Thi thăng hạng giảng viên: Trường hợp miễn thi ngoại ngữ và tin học

Theo hướng dẫn tại Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT và Công văn 3847/BGDĐT-NGCBQLGD, viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và các trường cao đẳng sư phạm công lập được xem xét miễn thi ngoại ngữ và tin học trong các trường hợp sau đây:

 

MIỄN THI NGOẠI NGỮ

Miễn thi ngoại ngữ đối với viên chức thuộc một trong các trường hợp:

  • Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở đào tạo nước ngoài sử dụng một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trong đào tạo; văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành.
  • Đã có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ thuộc một trong các ngôn ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
  • Đã có:
    • Chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B1 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giảng viên (hạng III) lên giảng viên chính (hạng II);
    • Chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B2 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 500 điểm, TOEFL CBT 173 điểm, TOEFL iBT 61 điểm, IELTS 5,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giảng viên chính (hạng II) lên giảng viên cao cấp (hạng I).

Các chứng chỉ ngoại ngữ nói trên còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

Lưu ý:

  • Đối với giảng viên chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài thì các quy định miễn thi ngoại ngữ phải là ngôn ngữ khác với chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài đang giảng dạy;
  • Yêu cầu viên chức tham gia dự thi thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ phải trình Hội đồng thi minh chứng miễn thi, bao gồm:
    • Bản gốc văn bằng hoặc chứng chỉ được miễn thi theo quy định để đối chiếu trực tiếp tại Hội đồng thi;
    • Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ được miễn thi được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực để lưu tại Hội đồng thi;
    • Bản sao công nhận văn bằng (do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp) được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Cục Quản lý chất lượng) công nhận theo quy định hiện hành, được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực để lưu tại Hội đồng thi.

MIỄN THI TIN HỌC

Miễn thi tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.

Lưu ý: Yêu cầu viên chức tham gia dự thi thuộc diện được miễn thi tin học phải trình Hội đồng thi minh chứng miễn thi, bao gồm:

  • Bản gốc văn bằng được miễn thi theo quy định để đối chiếu trực tiếp tại Hội đồng thi;
  • Bản sao văn bằng được miễn thi được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực để lưu tại Hội đồng thi.

Xem thêm  

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
793 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;