Những văn bản thuộc thẩm quyền ký của kiểm sát viên từ năm 2018 (Phần 2)

Tiếp nối phần 1, Thư Ký Luật xin chia sẻ đến mọi người phần tổng hợp những văn bản thuộc thẩm quyền ký (ký thay, ký thừa lệnh) của kiểm sát viên khi kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 501/QĐ-VKSTC (Phụ lục thẩm quyền ký văn bản thuộc hệ thống biểu mẫu nghiệp vụ về công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự).

 NHỮNG VĂN BẢN THUỘC THẨM QUYỀN KÝ CỦA KIỂM SÁT VIÊN NĂM 2018

 

STT

Trường hợp

Văn bản thuộc thẩm quyền ký

1

Kiểm sát viên VKSND tối cao ký thừa lệnh theo sự phân công, ủy quyền của Viện trưởng VKSND tối cao

  1. Yêu cầu tự kiểm tra việc tạm giữ, tạm giam và thông báo kết quả cho Viện kiểm sát;
  2. Yêu cầu tự kiểm tra việc thi hành án hình sự và thông báo kết quả cho Viện kiểm sát;
  3. Yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc thi hành tạm giữ, tạm giam;
  4. Yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến thi hành án hình sự;
  5. Yêu cầu thông báo tình hình thi hành tạm giữ, tạm giam;
  6. Yêu cầu trả lời về quyết định, biện pháp hoặc việc làm vi phạm pháp luật trong việc tạm giữ, tạm giam;
  7. Quyết định trả tự do cho người bị tạm giữ hoặc người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật;
  8. Quyết định trả tự do cho người đang chấp hành án phạt tù không có căn cứ và trái pháp luật;
  9. Yêu cầu giải thích, sửa chữa bản án hoặc quyết định của Tòa án (Trừ quyết định của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao);
  10. Quyết định trực tiếp kiểm sát đột xuất việc tạm giữ, tạm giam;
  11. Quyết định trực tiếp kiểm sát đột xuất việc thi hành án hình sự;
  12. Quyết định trực tiếp kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án phạt tù;
  13. Kế hoạch trực tiếp kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hàn án phạt tù;
  14. Kết luận trực tiếp kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án phạt tù;
  15. Quyết định trực tiếp kiểm sát việc thi hành án hình sự;
  16. Kế hoạch trực tiếp kiểm sát việc thi hành án hình sự;
  17. Kết luận trực tiếp kiểm sát việc thi hành án hình sự;
  18. Quyết định trực tiếp kiểm sát việc thi hành án phạt tù tại Trại giam;
  19. Kế hoạch trực tiếp kiểm sát việc thi hành án phạt tù tại Trại giam;
  20. Kết luận trực tiếp kiểm sát việc thi hành án phạt tù tại Trại giam;
  21. Quyết định trực tiếp kiểm sát việc thực hiện kháng nghị, kiến nghị;
  22. Kế hoạch trực tiếp kiểm sát việc thực hiện kháng nghị, kiến nghị;
  23. Kết luận trực tiếp kiểm sát việc thực hiện kháng nghị, kiến nghị;
  24. Kiến nghị quyết định vi phạm pháp luật hoặc hành vi vi phạm pháp luật  trong việc tạm giữ, tạm giam;
  25. Kiến nghị quyết định vi phạm pháp luật hoặc hành vi vi phạm pháp trong thi hành án hình sự;
  26. Kiến nghị quyết định vi phạm pháp luật hoặc hành vi vi phạm pháp trong tạm giữ, tạm giam và thi hành án phạt tù;
  27. Kháng nghị quyết định vi phạm pháp luật hoặc hành vi vi phạm pháp trong tạm giữ, tạm giam và thi hành án phạt tù;
  28. Kháng nghị quyết định vi phạm pháp luật hoặc hành vi vi phạm pháp trong việc tạm giữ, tạm giam;
  29. Kháng nghị quyết định vi phạm pháp luật hoặc hành vi vi phạm pháp trong việc thi hành án hình sự;
  30. Yêu cầu khởi tố vụ án hình sự trong tạm giữ tạm giam;
  31. Yêu cầu khởi tố vụ án hình sự trong thi hành án hình sự;
  32. Quyết định khởi tố vụ án hình sự trong tạm giữ, tạm giam;
  33. Quyết định khởi tố vụ án hình sự trong thi hành án hình sự.

2

Kiểm sát viên cao cấp công tác ở VKSND tối cao (Vụ Kiểm sát tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự) ký thừa ủy quyền theo sự phân công, ủy quyền của Viện trưởng VKSND tối cao

  1. Yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc thi hành tạm giữ, tạm giam;
  2. Yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến thi hành án hình sự;
  3. Kế hoạch trực tiếp kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án phạt tù (khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  4. Kết luận trực tiếp kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án phạt tù (khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  5. Kế hoạch trực tiếp kiểm sát việc thi hành án hình sự (khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  6. Kết luận trực tiếp kiểm sát việc thi hành án hình sự (khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  7. Kế hoạch trực tiếp kiểm sát việc thi hành án phạt tù tại Trại giam (khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  8. Kết luận trực tiếp kiểm sát việc thi hành án phạt tù tại Trại giam (khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  9. Kế hoạch trực tiếp kiểm sát việc thực hiện kháng nghị, kiến nghị (khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  10. Kết luận trực tiếp kiểm sát việc thực hiện kháng nghị, kiến nghị (khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  11. Kiến nghị quyết định vi phạm pháp luật hoặc hành vi vi phạm pháp trong việc tạm giữ, tạm giam;
  12. Kiến nghị quyết định vi phạm pháp luật hoặc hành vi vi phạm pháp trong thi hành án hình sự (trừ Tòa án nhân dân tối cao);
  13. Kiến nghị trong tạm giữ, tạm giam và thi hành án phạt tù.

3

Kiểm sát viên trung cấp là lãnh đạo cấp phòng ở VKSND cấp tỉnh ký thừa ủy quyền theo sự phân công, ủy quyền của Viện trưởng VKSND cấp tỉnh

  1. Yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc thi hành tạm giữ, tạm giam (Yêu cầu đối với: nhà tạm giữ, trại tạm giam, buồng tạm giữ Bộ đội Biên phòng).
  2. Yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến thi hành án hình sự (Yêu cầu đối với: nhà tạm giữ, trại tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Tòa án nhân dân cấp huyện);
  3. Kế hoạch trực tiếp kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án phạt tù (khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  4. Kết luận trực tiếp kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án phạt tù (Kết luận trực tiếp kiểm sát tại trại tạm giam, nhà tạm giữ, buồng tạm giữ Bộ đội Biên phòng-khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  5. Kế hoạch trực tiếp kiểm sát việc thi hành án hình sự (khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  6. Kết luận trực tiếp kiểm sát việc thi hành án hình sự (Kết luận trực tiếp kiểm sát tại Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã-khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  7. Kế hoạch trực tiếp kiểm sát việc thi hành án phạt tù tại Trại giam (khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  8. Kế hoạch trực tiếp kiểm sát việc thực hiện kháng nghị, kiến nghị (tại trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã-khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  9. Kết luận trực tiếp kiểm sát việc thực hiện kháng nghị, kiến nghị (Kết luận trực tiếp kiểm sát tại trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã-khi được phân công làm Trưởng đoàn kiểm sát);
  10. Kiến nghị trong tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự (Kiến nghị trong tạm giữ, tạm giam đối với các vi phạm của trại tạm giam, nhà tạm giữ, buồng tạm giữ Bộ đội Biên phòng; người có thẩm quyền, cá nhân có liên quan thuộc trại tạm giam, nhà tạm giữ, buồng tạm giữ Bộ đội Biên phòng và kiến nghị trong thi hành án hình sự đối với Tòa án nhân dân cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; người có thẩm quyền, cá nhân có liên quan trong thi hành án hình sự của Tòa án nhân dân cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã).

4

Kiểm sát viên trung cấp ở VKSND cấp tỉnh, Kiểm sát viên sơ cấp ở VKSND cấp huyện ký thừa ủy quyền theo sự phân công, ủy quyền của Viện trưởng VKSND cấp tỉnh, cấp huyện

  1. Thông báo việc Tòa án ủy thác thi hành án hình sự;
  2. Thông báo việc tiếp nhận kiểm sát ủy thác thi hành án hình sự;
  3. Thông báo việc hoãn chấp hành án phạt tù;
  4. Thông báo việc tiếp nhận kiểm sát hoãn chấp hành án phạt tù;
  5. Thông báo việc tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù;
  6. Thông báo việc tiếp nhận kiểm sát tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù;
  7. Thông báo việc người được hoãn hoặc tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù chết;
  8. Thông báo việc tiếp nhận kiểm sát đình chỉ thi hành án phạt tù;
  9. Thông báo việc phạm nhân chết;
  10. Thông báo việc tiếp nhận kiểm sát đình chỉ chấp hành án phạt tù;
  11. Thông báo việc phạm nhân được tha tù trước thời hạn có điều kiện;
  12. Thông báo việc tiếp nhận kiểm sát tha tù trước thời hạn có điều kiện;
  13. Thông báo việc thi hành án treo hoặc thi hành án phạt cải tạo không giam giữ;
  14. Thông báo việc tiếp nhận kiểm sát thi hành án treo hoặc thi hành án phạt cải tạo không giam giữ.

 

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
2903 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;