Danh mục hóa chất Bảng 2 gồm những hóa chất nào?

Hóa chất độc là bất kỳ hóa chất nào thông qua tác động hóa học của nó lên quá trình sống của con người hoặc động vật có thể gây tử vong, tê liệt tạm thời hoặc lâu dài gây ngộ độc cấp tính hoặc mãn tính, gây hủy hoại môi trường, môi sinh. Cụm từ này được áp dụng cho tất cả các loại hóa chất có đặc tính này, không phân biệt nguồn gốc, phương pháp sản xuất và cơ sở sản xuất.

Danh mục hóa chất Bảng 2 gồm những hóa chất nào, 38/2014/NĐ-CP

Danh mục hóa chất Bảng 2 gồm những hóa chất nào? (Hình minh họa)

Theo đó, Nghị định 38/2014/NĐ-CP quy định hóa chất Bảng là hóa chất độc và tiền chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học và được phân loại thành hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 (bao gồm cả hóa chất 2A*; 2A và 2B) và hóa chất Bảng 3 theo mức độ độc tính giảm dần.

Trong đó, danh mục hóa chất Bảng 2 được quy định như sau:

STT

Tên hóa chất

Số CAS

Mã số HS

A

Các hóa chất độc

 

 

1

Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

78-53-5

2930.90

2

PFIB:

1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene

382-21-8

2903.30

3

BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate (*)

6581-06-2

2933.39

B

Các tiền chất

 

 

1

Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm methyl, ethyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác

 

2931.00

Ví dụ. Methylphosphonyl dichloride

Dimethyl methylphosphonate

Ngoại trừ Fonofos: O-Ethyl S-phenyl ethylphosphonothiolothionate

676-97-1

756-79-6

944-22-9

2931.00

2931.00

2931.00

2

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalide

 

2929.90

3

Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidate

 

2929.90

4

Arsenic trichloride

7784-34-1

2812.10

5

2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid

76-93-7

2918.19

6

Quinuclidin-3-ol

1619-34-7

2933.39

7

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-chloride và các muối proton hóa tương ứng

 

2921.19

8

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane-2-ol và các muối proton hóa tương ứng, ngoại trừ:

 

2922.19

N,N-Dimethylaminoethanol và các muối proton hóa tương ứng

N,N-Diethylaminoethanol và các muối proton hóa tương ứng

108-01-0


100-37-8

 

9

Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng

 

2930.90

10

Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyethyl) sulfide

111-48-8

2930.90

11

Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutan-2-ol

464-07-3

2905.19

Chi tiết xem tại Nghị định 38/2014/NĐ-CP, có hiệu lực từ 01/07/2014

Lê Hải

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

1268 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;