Chi phí hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm các khoản nào?

Nội dung này được quy định chi tiết tại Thông tư 69/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc hệ thống Hội Nông dân Việt Nam.

Theo đó, chi phí cho hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc hệ thống Hội Nông dân Việt Nam bao gồm chi phí cho hoạt động nghiệp vụ; chi cho cán bộ, viên chức, người lao động của Quỹ Hỗ trợ nông dân và chi quản lý và công vụ. Cụ thể từng khoản được quy quy định tại Điều 9 Thông tư 69/2013/TT-BTC sau đây:

chi phi hoat dong cua quy ho tro nong dan, thong tu 69/2013/TT-BTC

Hình minh họa (nguồn internet)

  1. Chi phí cho hoạt động nghiệp vụ:

  • Chi trả lãi hoặc phí cho khoản vốn vận động, tiếp nhận tài trợ từ các tổ chức; cá nhân trong và ngoài nước (nếu có);

  • Chi trích lập Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng theo qui định tại Điều 7 Thông tư này;

  • Chi phí nghiệp vụ khác.

  1. Chi cho cán bộ, viên chức, người lao động của Quỹ Hỗ trợ nông dân:

  • Chi lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản phải nộp theo lương cho cán bộ, nhân viên của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo qui định hiện hành của Nhà nước;

  • Chi phụ cấp cho cán bộ thuộc biên chế của cơ quan Hội Nông dân Việt Nam các cấp được phân công trực tiếp quản lý, điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân. Mức chi tối đa không quá 0,8 lần lương theo ngạch bậc của cán bộ Hội được phân công quản lý, điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân;

  • Chi phụ cấp cho cán bộ tham gia chỉ đạo, quản lý và cán bộ Ban kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân theo qui định của pháp luật (nếu có).

  1. Chi quản lý và công vụ.

  • Chi công tác phí cho cán bộ, viên chức và người lao động của Quỹ Hỗ trợ nông dân đi công tác trong và ngoài nước theo qui định của Nhà nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

  • Chi mua sắm vật tư, thiết bị văn phòng; văn phòng phẩm, tài liệu, sách báo và các vật liệu khác;

  • Chi phí dịch vụ thanh toán;

  • Chi khấu hao tài sản cố định theo qui định đối với doanh nghiệp; chi mua bảo hiểm tài sản; chi sửa chữa, bảo dưỡng tài sản; chi mua sắm công cụ lao động (đối với tài sản thuộc quyền quản lý của Quỹ Hỗ trợ nông dân);

  • Chi cước phí bưu điện và điện thoại;

  • Chi phí thuê tài sản, thiết bị phục vụ hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

  • Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo cán bộ Quỹ Hỗ trợ nông dân theo qui định của Nhà nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Quỹ Hỗ trợ nông dân được chi hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền phương tiện đi lại cho đại biểu tham dự theo chế độ Nhà nước qui định;

  • Chi phí tuyên truyền, in ấn tài liệu, giao dịch, đối ngoại, tiếp khách theo quy định của pháp luật;

  • Chi cho công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán đối với hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân;

  • Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ quá hạn;

  • Chi hỗ trợ cho các hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

  • Chi hỗ trợ hoạt động của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và phong trào nông dân ở các cấp, mức chi hàng năm không vượt quá 10% tổng thu nhập của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

  • Chi nộp thuế, phí, lệ phí theo qui định của pháp luật;

  • Các khoản chi phí khác phù hợp với qui định của pháp luật.

Xem thêm quy định liên quan tại Thông tư 69/2013/TT-BTC có hiệu lực từ 15/7/2013.

Thu Ba

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

627 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;