Cần biết: 53 lỗi người đi xe máy có thể bị tịch thu giấy phép lái xe

Tịch thu giấy phép lái xe là hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe đối với hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. Theo đó, từ năm 2020, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy nếu vi phạm 53 lỗi sau đây có thể bị tịch thu giấy phép lái xe từ 01 đến 24 tháng (tùy vào mức độ vi phạm, hành vi lỗi).

giấy phép lái xe, Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Cần biết: 53 lỗi người đi xe máy có thể bị tịch thu giấy phép lái xe (Ảnh minh họa)

Cụ thể, Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định 53 lỗi vi phạm người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy có thể bị tịch thu giấy phép lái xe:

 

Stt

Lỗi vi phạm

Thời hạn tịch thu

1

Chở theo từ 03 người trở lên trên xe

 Tịch thu giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng

2

Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ TNGT mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn

3

Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào

4

Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ

5

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

6

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

7

Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh

8

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

9

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

Tịch thu giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng

10

Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù)

11

Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau

12

Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên

13

Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn

14

Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật

15

Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư

16

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ

17

Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính

18

Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông

19

Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

20

Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

21

Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ

22

Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước.

23

Chở theo từ 03 người trở lên trên xe gây tai nạn giao thông

24

Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư

25

Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác

26

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần

27

Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ

28

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

29

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

30

 Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh gây tai nạn giao thông

31

Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy

32

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

33

Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông

34

Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe

35

Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị

36

Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh

37

Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định

38

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe

Tịch thu giấy phép lái xe từ 03 đến 05 tháng

39

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị

40

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh

41

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định

42

Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc

Tịch thu giấy phép lái xe từ 03 đến 05 tháng

43

Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn

44

Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe mà gây ra tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ.

 

45

 Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị mà gây ra tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ.

 

46

 Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh mà gây ra tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ.

 

47

Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định mà gây ra tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ.

 

48

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Tịch thu giấy phép lái xe từ 10 đến 12 tháng

49

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Tịch thu giấy phép lái xe từ 16 đến 18 tháng

50

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Tịch thu giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng

 

51

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

52

Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy

53

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ

 

Như vây, trên đây là toàn bộ 53 lỗi vi phạm mà người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy cần lưu ý khi tham gia giao thông đường bộ để tránh bị phạt tiền và tịch thu giấy phép lái xe.

Ty Na

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
1262 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;