Tổng hợp văn bản tra cứu diện tích tách thửa tối thiểu đất ở tại 63 tỉnh, thành phố

Nhằm hỗ trợ Quý Thành viên, Khách hàng thuận tiện hơn trong quá trình tra cứu diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở tại các địa phương, Thư Ký Luật trân trọng gửi đến Quý Thành viên, Khách hàng bảng tổng hợp các văn bản quy định cụ thể về diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở 63 tỉnh, thành phố trên cả nước.

 TỔNG HỢP CHI TIẾT CÁC VĂN BẢN TRA CỨU DIỆN TÍCH TÁCH THỬA TỐI THIỂU ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI 63 TỈNH, THÀNH PHỐ

STT

TỈNH/THÀNH PHỐ

VĂN BẢN PHÁP LUẬT

NỘI DUNG CHI TIẾT

1

Thành phố Hồ Chí Minh

Quyết định 60/2017/QĐ-UBND

Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa (sau khi trừ lộ giới) như sau:

- Khu vực 1: gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú: tối thiểu 36m2;

- Khu vực 2: gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện: tối thiểu 50m2

- Khu vực 3: gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn): tối thiểu 80m2.

2

Hà Nội

Quyết định 20/2017/QĐ-UBND

- Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) quy định đối với các xã còn lại.

3

Bắc Ninh

Quyết định 11/2018/QĐ-UBND

- Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới thì diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 40,0 m2 trở lên.

 - Đất ở nông thôn không thuộc trường hợp nêu trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 70,0 m2 trở lên.

4

Quảng Trị

Quyết định 39/2017/QĐ-UBND

Diện tích tối thiểu:

- Khu vực đô thị là 36,0 m2;

- Khu vực nông thôn là 45,0 m2.

5

Long An

Quyết định 66/2018/QĐ-UBND

- Đối với đất ở đô thị (các phường, thị trấn): Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi chỉ giới xây dựng thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu là 45 m2.

- Đối với đất ở nông thôn (các xã): Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi chỉ giới xây dựng thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu là 100 m2.

6

An Giang

Quyết định 103/2016/QĐ-UBND

Diện tích tối thiểu:

- Tại các phường: 35 m2;

- Tại các thị trấn: 40 m2;

- Tại các xã: 45 m2.

7

Khánh Hòa

Quyết định 32/2014/QĐ-UBNDQuyết định 30/2016/QĐ-UBND

  * Đối với đất ở đô thị

- Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m: Diện tích của thửa đất ≥ 45 m2;

- Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10m đến < 20 m: Diện tích của thửa đất ≥ 36 m2;

- Thửa đất nằm tiếp giáp hẻm, đường nội bộ có lộ giới < 10 m: Diện tích của thửa đất ≥ 36 m2;

* Đối với đất ở tại nông thôn

- Thửa đất tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên thôn, liên xã: Diện tích của thửa đất ≥ 45 m2;

- Đối với các đảo: Diện tích tối thiểu là 40m2;

- Các khu vực khác còn lại: Diện tích của thửa đất ≥ 60 m2.

8

Bà Rịa – Vũng Tàu

Quyết định 23/2017/QĐ-UBND

- Đối với đất ở đã xây dựng nhà ở:

+ Địa bàn các phường có diện tích và kích thước thửa đất: 45m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m tại đường phố có lộ giới > 20 m; 36m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m tại đường phố có lộ giới < 20m;

+ Riêng tại địa bàn thị trấn, các xã và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 40 m2, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m.

- Đối với đất ở chưa xây dựng nhà ở:

Áp dụng tại địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 60 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m. Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.

9

Kiên Giang

Quyết định 20/2015/QĐ-UBND

- Diện tích của thửa đất sau khi trừ chỉ giới xây dựng tối thiểu là 45 m2.

10

Bắc Giang

Quyết định 745/2014/QĐ-UBND

- Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất sau khi tách thửa phải có diện tích đất ở tối thiểu từ 24 m2 trở lên. - Đối với đất ở nông thôn và các trường hợp không thuộc quy định trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m2 trở lên.

11

Kon Tum

Quyết định 62/2014/QĐ-UBNDQuyết định 14/2018/QĐ-UBND

* Đối với đất ở tại đô thị:

- Trường hợp lô đất được tách thửa không tiếp giáp với trục đường: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40m2;

- Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới từ 20m trở lên: Diện tích tối thiểu được tách thửa của lô đất là 45m2;

- Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới nhỏ hơn 20m: Diện tích tối thiểu được tách thửa của lô đất là 40m2.

* Đối với đất ở tại nông thôn: Lô đất được tách thửa phải có diện tích tối thiểu là 72m2.

12

Bắc Kạn

Quyết định 21/2014/QĐ-UBND

Diện tích tối thiểu của thửa đất ở được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu là 30m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng).

13

Lai Châu

Quyết định 35/2014/QĐ-UBND

- Đối với đất ở tại đô thị thì các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 80 m2;

- Đối với đất ở tại nông thôn thì các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 120 m2;

 

14

Bạc Liêu

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND

* Khu vực phường, thị trấn:

- Đối với nhà ở liên kế hiện có cải tạo:

+ Trường hợp thửa đất là bộ phận cấu thành của cả dãy phố, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 25 m2.

+ Trường hợp thửa đất đơn lẻ, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 50 m2.

- Đối với thửa đất không thuộc quy định trên:

+ Thửa đất tiếp giáp với lộ giới nhỏ hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 36 m2.

+ Thửa đất tiếp giáp lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45 m2.

* Khu vực xã: Diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 60 m2.

15

Lâm Đồng

Quyết định 33/2015/QĐ-UBND

* Đối với đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn):

- Dạng nhà phố: Diện tích tối thiểu là 40 m2.

- Dạng nhà liên kế có sân vườn: Diện tích tối thiểu là 72 m2.

- Dạng nhà song lập: Diện tích tối thiểu là 280 m2.

- Dạng nhà biệt lập: Diện tích tối thiểu là 250 m2.

- Dạng biệt thự: Diện tích tối thiểu là 400 m2.

* Đối với đất ở nông thôn (thuộc địa bàn các xã): Khuyến khích người sử dụng đất tách thửa đủ diện tích để làm nhà biệt lập, biệt thự, nhà vườn; trường hợp không đủ điều kiện thì diện tích đất tối thiểu là 72 m2.

16

Lạng Sơn

Quyết định 22/2014/QĐ-UBNDQuyết định 23/2014/QĐ-UBND

- Diện tích tối thiểu của mỗi thửa đất được hình thành sau khi tách thửa đối với đất ở tại nông thôn thuộc các khu vực đầu mối giao thông của các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, các trục đường giao thông chính ven đô thị, đất tại các xã thuộc thành phố, đất thuộc quy hoạch phát triển đô thị là 40m2; 

- Diện tích tối thiểu của thửa đất được hình thành sau khi tách thửa với đất ở tại nông thôn thuộc các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (trừ các trường hợp quy định trên) là 60 m2.

17

Bến Tre

Quyết định 38/2018/QĐ-UBND

Diện tích tối thiểu của thửa đất mới được hình thành và thửa đất còn lại sau khi trừ hành lang an toàn bảo vệ công trình công cộng (gồm công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện) như sau:

- Tại các phường: 36m2

- Tại các thị trấn: 40m2

- Tại các xã: 50m2

18

Lào Cai

Quyết định 108/2016/QĐ-UBNDQuyết định 02/2018/QĐ-UBND

- Đối với những nơi đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt và công bố hoặc khu vực thực hiện theo quy chế đô thị đã được phê duyệt: Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng chỉ được thực hiện đối với các thửa đất hình thành sau khi tách thửa có diện tích tối thiểu và kích thước thửa đất tối thiểu theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt hoặc quy chế đô thị đã được phê duyệt.

- Đối với những nơi chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc khu vực thực hiện theo quy chế đô thị đã được phê duyệt:

+ Đối với khu vực đô thị: Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 60,0 m2;

+ Đối với khu vực nông thôn bao gồm trung tâm các xã (theo ranh giới quy hoạch được phê duyệt), các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, tuyến liên huyện, liên xã và những nơi đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 100,0 m2;

19

Bình Định

Quyết định 40/2014/QĐ-UBNDQuyết định 16/2015/QĐ-UBND

Diện tích tối thiểu của một thửa đất ở sau khi tách thửa là 40m2

20

Bình Dương

Quyết định 25/2017/QĐ-UBND

Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở:

- Tại các phường: 60m2

- Tại các thị trấn: 80m2

- Tại các xã: 100m2

21

Nam Định

Quyết định 14/2018/QĐ-UBND

* Khu vực I:

- Khu vực các phường thành phố Nam Định, các thị trấn:

+ Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường > 2,5 m: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa là 30m2.

+ Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường ≤ 2,5 m: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa là 45m2.

- Thửa đất trong các khu quy hoạch xây dựng đô thị:

+ Đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20 m: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa là 36m2.

+ Đường phố có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa là 45m2.

* Khu vực II: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa là 50m2.

* Khu vực III: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa là 80m2.

22

Bình Phước

Quyết định 31/2014/QĐ-UBND

- Đất ở tại các phường thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện, diện tích tách thửa tối thiểu quy định như sau:

+ Đối với thửa đất tại các khu quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó có quy định rõ kích thước, diện tích, lộ giới, chỉ giới và khoảng lùi xây dựng, mật độ xây dựng thì việc tách thửa phải thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt;

+ Đối với thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20m, diện tích tách thửa tối thiểu là 45m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng (hành lang bảo vệ công trình: giao thông, đường điện, sông, suối);

+ Đối với thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20m, diện tích tách thửa tối thiểu là 36m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng.

- Đất ở tại các xã thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các huyện: Diện tích tách thửa tối thiểu là 100m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng.

23

Nghệ An

Quyết định 16/2018/QĐ-UBND

Thửa đất ở được hình thành sau khi tách thửa, nhập thửa phải phù hợp với quy hoạch xây dựng và có diện tích tối thiểu, kích thước các cạnh theo quy định sau đây:

* Tại địa bàn các phường thuộc thành phố Vinh

- Diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa là: 50 m2.

* Tại các địa bàn còn lại:

- Diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa là: 80 m2.

24

Bình Thuận

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND

* Đối với thửa đất ở nông thôn

- Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải có diện tích tối thiểu là 60 m2.

* Đối với thửa đất ở đô thị

- Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải có diện tích tối thiểu là 40 m2.

25

Ninh Bình

Quyết định 24/2014/QĐ-UBND

Thửa đất ở được hình thành từ việc tách thửa phải bảo đảm:

- Có diện tích không nhỏ hơn 36 m2 đối với đất ở tại các phường và thị trấn.

- Có diện tích không nhỏ hơn 45 m2 đối với đất ở tại các xã.

26

Cà Mau

Quyết định 32/2015/QĐ-UBND

- Thửa đất ở trong các khu đất ở thuộc khu vực các phường, thị trấn sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo diện tích của thửa đất (sau khi trừ hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng) tối thiểu là 36 m2.

- Thửa đất ở trong khu vực thuộc các xã, sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo diện tích của thửa đất (sau khi trừ hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng) tối thiểu là 50 m2.

27

Ninh Thuận

Quyết định 85/2014/QĐ-UBND

* Đối với khu vực đô thị.

- Thửa đất được tách phải có diện tích tối thiểu là 40m2 trở lên.

- Diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách tối thiểu là 40m2.

* Đối với khu vực nông thôn.

- Thửa đất được tách sau khi tách thửa phải có diện tích tối thiểu là 80mtrở lên.

- Diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách tối thiểu là 100m2 .

28

Cần Thơ

Quyết định 19/2014/QĐ-UBND

- Đất ở tại các phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn 40m2.

- Đất ở tại các xã: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn 60m2.

29

Phú Thọ

Quyết định 12/2014/QĐ-UBND

-Thửa đất ở chỉ được tách thửa khi diện tích của các thửa đất hình thành sau khi tách từ thửa đất đó không nhỏ hơn 50m2.

30

Cao Bằng

Quyết định 44/2014/QĐ-UBND

* Đối với đất ở tại đô thị: Thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích thửa đất phải tối thiểu 36 m2 .

*Đối với đất ở tại nông thôn: Thửa đất sau khi được phép tách thửa phải đảm bảo diện tích thửa đất phải tối thiểu 60 m2 .

31

Phú Yên

Quyết định 42/2014/QĐ-UBNDQuyết định 38/2018/QĐ-UBND

- Đất ở tại các phường: 50m2

- Đất ở tại các thị trấn và các xã được quy hoạch xây dựng đô thị (phát triển thành phường, thị trấn): 60m2

- Đất ở tại các xã khu vực nông thôn và không thuộc quy hoạch phát triển đô thị: 70m2

32

Đà Nẵng

Quyết định 42/2014/QĐ-UBNDQuyết định 29/2018/QĐ-UBND

Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo:

- Diện tích đất ở tối thiểu 50,0m2 được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê.

- Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 được áp dụng cho các khu vực sau đây:

+Các phường thuộc quận Sơn Trà;

+ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn;

+ Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ;

+ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.

33

Quảng Bình

Quyết định 23/2017/QĐ-UBND

- Đất phi nông nghiệp khác (do tổ chức sử dụng): diện tích tối thiểu là 300m2.

- Đất phi nông nghiệp khác (do hộ gia đình, cá nhân sử dụng): 30m2.

34

Đắk Lắk

Quyết định 36/2014/QĐ-UBND

- Đối với các phường, thị trấn:

+ Trường hợp tách thửa do thực hiện quy hoạch: Diện tích còn lại sau khi thực hiện quy hoạch được phép hình thành thửa đất mới phải đáp ứng điều kiện diện tích bằng hoặc lớn hơn 20m2;

+ Trường hợp tách thửa để thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng một phần thửa đất: Diện tích bằng hoặc lớn hơn 40m2;

- Đối với các xã: Diện tích bằng hoặc lớn hơn 60m2.

35

Quảng Nam

Quyết định 12/2015/QĐ-UBND, và Quyết định 22/2016/QĐ-UBND

* Đối với đất thuộc khu vực I: diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 40m2 (thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng).

Riêng các phường thuộc thành phố Hội An, diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở phải đảm bảo theo các quy định sau:

- Tại các phường Minh An, Cẩm Phô và phường Sơn Phong:

Đối với khu vực I phố cổ: Giữ nguyên hiện trạng không cho phép tách thửa theo Luật Di sản văn hóa.

Đối với các tuyến đường không tiếp giáp với khu vực đặc thù có mặt cắt từ 3m trở lên:

Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại diện tích tối thiểu 80m2 đất ở.

36

Đắk Nông

Quyết định 32/2014/QĐ-UBND

- Khu vực đô thị: Đối với lô đất tiếp giáp với đường có lộ giới từ 20 m trở lên: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa từ 55 m2 trở lên đối với những nơi địa hình dốc trên 15%, không thuận tiện cho việc xây dựng nhà ở và từ 45 m2 trở lên đối với nơi có địa hình dốc từ 15% trở xuống, thuận tiện cho việc xây dựng nhà ở. 

- Khu vực nông thôn: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa từ 90 m2 trở lên.

37

Quảng Ngãi

Quyết định 54/2015/QĐ-UBND

- Khu vực đô thị, huyện Lý Sơn, các xã: Bình Chánh, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Châu, Bình Hải, Bình Trị thuộc huyện Bình Sơn; Tịnh Kỳ, Nghĩa An, Nghĩa Phú thuộc thành phố Quảng Ngãi; Đức Lợi thuộc huyện Mộ Đức; Phổ Thạnh, Phổ Quang thuộc huyện Đức Phổ; khu vực có thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 1A; khu vực có thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 24 (đoạn từ xã Phổ An đến hết địa phận xã Phổ Phong): 50m2.

- Các khu vực khác còn lại: 100m2.

38

Điện Biên

Quyết định 28/2014/QĐ-UBND

- Đối với đất ở tại đô thị diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách là 40 m2.

- Đối với đất ở tại nông thôn quy định cụ thể như sau:

+ Đất ở thuộc các khu vực bám mặt đường là đầu mối giao thông của các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ; khu vực bám mặt đường của các trục đường giao thông chính thuộc các xã ven đô thị; trung tâm huyện lỵ các huyện; đất ở tại các khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch, khu kinh tế trên địa bàn các xã thì diện tích tổi thiểu của thửa đất sau khi tách là 50 m2

39

Quảng Ninh

Quyết định 1768/2014/QĐ-UBNDQuyết định 14/2017/QĐ-UBND

Diện tích các thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45m2, chiều rộng và chiều sâu không nhỏ hơn 4,5m.

40

Đồng Nai

Quyết định 03/2018/QĐ-UBND

- Các phường và các xã Hóa An, Tân Hạnh, Hiệp Hòa thuộc thành phố Biên Hòa; các phường thuộc thị xã Long Khánh diện tích tối thiểu thửa đất là 60m2.

- Các xã An Hòa, Long Hưng, Phước Tân, Tam Phước, thuộc thành phố Biên Hòa; các thị trấn thuộc các huyện diện tích tối thiểu là 80 m2.

- Các xã còn lại thuộc thị xã Long Khánh và các huyện, diện tích tối thiểu tách thửa là 100 m2.

41

Đồng Tháp

Quyết định 50/2017/QĐ-UBND

  * Đối với đất ở tại đô thị

- Thửa đất có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 40 m2 trở lên.

- Thửa đất không có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 70 m2 trở lên.

* Đối với đất ở tại nông thôn

- Thửa đất có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 60 m2 trở lên.

- Thửa đất không có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 80 m2 trở lên.

42

Sóc Trăng

Quyết định 34/2015/QĐ-UBNDQuyết định 02/2018/QĐ-UBND

Đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2.

43

Gia Lai

Quyết định 14/2015/QĐ-UBNDQuyết định 08/2018/QĐ-UBND

- Đối với phường, thị trấn: Đối với đường có chỉ giới ≥ 20m thì diện tích tối thiểu của thửa đất ≥ 45m2; đối với các đường còn lại thì diện tích tối thiểu của thửa đất ≥ 36m2.

- Đối với các xã: Diện tích tối thiểu của thửa đất ≥ 50m2.

44

Sơn La

 

 

Quyết định 14/2014/QĐ-UBNDQuyết định 02/2017/QĐ-UBNDQuyết định 1038/QĐ-UBND

- Khu vực đô thị (phường, thị trấn) : Diện tích tối thiểu để được công nhận là đất ở sau khi tách thửa phải từ 35 m2 trở lên.

- Khu vực nông thôn:

+ Khu vực thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị, thửa đất giáp đường giao thông có chiều rộng từ 13 m trở lên: Diện tích tối thiểu để bố trí thửa đất ở phải từ 50 m2 trở lên. 
+ Các khu vực còn lại: Diện tích tối thiểu để bố trí lô đất ở phải từ 60 m2 trở lên.

45

Hà Giang

Quyết định 14/2014/QĐ-UBND

Diện tích tối thiểu sau khi trừ chỉ giới xây dựng là 36,0m2.

46

Tây Ninh

Quyết định 04/2016/QĐ-UBND

- Tại các phường, thị trấn:

+ Đường có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20m: 45 m2.

+ Đường có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20m: 36 m2.

- Tại các xã:

+ Đường có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20mm: 60 m2.

+ Đường có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20m: 50 m2.

47

Hà Nam

Quyết định 36/2017/QĐ-UBND

- Đối với phường, thị trấn: diện tích ≥ 40m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3,5m.

- Đối với xã: diện tích ≥ 60m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 4m.

48

Thái Bình

Quyết định 07/2014/QĐ-UBNDQuyết định 08/2018/QĐ-UBND

- Đất ở tại đô thị: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu: ≥ 3m;

- Đất ở tại nông thôn: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu: ≥ 4m.

49

Thái Nguyên

Quyết định 38/2014/QĐ-UBND

- Đối với đất ở tại đô thị hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ở thì diện tích thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 40m2.

- Đối với đất ở tại nông thôn hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ở quy định cụ thể như sau:

+ Đất ở tại các xã trung du thì diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 60 m2.

+ Đất ở tại xã miền núi, xã vùng cao thì diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 70 m2.

50

Hà Tĩnh

Quyết định 72/2014/QĐ-UBND

- Khu vực đô thị: Diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 40m2.

- Khu vực nông thôn: Diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách như sau:

+ Các vị trí bám đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ: không nhỏ hơn 60m2.

+ Các vị trí còn lại: Không nhỏ hơn 75m2.

51

Thanh Hóa

Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND, Quyết định 2072/2015/QĐ-UBNDQuyết định 4655/2017/QĐ-UBND

- Đối với địa bàn xã đồng bằng thuộc huyện, thị xã, thành phố: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 50 m2;

- Đối với địa bàn xã miền núi : Diện tích tối thiểu được tách thửa là 60 m2.

- Đối với địa bàn xã Hải Thanh, xã Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia; xã Ngư Lộc huyện Hậu Lộc: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 30m2.

52

Hải Dương

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND

- Đối với thửa đất ở thuộc khu vực đô thị, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30m2.

- Đối với thửa đất ở thuộc khu vực nông thôn, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 60m2.

53

Thừa Thiên Huế

Quyết định 32/2014/QĐ-UBND

Thửa đất mới hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Các phường của thành phố Huế: 40 m2 ;

- Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 60 m2;

- Các xã đồng bằng: 70 m2 ;

- Các xã trung du, miền núi: 100 m2 .

54

Hải Phòng

Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND

- Đối với khu vực đô thị (các phường thuộc quận và thị trấn thuộc huyện): phần diện tích được tách thửa đảm bảo chỉ giới xây dựng theo quy hoạch, cạnh nhỏ nhất của thửa đất phải ≥ 3,0m và đảm bảo tổng diện tích thửa đất ≥ 30,0 m2.

- Đối với các khu dân cư thuộc các xã trên địa bàn các huyện: diện tích tách thửa không nhỏ hơn 50% mức tối thiểu của hạn mức giao đất ở mới quy định tại Điều 4 Quyết định này.

55

Tiền Giang

Quyết định 20/2015/QĐ-UBND

- Vị trí 1: tại các phường thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho: 40 m2.

- Vị trí 2: tại các khu dân cư; mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc địa bàn các huyện, thành, thị; các thị trấn thuộc huyện; các xã thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho (trừ các thửa đất tại vị trí 1): 50 m2.

- Vị trí 3: tại các vị trí còn lại của các xã thuộc huyện: 100 m2.

56

Hậu Giang

Quyết định 35/2014/QĐ-UBND

- Thửa đất ở trong các khu đất ở được quy hoạch mới khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới (hoặc chỉ giới đường đỏ) lớn hơn hoặc bằng 20m, sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích của thửa đất (sau khi trừ hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ) tối thiểu là 45m2.

- Thửa đất ở không thuộc quy định trên, sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích của thửa đất (sau khi trừ hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ) tối thiểu là 36m2.

57

Trà Vinh

Quyết định 42/2014/QĐ-UBND

Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh cụ thể như sau:

- Đối với các phường: 36m2

- Đối với các thị trấn: 40m2

- Đối với các xã: 50m2

58

Hòa Bình

Quyết định 26/2014/QĐ-UBND

- Diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở tại nông thôn: ≥ 40m2.

- Diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở tại đô thị:  ≥ 36m2.

59

Tuyên Quang

Quyết định 16/2014/QĐ-UBND

Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại nông thôn, thửa đất ở tại đô thị được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu là 36 m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng).

60

Vĩnh Long

Quyết định 13/2016/QĐ-UBND

- Đối với các phường, xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách không được nhỏ hơn 45m2.

- Đối với các phường, xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới hoặc những thửa đất còn lại của xã, phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách không được nhỏ hơn 36m2.

61

Hưng Yên

Quyết định 18/2014/QĐ-UBND

- Đối với các thửa đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30,0 m2.

- Đối với các thửa đất ở tại nông thôn, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa được quy định như sau:

+ Các vị trí đất ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, ven chợ thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40,0 m2.

+ Các vị trí đất còn lại thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 50,0m2.

62

Vĩnh Phúc

Quyết định 42/2014/QĐ-UBND

- Đối với các phường: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa là 36m2.

- Đối với các thị trấn: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa là 40m2.

- Đối với các xã: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa là 50m2.

63

Yên Bái

Quyết định 19/2017/QĐ-UBND

- Đối với thửa đất ở tại các phường và các thị trấn: Diện tích không nhỏ hơn 40 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 3,5 m;

- Đối với thửa đất ở tại các xã: Diện tích không nhỏ hơn 60 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 4,0 m.

 

- Nguyễn Trinh - 

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
4782 lượt xem
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;