Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2010/BTTTT về lỗi bit của các đường truyền dẫn số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2010/BTTTT về lỗi bit của các đường truyền dẫn số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | QCVN03:2010/BTTTT | Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 30/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | QCVN03:2010/BTTTT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 30/07/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
AIS |
Alarm Indication Signal |
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo |
AU-AIS |
Administrative Unit - Alarm Indication Signal |
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo của khối quản lý |
AU-LOP |
Administrative Unit - Loss Of Pointer |
Mất con trỏ của khối quản lý |
BBE |
Background Block Error |
Lỗi khối nền |
BBER |
Background Block Error Ration |
Tỷ lệ lỗi khối nền |
BIP |
Bit Interleaved Parity |
Cài bit chẵn lẻ |
CRC |
Cyclic Redundancy Check |
Kiểm tra vòng dư |
DM |
Degraded Minute |
Phút suy giảm chất lượng |
EB |
Errored Block |
Khối bị lỗi |
EDC |
Error Detection Code |
Mã phát hiện lỗi |
ES |
Errored Second |
Giây bị lỗi |
ESR |
Errored Second Ratio |
Tỷ lệ giây bị lỗi |
HP- PLM |
Higher-order Path - Mismatch |
Mất tải của luồng bậc cao hơn |
HP-LOM |
Higher-order Path - Loss of Multiframe Alìgnment |
Mất cân bằng đa khung của luồng bậc cao hơn |
HP-RDI |
Higher-order Path - Remote Defect Indication |
Chỉ thị sai hỏng từ xa của luồng bậc cao |
HP-TIM |
Higher-order Path - Trace Identifier Mismatch |
Mất phối hợp nhận dạng luồng bậc cao |
HP-UNEQ |
Higher-order Path - UNEQuipped |
Không được trang bị luồng bậc cao hơn |
HRP |
Hypothentical Reference Path |
Luồng số giả định chuẩn |
HRX |
Hypothentical Reference Digital Connection |
Tuyến số giả định chuẩn |
IG |
International Gateway |
Cổng quốc tế |
LP-REI |
Lower-order Path - Remote Error Indication |
Chỉ thị lỗi từ xa cho luồng bậc thấp |
ISM |
In-Service Monitoring |
Giám sát khi đang khai thác |
LP-RDI |
Lower-order Path - Remote Defect Indication |
Chỉ thị sai hỏng từ xa cho luồng bậc thấp |
LP-TIM |
Lower-order Path - Trace Identifier Mismatch |
Mất phối hợp nhận dạng luồng bậc thấp |
LP-UNEQ |
Lower-order Path - UNEQuipped |
Không được trang bị luồng số bậc thấp hơn |
MS-AIS |
Multiplex Section - Alarm Indication Signal |
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo của đoạn ghép |
PDH |
Plesiochronous Digital Hierachy |
Phân cấp số cận đồng bộ |
PEP |
Path End Point |
Điểm cuối luồng |
RS-TIM |
Regenerator Section Trace Identifier Mismatch |
Mất phối hợp nhận dạng đoạn lặp |
STM-LOF |
Synchronous Transport Module -Loss Of Frame Alignment |
Mất đồng bộ khung của Module chuyển tải đồng bộ |
STM-LOS |
Synchronous Transport Module -Loss Of Signal |
Mất tín hiệu của Module chuyển tải đồng bộ |
SDH |
Synchronous Digital Hierachy |
Phân cấp số đồng bộ |
SES |
Serverely Errored Second |
Giây bị lỗi nghiêm trọng |
SESR |
Serverely Errored Second |
Tỷ lệ giây bị lỗi nghiêm trọng |
TU-AIS |
Tributary Unit - Alarm Indication Signal |
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo của khối nhánh |
TU-LOM |
Tributary Unit - Loss Of Multiframe |
Mất đa khung của khối nhánh |
TU-LOP |
Tributary Unit - Loss Of Pointer |
Mất con trỏ của khối nhánh |
VC |
Virtual Container |
Con-ten-nơ ảo |
Phù hợp với Khuyến nghị ITU-T G.821, mô hình tuyến số giả định chuẩn (Hypothetical Reference Digital Connection – HRX) hay còn gọi là tuyến quy chuẩn do ITU-T đề xuất (Hình 1) được sử dụng để đánh giá chất lượng một tuyến truyền dẫn. Tuyến quy chuẩn có độ dài tổng cộng là 27 500 km với thời gian đo các thông số lỗi được cho như Bảng 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Mô hình tuyến số giả định chuẩn
Bảng 1 - Phân bố chỉ tiêu lỗi cho một đấu nối quốc tế
Thông số đặc tính lỗi
Chỉ tiêu (% thời gian)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
ES
8
Toàn bộ độ của HRX được phân làm ba cấp:
a. Cấp nội hạt (Local Grade)
Cấp nội hạt là phần của tuyến nằm giữa thuê bao và tổng đài nội hạt.
b. Cấp trung bình (Medium Grade)
Cấp trung bình là phần của tuyến nằm giữa tổng đài nội hạt và trung tâm chuyển mạch quốc tế.
c. Cấp cao (High Grade)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Phân bố chỉ tiêu lỗi bit cho các cấp chuyển mạch
Cấp mạch
Phân bố chỉ tiêu DM và ES
Nội hạt (2 đầu)
15% phân bố theo khối cho mỗi đầu
Trung bình (2 đầu)
15% phân bố theo khối cho mỗi đầu
Cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái niệm phân bố theo khối ở đây nghĩa là phân bố cho toàn cấp mạch đó mà không xét đến độ dài của mạch.
Chỉ tiêu tổng cộng về giây bị lỗi nghiêm trọng là 0,2%. Trong 0,2% này thì 0,1% được phân bố cho 3 cấp mạch như Bảng 3.
Bảng 3 - Phân bố SES cho các cấp mạch
Cấp mạch
Phân bố chỉ tiêu SES
Nội hạt
0,015% phân bố theo khối cho mỗi đầu
Trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
0,04%
0,1% SES còn lại được phân bố cho cấp trung bình và cấp cao để điều tiết các tác động bất lợi ảnh hưởng đến chất lượng truyền dẫn. Với các tuyến trong phần mạch bậc cao và trung bình có sử dụng hệ thống vô tuyến chuyển tiếp hoặc vệ tinh, có một phần phân bố mở rộng về chỉ tiêu SES. Tuyến sử dụng vi ba số chuyển tiếp 2 500 km được phân bố một phần mở rộng về SES là 0,05% và phân bố một phần mở rộng 0,01% SES cho một đấu nối vệ tinh.
Một tuyến truyền dẫn thực thường có độ dài nhỏ hơn 27 500 km, do vậy Khuyến nghị ITU-T G.921 đã đưa ra mô hình đoạn số với các độ dài thực tế (50 km hoặc 280 km). Một đoạn số là một hệ thống bao gồm hai thiết bị đầu cuối và môi trường truyền dẫn giữa chúng. Phân bố chỉ tiêu lỗi cho các đoạn số như Bảng 4.
Bảng 4 - Phân bố chỉ tiêu lỗi cho một đoạn truyền dẫn số
Cấp chất lượng của đoạn
Độ dài đoạn
km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn số được sử dụng ở cấp mạch
1
280
0,45
Cao
2
280
2
Trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
2
Trung bình
4
50
5
Trung bình
Tỷ lệ phần trăm giây bị lỗi quy về đấu nối 64 kbit/s được tính theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
n: Số giây trong giây thứ i tại tốc độ cần đo
N: Tỷ số giữa tốc độ bit cao hơn và 64 kbit/s
J: Thời gian đo tính bằng giây (không tính thời gian không khả dụng)
Tỷ số n/N tại giây thứ i bằng:
n/N Nếu 0 < n < N,
1 Nếu n ³ N
Tỷ lệ phần trăm giây bị lỗi nghiêm trọng quy chuẩn về đấu nối tốc độ 64 kbit/s có thể được tính từ phép đo tại tốc độ bit cần đo như sau:
Y% + Z%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y: Phần giây bị lỗi nghiêm trọng tại tốc độ bit cần đo.
Z: Phần giây không bị lỗi nghiêm trọng nhưng có chứa một hoặc nhiều sự mất đồng bộ khung tại tốc độ cần đo.
Theo Khuyến nghị ITU-T G.826:
Dựa trên các khái niệm và các thông số đặc tính đã định nghĩa, ITU-T đã đưa ra chỉ tiêu của các thông số cho mô hình luồng số giả chuẩn (Hypothetical Reference Path – HRP) ở tốc độ cấp 1 và lớn hơn. Luồng số giả chuẩn này có độ dài 27 500 km và thời gian đo các thông số lỗi là 1 tháng.
Bảng 5 - Phân bố chỉ tiêu lỗi cho các tốc độ cao
Tốc độ Mbit/s
1,5 đến 5
Từ 5 đến 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 55 đến 160
> 160 đến 3500
Bit/khối
800-5000
2000-8000
4000-20000
6000-20000
15000 - 30000
ESR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,075
0,16
-
SESR
0,002
0,002
0,002
0,002
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBER
2 x 10-4
2 x 10-4
2 x 10-4
2 x 10-4
10-4
Mỗi đoạn quốc gia được phân bố chỉ tiêu cố định là 17,5%. Ngoài ra còn thêm vào sự phân bố về độ dài. Độ dài tuyến thực tế giữa điểm cuối luồng (PEP) và cổng quốc tế (IG) cần được tính đầu tiên. Nếu đoạn nào truyền bằng vô tuyến thì cần nhân với một hệ số thích hợp như sau:
+ < 1 000 km: hệ số 1,5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ ³ 1 200 km: hệ số 1,25.
Khi biết được cả độ dài thực tế và độ dài tính toán thì giá trị nào nhỏ hơn sẽ được sử dụng. Độ dài này cần được làm tròn ngắn nhất đến 500 km và thêm 1% cho mỗi đoạn 500 km. Nhưng khi đoạn quốc gia bao gồm cả tuyến vệ tinh thì tổng phân bố 42% chỉ tiêu ở Bảng 5 sẽ cho toàn bộ 2 phần quốc gia.
Phân bố lỗi bit khối 2% cho mỗi nước trung gian và thêm 1% cho các nước kết cuối. Ngoài ra cần cộng thêm sự phân bố về độ dài vào lỗi bit khối. Khi luồng quốc tế qua các nước trung gian, độ dài tuyến thực tế giữa các IG liên tiếp (một hoặc hai cho mỗi nước trung gian) cần được cộng thêm để tính toán toàn bộ độ dài quốc tế. Nếu đoạn nào truyền bằng vô tuyến thì cần nhân với một hệ số thích hợp như sau:
+ < 1 000 km: hệ số 1,5.
+ ³ 1 000 km và < 1 200 km: lấy chung là 1 500 km như cho đoạn truyền dẫn cáp.
+ ³ 1 200 km: hệ số 1,25.
Khi biết được cả độ dài thực tế và độ dài tính toán thì giá trị nào nhỏ hơn sẽ được sử dụng. Độ dài này cần được làm tròn ngắn nhất đến 500 km và thêm 1% cho mỗi đoạn 500 km.
Trong trường hợp phân bố cho đoạn quốc tế thấp hơn 6% thì lấy luôn trị số 6% làm chỉ tiêu phân bố lỗi bit.
Hoàn toàn độc lập với cách tính theo độ dài, trong đoạn quốc tế có bất kỳ chặng vệ tinh thì sẽ phân bố 35% chỉ tiêu ở Bảng 5 và 35% này thay thế sự phân bố chỉ tiêu cho độ dài chặng đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Mô hình luồng số giả định chuẩn
Kích cỡ khối để thử luồng PDH trong hệ thống đang khai thác được cho trong Bảng 6.
Bảng 6 - Kích cỡ khối PDH
Tốc độ bit của luồng PDH kbit/s
Kích cỡ khối PDH bit
EDC/không có EDC
2048
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34368
139264
2048
4224
4296
17408
CRC-4
Không có EDC
Không có EDC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai trạng thái bất bình thường trong hệ thống đang khai thác được sử dụng để xác định chỉ tiêu lỗi bit của luồng PDH.
a1: Một tín hiệu đồng bộ khung bị lỗi (an errored frame alignment signal).
a2: Một khối bị lỗi (EB) được chỉ thị bằng mã phát hiện lỗi (EDC).
Ba trạng thái sai hỏng của tín hiệu lối vào trong hệ thống đang khai thác được sử dụng để xác định chỉ tiêu lỗi bit của luồng PDH.
d1: Mất khung (Loss of frame).
d2: Tín hiệu chỉ thị cảnh báo (Alarm Indication Signal).
d3: Mất đồng bộ khung (Loss of frame alignment).
Tùy theo thiết bị thử ISM liên quan đối với luồng PDH sẽ có 4 loại cấu trúc luồng như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tập hợp đầy đủ chỉ thị sai hỏng d1, d2, d3 và các chỉ thị bất bình thường a1, a2 do thiết bị kiểm tra cung cấp khi hệ thống đang khai thác (ISM).
* Kiểu 2: Luồng được cấu trúc bởi khung
Một tập hợp đầy đủ chỉ thị sai hỏng d1, d2, d3 và bất bình thường a1 do thiết bị kiểm tra cung cấp khi hệ thống đang khai thác.
* Kiểu 3: Các luồng được cấu trúc khung khác
Một loạt các giới hạn của chỉ thị sai hỏng d1, d2 và bất bình thường a1 do thiết bị kiểm tra cung cấp khi hệ thống đang khai thác. Ngoài ra ISM còn chỉ thị cả số lượng chuỗi tín hiệu đồng bộ khung bị lỗi trong mỗi giây.
* Kiểu 4: Các luồng không định dạng khung
Một loạt các giới hạn của chỉ thị sai hỏng d1, d2 do thiết bị kiểm tra cung cấp khi hệ thống đang khai thác.
Bảng 7 - Các thông số và tiêu chuẩn đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số
Tiêu chuẩn đo
1
ESR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SESR
Một giây bị lỗi nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ bất bình thường a1 hoặc a2, hoặc một sai hỏng d1 đến d3 xảy ra.
BBER
Một lỗi khối cơ bản quan sát được khi: một bất bình thường a1 hoặc a2 xảy ra trong một khối nhưng không thuộc phần giây bị lỗi nghiêm trọng.
2
ESR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SESR
Một giây bị lỗi nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ bất bình thường a1 hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra.
3
ESR
Một giây bị lỗi quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1 hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra.
SESR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
SESR
Một giây bị lỗi nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra.
Bảng 8 liệt kê giá trị ‘x’ gây ra một giây bị lỗi nghiêm trọng (SES) trong khi kiểm tra hệ thống đang khai thác.
Bảng 8 - Tiêu chuẩn có SES trên các tuyến PDH
Tốc độ bit (kbit/s)
2 048
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC-4
Số khối/1 giây
1 000
Số bit/1 khối
2 048
Ngưỡng SES trước Khuyến nghị G.826
x = 805
Ngưỡng ISM dựa trên SES của Khuyến nghị G.826
x = 30% khối bị lỗi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Kích cỡ khối dùng để kiểm tra luồng SDH
Tốc độ bit của luồng SDH
kbit/s
Kiểu luồng
Kích cỡ khối sử dụng trong G.826
Bit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 240
VC-12
1 120
BIP-2
48 960
VC-3
6 120
BIP-8
150 336
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 792
BIP-8
601 344
VC-4-4c
75 168
BIP-8
Trong hệ thống đang khai thác, trạng thái bất bình thường được sử dụng để xác định chỉ tiêu lỗi bit của luồng khi luồng đó không ở trạng thái sai hỏng. Bất bình thường sau được xác định:
a1: Một khối bị lỗi qua chỉ thị EDC (xem 2.2.4.1).
Các sai hỏng được trình bày trong Bảng 10.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Các sai hỏng dẫn đến SES
Sai hỏng
Sai hỏng đầu gần
Sai hỏng
Sai hỏng đầu xa
d14
LP UNEQ
d16
LP RDI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LP TIM
d12
TU LOP
d11
TU AIS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d10
HP LOM
d9
HP PLM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HP UNEQ
d15
HP RDI
d7
HP TIM
d6
AU LOP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d5
AU AIS
d4
MS AIS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RS TIM
d2
STM LOF
d1
STM LOS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan hệ giữa sai hỏng và SES được trình bày trong Bảng 11.
Bảng 11 - Quan hệ giữa sai hỏng và SES
Sai hỏng sử dụng để đánh giá SES của luồng bậc cao
Sai hỏng sử dụng để đánh giá SES của luồng bậc thấp
Đầu gần
Sai hỏng từ d1 đến d8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu xa
Sai hỏng d15
Sai hỏng d16
Đối với luồng truyền dẫn SDH, các thông số chỉ tiêu được xác định như sau:
ES: Một giây bị lỗi quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1 hoặc một sai hỏng theo Bảng 10.
SES: Một giây bị lỗi nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ khối bị lỗi hoặc một sai hỏng theo Bảng 10.
BBE: Một lỗi khối nền quan sát được khi một bất bình thường a1 xảy ra trong một khối nhưng không thuộc giây bị lỗi nghiêm trọng.
Mức ngưỡng của SES được qui định trong Bảng 12.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 - Mức ngưỡng của SES
Kiểu luồng
Ngưỡng cho SES
(số khối bị lỗi trong một giây)
VC-12
600
VC-3
2 400
VC-4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VC-2-5c
600
VC-4-4c
2 400
Nguyên tắc của phép đo là phát một tín hiệu mẫu giả ngẫu nhiên trên một kênh 64 kbit/s. Ở đầu thu tín hiệu thu được sẽ so sánh với tín hiệu mẫu tương tự phía phát. Sự sai lệch sẽ cho ra lỗi bit.
Theo phương thức này máy đo đặt tại một nút mạng nhằm mục đích giám sát hoạt động thường xuyên của mạng.
a) Sơ đồ đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Đo lỗi bit trong điều kiện hệ thống đang khai thác
b) Máy đo
Sử dụng các máy đo như P-2032, EPE 06, EPE 07, EPM 41…
c) Tiến hành đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thời gian đo
Trên luồng 2 048 kbit/s: 4 ngày cho đo giám sát, 24 giờ cho đo bảo dưỡng.
Mục đích phương thức đo này nhằm kiểm tra riêng các thành phần truyền dẫn, trong đo kiểm phục vụ công tác nghiệm thu, bảo dưỡng.
- Sơ đồ đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Đo lỗi bit đầu cuối đến đầu cuối
- Tiến hành đo
Đặt các thông số máy phát và máy thu giống nhau: tốc độ bit, mã đường truyền, độ dài mẫu thử, kiểu lối vào/ra.
Chuỗi mẫu thử 211 - 1 = 2 047 bit
Mục đích của phương pháp đấu vòng là sử dụng một thiết bị đo lỗi bit cho cả tuyến.
Hình 5 là ví dụ sơ đồ đo lỗi bit bằng phương pháp đấu vòng (loopback) cho tuyến vi ba.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Đo lỗi bit theo phương pháp đấu vòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành đo:
+ Đặt các thông số khối phát và khối thu giống nhau: tốc độ bit, mã đường truyền, độ dài mẫu thử, kiểu lỗi vào/ra.
+ Thực hiện đấu vòng (loopback) tại đầu xa, như vậy độ dài tuyến sẽ gấp đôi.
Kết quả đo được hiển thị dưới dạng:
- Tổng thời gian đo (giây)
- Thời gian khả dụng (tính theo giây)
- Số giây mắc lỗi (%)
- Số giây mắc lỗi nghiêm trọng (%)
- Số phút suy giảm chất lượng (%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của phép đo lỗi bit theo G.826 và M.2100 là đo lỗi khối, các giây bị lỗi khối, các giây bị lỗi khối, các giây bị lỗi nghiêm trọng và lỗi khối nền cho các tốc độ cấp một và lớn hơn như theo phân bố chỉ tiêu lỗi bit trong Bảng 5.
a) Sơ đồ đo như Hình 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Đo lỗi khối trong điều kiện hệ thống đang khai thác
b) Tiến hành đo:
Đặt các thông số tương ứng với tín hiệu luồng cần đo như: tốc độ bit, kích cỡ khối tương ứng, giao diện đo...
Việc đo tỷ lệ lỗi khối nền, tỷ lệ giây bị lỗi khối và tỷ lệ giây bị lỗi khối nghiêm trọng được thông qua việc nhận dạng các biến cố: các bất bình thường và các sai hỏng như trong Bảng 7 và Bảng 10. Thiết bị đo sẽ đưa ra kết quả ESR, SESR, BBER cho các chiều thu phát của tuyến như Bảng 13.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị
Hướng
Thông số
Các lỗi B3
Thu
ESR/SESR/BBER
HP-REI
Phát
ESR/SESR/BBER
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát
ESR/SESR/BBER
Các lỗi BIP-2
Thu
ESR/SESR/BBER
AU-LOP
Thu
ESR/SESR
AU-AIS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESR/SESR
HP-RDI
Phát
ESR/SESR
TU-LOP
Thu
ESR/SESR
TU-AIS
Thu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TU-LOM
Thu
ESR/SESR
HP-TIM
Thu
Xem chú thích
LP-TIM
Thu
Xem chú thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát
ESR/SESR
CHÚ THÍCH: Đối với các phép đo trong điều kiện hệ thống đang khai thác hoặc không khai thác, HP-TIM và LP-TIM có thể vẫn được duy trì cho mục đích thông tin và trong phép đo nó được sử dụng để đánh giá thông số ESR/SESR.
Chuỗi tín hiệu sử dụng:
Đối với tốc độ 34368 và 139264 kbit/s thì dùng chuỗi ngẫu nhiên có độ dài 223 - 1 = 8 338 607 bit.
Đối với các luồng SDH:
Cấu trúc tín hiệu thử: TSS1, TSS3, TSS5, TSS7 = 223 - 1.
TSS2, TSS4, TSS6, TSS8 = 215 - 1.
Bảng 14 - Kích cỡ khối PDH có EDC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kbit/s
Kích cỡ khối
PDH, bit
Độ dài khối PDH
Mã sửa lỗi
2 048
34 368
2 048
4 296
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106 ms
CRC-4
Kiểm tra bit chẵn lẻ đơn
Bảng 15 - Kích cỡ khối PDH không có EDC
Tốc độ bit,
kbit/s
Kích cỡ khối
PDH, bit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 448
34 368
139 264
4 224
4 296
17 408
500 ms
125 ms
125 ms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sơ đồ đo như Hình 7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Tiến hành đo
Đặt các thông số giữa máy phát và máy thu giống nhau: tốc độ bit, kích cỡ khối tương ứng, chuỗi tín hiệu thử…
b) Đo theo mục đích đấu vòng
Mục đích của phương pháp đấu vòng là sử dụng một thiết bị đo lỗi bit cho cả tuyến.
* Sơ đồ đo như Hình 8.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Đo lỗi khối theo phương pháp đấu vòng
* Tiến hành đo:
Tương tự như đo đầu cuối - đầu cuối. Chú ý khi đấu vòng độ dài tuyến cần đo là gấp đôi so với đo đầu cuối - đầu cuối.
4.1. Các tuyến truyền dẫn kết nối mạng giữa các doanh nghiệp viễn thông phải tuân thủ các chỉ tiêu về lỗi bit và quy trình đo kiểm quy định tại Quy chuẩn này.
4.2. Các tuyến truyền dẫn kết nối trong nội bộ mạng của một doanh nghiệp viễn thông không bắt buộc phải tuân thủ chỉ tiêu lỗi bit nêu tại Quy chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Trong trường hợp có tranh chấp về kết nối mạng, các doanh nghiệp viễn thông phải kiểm tra chất lượng kết nối theo Quy chuẩn này và sử dụng Quy chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật để giải quyết tranh chấp.
5.3. Trong trường hợp các doanh nghiệp viễn thông đạt được các thoả thuận kết nối mạng khác với Quy chuẩn này, các nội dung khác này phải được nêu rõ trong thoả thuận kết nối. Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan.
6.1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý kết nối mạng viễn thông của các doanh nghiệp theo Quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-164:1997 "Lỗi bit và rung pha của các đường truyền dẫn số - Yêu cầu kỹ thuật và quy trình đo kiểm", phần về chỉ tiêu lỗi bit.
6.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây