. |
(12/12/2018) Công văn 12072/VPCP-CN năm 2018 về giải quyết khó khăn, vướng mắc trong việc khai thác, vận hành dự án giao thông theo hình thức BOT do Văn phòng Chính phủ ban hành |
6. |
(12/12/2018) Công văn 1791/TTg-CN năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
7. |
(12/12/2018) Quyết định 1735/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt bổ sung tuyến Quốc lộ 47B, Quốc lộ 217B, Quốc lộ 48E, Quốc lộ 49C, Quốc lộ 14H vào Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
8. |
(11/12/2018) Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động vận tải khách du lịch bằng xe điện bốn bánh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
9. |
(11/12/2018) Công văn 12003/VPCP-CN năm 2018 về đánh giá tác động môi trường dự án đường sắt, đường bộ quan trọng, cấp bách sử dụng nguồn vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn do Văn phòng Chính phủ ban hành |
10. |
(11/12/2018) Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Bình Định |
11. |
(07/12/2018) Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về đổi tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An |
12. |
(07/12/2018) Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
13. |
(07/12/2018) Nghị quyết 48/2018/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2018 |
14. |
(07/12/2018) Quyết định 2629/QĐ-BGTVT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải |
15. |
(06/12/2018) Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông do tỉnh Hòa Bình ban hành |
16. |
(04/12/2018) Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bị thay thế trong lĩnh vực: Đường thủy nội địa; Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái |
17. |
(14/11/2018) Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGTVT năm 2018 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định 132/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành |
|
Xây dựng nhà ở, đô thị
|
Khoa học, công nghệ
|
Bưu chính, viễn thông
|
Thông tin báo chí, xuất bản
|
Văn hóa , thể thao, du lịch
1. |
(13/12/2018) Chỉ thị 27/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác đảm bảo an ninh, trật tự, bảo vệ an toàn tuyệt đối Tết Nguyên đán Kỷ Hợi và các sự kiện chính trị, lễ hội lớn năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành |
2. |
(12/12/2018) Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
3. |
(11/12/2018) Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động vận tải khách du lịch bằng xe điện bốn bánh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
4. |
(10/12/2018) Quyết định 4328/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao/Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bình Định |
5. |
(10/12/2018) Kế hoạch 8152/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025” do tỉnh Lâm Đồng ban hành |
6. |
(07/12/2018) Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bình Định ban hành |
7. |
(07/12/2018) Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định |
8. |
(07/12/2018) Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về đổi tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An |
9. |
(07/12/2018) Quyết định 2628/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái |
10. |
(07/12/2018) Nghị quyết 48/2018/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2018 |
11. |
(07/12/2018) Nghị quyết 139/2018/NQ-HĐND quy định về tổ chức nhân sự và chế độ hỗ trợ đối với Trung tâm Văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng cấp xã; Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
12. |
(04/12/2018) Quyết định 2593/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái |
13. |
(29/11/2018) Quyết định 29/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2009/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh Đắk Lắk; Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh, kèm theo Quyết định 15/2009/QĐ-UBND |
|
Bổ trợ tư pháp
|
Hành chính tư pháp
|
Khiếu nại, tố cáo
|
Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật
1. |
(18/12/2018) Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND |
2. |
(17/12/2018) Quyết định 38/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND |
3. |
(17/12/2018) Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang |
4. |
(17/12/2018) Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang |
5. |
(14/12/2018) Quyết định 61/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
6. |
(14/12/2018) Quyết định 59/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
7. |
(14/12/2018) Quyết định 60/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
8. |
(14/12/2018) Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
9. |
(12/12/2018) Quyết định 5700/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành |
10. |
(12/12/2018) Quyết định 2565/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
11. |
(10/12/2018) Quyết định 4328/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao/Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bình Định |
12. |
(10/12/2018) Quyết định 43/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành |
13. |
(10/12/2018) Quyết định 4859/QĐ-BNN-TCCB năm 2018 về Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14. |
(07/12/2018) Quyết định 2628/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái |
15. |
(07/12/2018) Quyết định 733/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Ủy ban Dân tộc năm 2019 |
16. |
(07/12/2018) Quyết định 2629/QĐ-BGTVT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải |
17. |
(07/12/2018) Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Mỹ phẩm và Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên |
18. |
(05/12/2018) Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành |
19. |
(05/12/2018) Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành |
20. |
(04/12/2018) Quyết định 3161/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2018 |
21. |
(04/12/2018) Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bị thay thế trong lĩnh vực: Đường thủy nội địa; Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái |
22. |
(04/12/2018) Quyết định 2593/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái |
23. |
(04/12/2018) Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái |
24. |
(04/12/2018) Quyết định 42/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động của Trung tâm Truyền hình cáp Đà Nẵng do thành phố Đà Nẵng ban hành |
25. |
(04/12/2018) Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Thương mại; Kỹ thuật an toàn; Công nghiệp; Điện thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái |
26. |
(04/12/2018) Quyết định 2099/QĐ-BTTTT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông |
27. |
(30/11/2018) Quyết định 2242/QĐ-UBND công bố kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Hà Nam |
28. |
(30/11/2018) Công văn 759/CNTT-YTĐT2 năm 2018 về danh sách thủ tục hành chính đã và sẽ triển khai cơ chế một cửa quốc gia có thu phí, lệ phí của Bộ Y tế do Cục Công nghệ thông tin ban hành |
29. |
(30/11/2018) Quyết định 2060/QĐ-BTTTT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông |
30. |
(29/11/2018) Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn |
|
Thống kê
|
Văn thư, lưu trữ
|
Dân tộc
|
Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới
|
Cán bộ, công chức, viên chức
1. |
(18/12/2018) Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND |
2. |
(14/12/2018) Quyết định 61/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
3. |
(13/12/2018) Kế hoạch 8245/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ do tỉnh Lâm Đồng ban hành |
4. |
(10/12/2018) Quyết định 1830/QĐ-BKHĐT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 132/NQ-CP thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Kế hoạch 10-KH/TW thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
5. |
(07/12/2018) Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Định |
6. |
(03/12/2018) Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên |
7. |
(29/11/2018) Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 27/2016/QĐ-UBND |
8. |
(28/11/2018) Quyết định 3649/QĐ-BKHCN năm 2018 về Quy chế đánh giá, phân loại đối với đơn vị và công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ |
9. |
(23/11/2018) Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kế hoạch 86-KH/TU thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ do tỉnh Lạng Sơn ban hành |
|
Tổ chức bộ máy nhà nước
1. |
(18/12/2018) Công văn 12278/VPCP-NN đề nghị điều chỉnh, bổ sung Chương trình công tác năm 2018 do Văn phòng Chính phủ ban hành |
2. |
(17/12/2018) Công văn 1802/TTg-ĐMDN năm 2018 về phê duyệt danh mục đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau chuyển thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
3. |
(13/12/2018) Quyết định 1736/QĐ-TTg năm 2018 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Lai Châu do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
4. |
(13/12/2018) Nghị quyết 150/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2018 do Chính phủ ban hành |
5. |
(13/12/2018) Quyết định 51/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh |
6. |
(13/12/2018) Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 499/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên |
7. |
(13/12/2018) Quyết định 2667/QĐ-BGTVT năm 2018 về phê duyệt Cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ cập nhật, bổ sung, xây dựng mới tiêu chuẩn, quy chuẩn của Bộ Giao thông vận tải năm 2019 |
8. |
(12/12/2018) Quyết định 54/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND |
9. |
(11/12/2018) Quyết định 50/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND |
10. |
(07/12/2018) Nghị quyết 52/2018/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành |
11. |
(07/12/2018) Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019 |
12. |
(07/12/2018) Nghị quyết 150/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019 |
13. |
(05/12/2018) Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
14. |
(05/12/2018) Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn |
15. |
(05/12/2018) Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông |
16. |
(03/12/2018) Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên |
17. |
(29/11/2018) Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 27/2016/QĐ-UBND |
18. |
(28/11/2018) Quyết định 56/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND |
19. |
(28/11/2018) Quyết định 57/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND |
20. |
(27/11/2018) Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế |
21. |
(22/11/2018) Quyết định 1614/QĐ-TTg năm 2018 về công nhận xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
22. |
(22/11/2018) Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc |
23. |
(05/11/2018) Công văn 5394/BNV-VKH năm 2018 đề nghị phối hợp tổ chức điều tra, khảo sát về xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công do Bộ Nội vụ ban hành |
|
Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước
|
Tổ chức chính trị - xã hội
|
|