Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 11:2010/BTC về dự trữ nhà nước đối với thóc bảo quản thoáng do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
QCVN11:2010/BTC
Loại văn bản:
Quy chuẩn
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
***
Ngày ban hành:
25/03/2010
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Số hiệu:
QCVN11:2010/BTC
Loại văn bản:
Quy chuẩn
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
***
Ngày ban hành:
25/03/2010
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Hình thức bảo quản
Chỉ tiêu
Thóc bảo quản đổ rời
Thóc bảo quản đóng bao
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn
hơn
13,8
15,5
2.Tạp chất, % khối lượng, không
lớn hơn
2,0
2,5
3. Hạt không hoàn thiện, % khối
lượng, không lớn hơn
6,0
7,0
4. Hạt vàng, % khối lượng, không
lớn hơn
0,2
0,2
5. Hạt bạc phấn, % khối
lượng, không lớn hơn
7,0
7,0
Ghi chú: Thóc bảo quản đóng bao chỉ
áp dụng cho các đơn vị thuộc các tỉnh Nam Bộ
2.1.3. Sinh vật hại
Thóc nhập kho không bị men
mốc, không có sâu mọt và sinh vật hại khác nhìn thấy bằng mắt thường.
2.2. Yêu cầu về nhà kho
- Kho bảo quản thóc dự trữ
phải là loại kho kiên cố đảm bảo ngăn được tác động trực tiếp của các yếu tố
thời tiết (mưa, nắng, nóng) đến khối hạt.
- Tường và nền kho không bị
thấm, ẩm ướt, đọng sương trong mùa mưa ẩm;
- Hệ thống cửa kho phải đảm
bảo kín và ngăn ngừa được sinh vật gây hại xâm nhập đồng thời thuận tiện khi
thông gió tự nhiên;
- Kho chứa thóc phải thường
xuyên sạch, trong kho không có mùi lạ; xung quanh kho phải quang đãng, đảm bảo
thoát nước tốt, cách ly các nguồn nhiễm bẩn, hóa chất.
- Có nội quy, phương tiện và
phương án phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3.1. Lấy mẫu
3.1.1. Lấy mẫu
Theo TCVN
5451: 2008(ISO 13690: 1999) Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền - Lấy
mẫu từ khối hàng tĩnh.
Riêng mô hình lấy mẫu áp
dụng đối với ngăn thóc bảo quản đổ rời như sau:
* Đến 150 tấn: 5 điểm lấy
mẫu.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
* Từ 350 tấn đến 500 tấn:
tối thiểu đến 11 điểm lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3.1.2. Chuẩn bị mẫu thử
nghiệm
Từ mẫu đã lấy theo điểm
3.1.1 lấy ra 3 kg. Dùng dụng cụ chia mẫu để lấy 1,5 kg làm mẫu thử nghiệm, 1,5
kg còn lại dùng làm mẫu lưu. Sử dụng các hộp đựng mẫu có nắp đậy kín.
3.2. Phương pháp thử
Tiếnhành xác định mẫu thử theo sơ
đồ Phụ lục II.
3.2.1. Đánh giá
cảm quan
Trong thời gian chuẩn bị mẫu
quan sát màu sắc, ngửi mùi của thóc, kiểm tra côn trùng, các sinh vật hại khác. Ghi chép lại tất cả các nhận xét đó.
3.2.2. Xác định độ ẩm
Theo ISO 712: 1998 Cereals
and creal products - Determination of moisture content - Routine reference (Ngũ
cốc và các sản phẩm ngũ cốc. Xác định độ ẩm- Phương pháp chuẩn)
3.2.2.1. Dụng cụ và thiết bị
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Chén cân bằng kim loại
hoặc bằng thuỷ tinh, có nắp đậy kín.
- Tủ sấy, có thể khống chế
được nhiệt độ ở 130 oC ± 3 oC.
- Bình hút ẩm.
- Máy (cối) nghiền, có các
đặc tính sau :
+ Làm bằng vật liệu không
hút ẩm,
+ Dễ làm sạch, có dung tích
vừa với lượng mẫu cân,
+ Có khả năng nghiền nhanh
và cho kích thước hạt sau khi nghiền đồng đều, không sinh nhiệt đáng kể và kín
(không tiếp xúc với không khí bên ngoài),
+ Có khả năng điều chỉnh để
hạt sau khi nghiền lọt hết qua sàng lỗ vuông kích thước 1,7 mm x 1,7 mm.
3.2.2.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Điều chỉnh máy (cối) nghiền
để nhận được hạt sau khi nghiền lọt hết qua sàng lỗ vuông có kích thưóc 1,7 mm
x 1,7 mm. Nghiền 1 lượng mẫu nhỏ và bỏ đi. Sau đó tiến hành nghiền nhanh và cân
ngay khoảng 5 g mẫu thử. Cân lượng mẫu đã nghiền với độ chính xác đến 0,001 g.
Cho vào chén cân có nắp (chén cân và nắp đã được sấy trước đến khối lượng không
đổi và cân với độ chính xác đến 0,001 g). Đặt chén và mở nắp để bên cạnh vào tủ
sấy. Tiến hành sấy mẫu ở nhiệt độ 130 oC ± 3 oC trong vòng 120 min ± 5 min kể từ khi tủ sấy đạt được 130
oC ± 3 oC.
Lấy nhanh chén cân ra khỏi
tủ sấy, đậy nắp và đặt vào bình hút ẩm. Sau khoảng 30 min đến 45 min khi chén
nguội đến nhiệt độ phòng thì đem cân với độ chính xác đến 0,001 g.
Độ ẩm của thóc (W) tính bằng
phần trăm, được xác định theo công thức :
Trong đó :
m1 là khối lượng
mẫu trước khi sấy, tính bằng gam.
m2 là khối lượng
mẫu sau khi sấy, tính bằng gam.
Kết quả phép thử là trị số
trung bình cộng của 2 lần xác định và được tính đến số lẻ thứ nhất sau dấu
phẩy.
- Có thể xác định độ ẩm
bằng các phương pháp khác nhưng phải cho kết quả tương đương .
3.2.3. Xác định tạp chất
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Cốc thuỷ tinh, chổi quét
phải khô, sạch.
- Sàng có kích thước lỗ sàng
1,60 mm x 20,00 mm có đáy thu nhận và nắp đậy.
3.2.3.2. Cách tiến hành
Từ mẫu thử nghiệm, cân nhanh
khoảng 500 g mẫu với độ chính xác đến 0,01 g và đổ lên sàng thử đã được lắp đáy
sàng và đậy nắp. Sàng bằng tay trong 2 min. Đổ toàn bộ phần còn lại trên sàng
vào khay men trắng. Nhặt các tạp chất vô cơ và hữu cơ ở trên sàng gộp với phần
tạp chất nhỏ còn lại dưới đáy sàng cho vào cốc thủy tinh khô sạch, đã biết khối
lượng. Cân toàn bộ khối lượng tạp chất chính xác đến 0,01 g.
3.2.3.3. Tính toán và biểu
thị kết quả
Tạp chất của thóc (Xtc),
tính bằng phần trăm khối lượng, xác định theo công thức :
Trong đó :
mtc là khối
lượng tạp chất, tính bằng gam.
m là khối lượng mẫu phân
tích, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3.2.4. Xác định hạt không
hoàn thiện
3.2.4.1. Dụng cụ
- Cối xay phòng thí nghiệm.
- Khay men trắng.
- Thiết bị xát phòng thí
nghiệm.
3.2.4.2. Tiến hành
Cân khoảng 100 g mẫu thóc
sau khi đã loại bỏ tạp chất với độ chính xác đến 0,01 g, dùng thiết bị xay
phòng thí nghiệm để tiến hành tách vỏ trấu. Đưa toàn bộ phần gạo lật thu được
lên khay men trắng (m), nhặt hết hạt không hoàn thiện, để riêng (m1).
Tiếp tục cho số gạo lật còn lại xát trắng ở mức bình thường bằng thiết bị xát
phòng thí nghiệm thu được phần gạo trắng (m2); đưa lượng gạo trắng
này lên khay men trắng quan sát, phân loại hạt bằng cách nhặt vào các cốc thủy
tinh sạch (đã biết khối lượng) từng loại hạt: Hạt bạc phấn, hạt vàng (mi).
Cân riêng từng loại hạt với độ chính xác đến 0,01 g.
3.2.4.3. Tính toán và biểu
thị kết quả
Hạt không hoàn thiện
(X1), hạt vàng/hạt bạc phấn (Xi) được tính bằng phần trăm
khối lượng, xác định theo các công thức:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
m là khối lượng gạo lật của
mẫu, tính bằng gam.
m1 là khối lượng
hạt không hoàn thiện, tính bằng gam.
m2 là khối lượng
phần gạo trắng thu được sau khi xát trắng ở mức bình thường, tính bằng gam.
mi là khối lượng
hạt vàng/hạt bạc phấn, tính bằng gam.
Kết quả các phép thử là trị
số trung bình cộng của 2 lần xác định và được tính đến số lẻ thứ nhất sau dấu
phẩy.
Trước khi kê xếp thóc vào
trong kho phải tiến hành kê lót và sát trùng, vệ sinh kho (mục 2 - Phụ lục I).
4.2. Tạo độ
thông thoáng cho lô thóc
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Với thóc bảo
quản đóng bao: Tạo các giếng và rãnh thông thoáng trong khi chất xếp bao thóc vào
trong kho (khoản 3.2 mục 3 - Phụ lục 1).
4.3. Vận chuyển
Trước khi bốc
xếp thóc lên các phương tiện vận chuyển hoặc đưa thóc vào kho phải chuẩn bị đầy
đủ phương tiện, dụng cụ, hướng dẫn cho người lao động, bảo đảm an toàn người và
hàng hoá.
Các phương tiện
vận chuyển thóc phải sạch sẽ và đảm bảo che mưa, nắng. Không
để thóc chung với hoá chất và các loại hàng hóa khác dễ gây bẩn làm ảnh hưởng
đến chất lượng thóc.
4.4. Quy trình kiểm tra khi
giao nhận nhập kho
4.4.1. Thủ tục giao nhận,
nhập kho
4.4.1.1. Kiểm tra chọn thóc
đủ tiêu chuẩn nhập kho
Thóc nhập kho phải bảo đảm
các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại khoản 2.1 mục 2 của Quy chuẩn này.
Trước khi cân nhập, kỹ thuật viên trực tiếp lấy mẫu đại diện của chuyến hàng
kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng. Việc kiểm tra độ ẩm thóc trước khi nhập được
thực hiện bằng thiết bị đo nhanh thủy phần (thiết bị đã được hiệu chỉnh so với
phương pháp chuẩn và trong thời hạn lưu hành). Những chuyến hàng có các chỉ
tiêu chất lượng đạt tiêu chuẩn nhập kho, được ghi vào phiếu kiểm tra. Thủ kho
căn cứ phiếu kiểm tra thực hiện cân nhập.
Trong lúc cân nhập, thủ kho
phối hợp kiểm tra nhanh các chỉ tiêu chất lượng. Nếu không thống nhất với kết
quả kiểm tra thể hiện trong phiếu, thủ kho có quyền đề nghị Lãnh đạo đơn vị cho
tạm dừng việc nhập kho để kiểm tra lại.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
100 % thóc nhập kho phải qua
cân. Thủ kho phải theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác khối lượng thóc cân nhập
theo quy định. Thóc đã qua cân được chuyển thẳng vào kho. Việc đổ/chất xếp thực
hiện theo hướng dẫn đảm bảo quy cách.
4.4.1.3.Kê xếp thóc
trong kho
- Thóc bảo quản đổ rời: Độ
cao khối hạt tối đa 3,5 m; yêu cầu trong quá trình nhập cần giữ cho khối hạt
không bị lèn, nén chặt. Khối lượng một ngăn không vượt quá 500 tấn.
- Thóc bảo quản ở dạng đóng bao:
Các bao thóc được xếp ngay ngắn tạo thành lô, khối lượng mỗi lô từ 100 tấn đến
đến tối đa 200 tấn. Cứ mỗi 5 lớp bao hoặc 6 lớp bao xếp giật lùi vào 0,3 m tạo
thành một cấp. Trong mỗi lớp, các bao được xếp cài khoá vào nhau đảm bảo lô
thóc không bị nghiêng, đổ trong quá trình bảo quản.
- Lô thóc phải cách tường
0,5 m, đỉnh lô thóc đảm bảo cách trần kho ít nhất 1,5 m, các lô cách nhau ít
nhất 1 m.
4.4.2. Lập phiếu kiểm nghiệm
chất lượng
Ngay sau khi lô thóc nhập đủ
khối lượng quy định, đơn vị tổ chức lấy mẫu kiểm tra lập phiếu kiểm nghiệm chất
lượng theo thủ tục nhập đầy lô.
Phiếu kiểm nghiệm chất lượng
lô được lập thành 04 bản có đầy đủ chữ ký của người kiểm nghiệm, Trưởng phòng
Kỹ thuật bảo quản và Lãnh đạo Cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo quy định, trong
đó:
- 01 bản lưu tại Cục Dự trữ
Nhà nước khu vực,
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Thời gian bảo quản được tính
từ lúc lô thóc nhập đầy (theo phiếu kiểm nghiệm).
4.4.3. Lập biên bản nhập đầy
kho
Mỗi ngăn/lô thóc sau khi kết
thúc nhập, chuẩn bị đưa vào bảo quản phải lập biên bản nhập đầy kho (nội dung
và hướng dẫn tại mẫu số C76 - HD ban hành theo Thông tư số 213/2009/TT-BTC
ngày 10/11/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho Dự trữ nhà
nước).
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Vệ sinh thường xuyên trong
kho: Trần, tường, các cửa ra vào, cửa thông gió, các ống thông gió, kén và ấu
trùng trên mặt thóc (mặt bao).
- Vệ sinh ngoài kho: Phải
quét dọn hàng ngày hè kho, sân kho; hàng tuần dãy cỏ xung quanh kho. Dọn sạch
máng, hệ thống thoát nước quanh kho.
4.5.2.2. Cào đảo, thông gió
Mục đích giải phóng ẩm độ,
nhiệt độ khối hạt sớm đưa khối hạt về trạng thái ổn định.
4.5.2.2.1. Cào đảo
- Đối với thóc
bảo quản đổ rời:
+ Trong 3 tháng đầu (thóc còn tiếp tục giai đoạn chín sau thu hoạch) ít
nhất 3 ngày một lần thực hiện việc đánh luống sâu từ 0,5 m đến 0,7 m và đảo
luống luân phiên.
+ Từ tháng thứ tư (các hoạt
động sinh lý, sinh hóa trong khối hạt tương đối ổn định) cứ 7 ngày 1 lần luân
phiên đánh luống và cào đảo.
+ Sau 12 tháng cứ 15 ngày 1
lần luân phiên đánh luống cào đảo.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Trong điều kiện
cụ thể (bốc nóng, ẩm ướt cục bộ...) cần thiết tiến hành đảo lô từ trong ra
ngoài, từ dưới lên.
4.5.2.2.2. Thông thoáng
- Trong 3 tháng
đầu bảo quản: Hàng
ngày, với điều kiện thời tiết khô ráo (độ ẩm
không khí dưới 80 %) cần mở các cửa kho để thông thoáng khối hạt.
- Khi khối hạt đã ở trạng
thái ổn định, việc mở cửa thông gió tiến hành trong điều kiện thích hợp:
+ Độ ẩm tương đối của không
khí trong kho lớn hơn độ ẩm tương đối của không khí ngoài kho (RHtr
> RHng).
+ Nhiệt độ khối hạt lớn hơn
nhiệt độ không khí (Th > Tkk).
- Chỉ mở cửa thông gió khi
thời tiết nắng ráo, nhất là thời điểm nắng to.
- Ngoài thông gió tự nhiên, trong
những trường hợp cần thiết có thể dùng quạt công nghiệp để tăng cường khả năng
thông gió.
4.5.2.3.Công tác phòng, trừ sinh vật
hại cho khối hạt
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4.5.2.3.1. Biện pháp phòng
ngừa
- Thóc nhập kho đảm bảo các
chỉ tiêu chất lượng theo quy định.
- Trong cùng một nhà kho hay
một dãy kho hạn chế để đan xen các ngăn, lô thóc cũ và mới; giữa các ngăn kho
phải có vách ngăn đảm bảo hạn chế tối đa sự lây nhiễm của sâu mọt.
- Không để bao bì, dụng cụ
chứa đựng thóc cùng với các ngăn hoặc lô có thóc. Giữ vệ sinh trong và ngoài
kho luôn sạch.
- Giữ độ ẩm khối hạt luôn
nằm trong giới hạn an toàn nhằm hạn chế điều kiện thuận lợi phát sinh, phát
triển của sâu mọt và vi sinh vật.
- Phun thuốc bảo vệ thực vật
định kỳ một tháng một lần cho rèm cửa kho, các khoảng trống trong kho.
- Trộn thuốc bảo vệ thực vật
với hạt trước, trong hoặc sau khi nhập bằng các thuốc dạng tiếp xúc.
4.5.2.3.2.Nguyên tắc thực hiện các
biện pháp phòng, trừ diệt côn trùng bằng thuốc bảo vệ thực vật
- Căn cứ sự phát triển của
sâu mọt, điều kiện và khả năng thực tế của đơn vị để lựa chọn biện pháp diệt
trừ, loại thuốc bảo vệ thực vật và thời điểm xử lý phù hợp.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa 2 lần
dùng thuốc bảo vệ thực vật để diệt côn trùng trong thóc tối thiểu là 6 tháng và
khi thời điểm xuất kho dư lượng thuốc bảo vệ thực vật không vượt quá mức theo
quy định hiện hành.
4.5.2.3.3. Biện pháp làm
giảm mật độ sâu mọt hại bằng tác nhân cơ giới, vật lý
- Sử dụng các loại sàng tay,
sàng cải tiến và các hình thức khác để tách, loại bỏ sâu mọt làm giảm mật độ
sâu mọt có trong thóc.
- Dùng bẫy ánh sáng thu hút
côn trùng vào các chậu có pha sẵn thuốc bảo vệ thực vật.
4.5.2.3.4. Biện pháp trừ
diệt côn trùng bằng thuốc bảo vệ thực vật
- Thóc bảo quản đổ rời: Sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật diệt trùng khi mật độ quần thể mọt cánh cứng phát
triển ở mức trên 20 con/kg thóc (lấy mẫu ở phạm vi 0,3 m lớp thóc mặt. Với kho
cuốn lấy mẫu tại 7 điểm; kho A1, kho tiệp lấy mẫu tại 12 điểm, các điểm ngoài
cùng cách bờ tường 0,5 m) .
- Thóc bảo quản đóng bao: Sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật diệt trùng khi mật độ quần thể mọt cánh cứng phát
triển ở mức trên 50 con/kg (lấy mẫu ở lớp bao ngoài cùng tại 5 mặt thoáng của
lô. Tại mỗi mặt lấy 5 điểm theo quy tắc đường chéo, điểm ngoài cùng cách mép
lô từ 0,5 m đến 1 m)và mật độ ngài lúa mạch phát triển ở mức trên30
con/m2.
4.5.2.3.5. Phòng, trừ chuột và
các động vật khác (mối, chim...) phá hại
- Đối với chuột và các động
vật khác (mối, chim...), biện pháp chủ yếu là phòng ngừa, kho bảo quản phải có
hệ thống ngăn chặn, đảm bảo hạn chế tối đa chuột và các động vật phá hại khác
xuất hiện trong kho. Riêng đối với kho cuốn và kho có trần kiên cố, kho có hệ
thống chống chuột đã được cải tạo yêu cầu không có chuột trong kho.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4.5.3. Công tác kiểm tra
4.5.3.1. Kiểm tra định kỳ
- Nội dung kiểm tra:
+ Nhiệt độ khối thóc: Nhiệt
độ cao nhất, nhiệt độ trung bình của từng tầng và khối hạt.
+ Độ ẩm của khối hạt: Lớp
mặt, lớp sát tường (tường trước, tường sau và tường đầu hồi), các góc kho và
cánh gà.
Tại những điểm có nhiệt độ, độ
ẩm vượt quá giới hạn an toàn cần xác định nguyên nhân và mức độ để xử lý.
+ Tình hình phá hại của côn
trùng, chuột, các động vật khác và men mốc.
+ Tỷ lệ hạt vàng
- Thời gian kiểm tra thóc
bảo quản trong kho (tính từ thời điểm lập biên bản nhập đầy kho) quy định tại Bảng
2.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Nội dung KT
Thời gian
Nhiệt độ
Độ ẩm
Côn trùng, nấm mốc
Tỷ lệ hạt vàng
Tháng đầu
3 ngày/lần
3 ngày/lần
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Từ 2 đến 3 tháng
Tuần/lần
Tuần/lần
Cuối các tháng
Từ 4 đến 6 tháng
Tuần/lần
Tháng/lần
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Cuối tháng thứ 6
Từ 7 đến 12 tháng
Tuần/lần
Tháng/lần
Cuối các tháng
Cuối tháng thứ 12
Sau 12 tháng
Tháng/lần
Tháng/lần
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Cuối tháng thứ 18 và trước
khi xuất
4.5.3.2. Kiểm tra bất thường
Kiểm tra chất lượng, công
tác bảo quản khi có sự cố xảy ra hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp
trên.
Kết quả kiểm tra chất lượng
định kỳ và kiểm tra đột xuất do thủ trưởng đơn vị, phòng kỹ thuật hoặc nhóm
công tác thực hiện; kết quả được ghi vào sổ theo dõi công tác bảo quản (hoặc
lập biên bản theo yêu cầu).
Một số chỉ tiêu cơ bản đánh
giá lô thóc bảo quản an toàn (mục 4 - Phụ lục I).
Khi có sự cố phải xử lý kịp
thời (mục 5 - Phụ lục I).
4.6. Xuất hàng
4.6.1. Khi có
lệnh xuất hàng, thủ kho phải chuẩn bị đủ sổ sách, hồ sơ, chứng từ của lô hàng.
4.6.2. Tổ chức lấy mẫu, kiểm
tra các chỉ tiêu chất lượng, báo cáo thực trạng lô hàng với thủ trưởng đơn vị.
Với thóc đổ rời trước thời điểm xuất kho, trong phạm vi 5 ngày phải lấy mẫu
kiểm nghiệm chất lượng thóc của ngăn xuất. Với thóc đóng bao việc lấy mẫu thực
hiện ngay trước khi xuất thóc cho khách hàng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4.6.4. Khi xuất hàng xong
phải hoàn chỉnh các thủ tục, chứng từ giao nhận theo đúng quy định.
4.7. Chế độ ghi chép sổ sách
theo dõi hàng hóa
- Cùng với việc lập biên bản
nhập đầy kho và các chứng từ khác theo chế độ kế toán Dự trữ Nhà nước phải lập
sổ theo dõi bảo quản (gọi tắt là sổ bảo quản).
- Sổ bảo quản: Thông qua kết
quả theo dõi, kiểm tra ghi lại diễn biến các chỉ tiêu chất lượng ngăn/lô thóc
theo thời gian, nội dung công việc bảo quản đã thực hiện, các biện pháp xử lý
khắc phục sự cố và những kiến nghị đề xuất (nếu có).
5.1. Thóc nhập kho dự trữ nhà
nước phải có chất lượng phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
5.2. Việc đánh giá chất lượng
thóc khi nhập đầy kho đưa vào bảo quản và trước khi xuất kho do Cục Dự trữ Nhà
nước khu vực tổ chức thực hiện. Trong trường hợp cần thiết có thể mời các tổ
chức, đơn vị kiểm tra chất lượng lương thực có thẩm quyền tiến hành việc kiểm
tra.
5.3. Thời gian
lưu kho
- Thóc bảo quản đổ rời: Không lớn
hơn 18 tháng; thóc bảo quản đóng bao: Không lớn hơn 9 tháng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
6.1. Các tổ chức, cá nhân cung
cấp thóc dự trữ nhà nước có trách nhiệm cung cấp thóc có chất lượng phù hợp với
quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
6.2. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc giao nhận và bảo quản
thóc theo đúng quy định tại mục 4 của Quy chuẩn này. Trong quá trình bảo quản thóc đơn vị
quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra chất lượng thóc thường xuyên và định
kỳ 3 tháng một lần lấy mẫu xác định, đối chiếu các chỉ tiêu chất lượng theo quy
định.
6.3. Trường hợp lô thóc bảo quản
có biểu hiện xuống cấp về các chỉ tiêu chất lượng: Tỷ lệ hạt vàng tăng cao, mật
độ sâu mọt sống vượt quá quy định cho phép, thóc bị ẩm mốc hoặc khối lượng có
biểu hiện không bình thường thì thủ kho, đơn vị quản lý trực tiếp phải chịu
trách nhiệm tìm hiểu xác định nguyên nhân, xử lý khắc phục đảm bảo ngăn lô thóc
an toàn theo quy định. Nếu sự cố vượt quá khả năng, đơn vị khẩn trương báo cáo
cấp trên bàn biện pháp giải quyết.
7.1. Tổng cục Dự
trữ Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.
7.2. Trong trường hợp
các tiêu chuẩn, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Chuẩn bị kho
- Thực hiện kê lót
- Khử trùng kho, vệ sinh kho
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bảo quản
- Thông thoáng tự nhiên
- Đánh luống cào đảo
- Kiểm tra diễn biến lô thóc
- Phòng trừ côn trùng, sinh vật hại
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Sơ đồ 2: Quy trình bảo quản
thóc đóng bao
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Chuẩn
bị thóc Chuẩn bị kho
- Thực hiện kê lót
-
Khử trùng kho, bao bì, vệ sinh
kho
Lấy mẫu trên phương
tiện Kiểm tra thóc
kiểm tra chất
lượng khi nhập kho
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Lấy mẫu kiểm
nghiệm Kiểm tra thóc sang bao tại cửa kho
Cân,
chuyển thóc vào kho,
chất xếp
theo quy trình kỹ thuật
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Phòng trừ
côn trùng, sinh vật hại
- Định kỳ
kiểm tra chất lượng thóc
- Xử lý sự
cố (nếu có)
Kiểm nghiệm thóc
trước khi xuất
Xuất kho
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2. Chuẩn bị kho
2.1. Kê lót
2.1.1. Kê lót nền
Những kho ở vùng thấp: Nền
kho có hiện tượng ngưng tụ ẩm cần kê lót tạo điều kiện thuận lợi cho việc thoát
nhiệt, thoát ẩm đảm bảo an toàn cho khối hạt.
- Thóc đổ rời:
+ Xếp palet theo diện tích
nền kho sau đó phủ cót hoặc phên đan dày trên bề mặt palet, các mép cót, phên
gối lên nhau 10 cm. Các palet đặt ở phía cửa kho cần bổ sung tấm lưới đảm bảo
ngăn ngừa chuột chui vào palet.
+ Có thể dùng trấu và phên,
cót thay cho palet. Trấu sử dụng kê lót nền kho phải là trấu cánh to, khô và
sạch. Trải trấu trên nền kho, trang phẳng mặt một lớp dày 15 cm đến 20 cm. Trải
phên nứa đan đơn lên mặt trấu. Trải cót hoặc lưới (đảm bảo hạt thóc không bị
rơi lọt xuống dưới) lên trên phên nứa. Đặt cót từ ngoài vào trong, mép cót gối
lên nhau 10 cm và gối lên gỗ cánh phai ở cửa kho.
Những
địa phương có loại phên đan dày (bằng dóc hoặc nứa tép) có thể thay cho cả phên,
cót hoặc lưới.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2.1.2. Kê lót xung quanh tường
Riêng thóc bảo quản thoáng
đổ rời phải có lớp kê lót ngăn cách khối hạt với tường kho. Lớp này được tạo
bởi các khung gióng bằng tre hoặc gỗ áp sát vào tường và tiếp xúc với thóc là
các tấm phên, cót hoặc ván công nghiệp hoặc các vật liệu phù hợp khác. Chiều
cao lớp kê lót quanh tường lớn hơn từ 40 cm đến 50 cm so với chiều cao khối
hạt. Khung gióng được làm bằng tre hay gỗ, được liên kết cố định vào tường.
+ Gióng dọc (trụ) bằng tre
nguyên cây đường kính từ 8 cm đến 10 cm hoặc bằng gỗ 4 cm x 8 cm, cắt dài bằng
chiều cao kê lót (với tre cây, đầu trên cần cắt sát đốt). Các gióng dọc cách
nhau 50 cm, đầu dưới để sát nền kho.
+ Gióng ngang (thanh) bằng
tre chẻ đôi hoặc chẻ tư hoặc bằng gỗ 3 cm x 4 cm, khoảng cách giữa các thanh là
30 cm.
+ Cố định gióng dọc và gióng
ngang bằng đinh hoặc dây thép, cách một điểm cố định một điểm.
+
Phên nứa được cố định vào khung gióng bằng dây thép, đặt từ dưới lên trên và
phủ kín khung gióng, các tấm phên đặt khít vào nhau. Phía ngoài phên nứa được
phủ một lượt cót hoặc lưới đảm bảo không lọt thóc. Trường hợp phên nứa đan dày
đảm bảo không để lọt thóc ra ngoài thì không cần dùng cót và đặt các mép chồng
lên nhau từ 5 cm đến 10 cm.
+ Đầu trên của các gióng dọc
và phên, cót cần được ốp, nẹp tạo thành đường thẳng, gọn, đẹp.
2.2. Sát trùng, vệ sinh
Kho chuẩn bị nhập thóc trước
và sau khi kê lót cần được vệ sinh sạch. Toàn bộ ngăn kho, lớp kê lót, bao bì
chứa thóc phải được xử lý phòng, diệt trùng và 3 ngày sau mới tiến hành nhập
thóc.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3.1. Với thóc bảo quản đổ
rời
Dùng các ống thông hơi bằng
chất liệu thích hợp theo quy cách thống nhất để tạo độ thông thoáng. Ống thông
hơi có dạng hình trụ đường kính chân ống 40 cm, miệng ống không nhỏ hơn 25 cm,
chiều cao bằng chiều cao kê lót; ống thông hơi phải đảm bảo thoáng, thóc không
lọt vào bên trong, không bị biến dạng khi đổ thóc; miệng và chân ống phải được
quấn, nẹp gọn và chắc. Ống thông hơi được bố trí đều theo bề mặt khối hạt
(trung bình khoảng 15m2 đặt 1 ống).
- Số lượng ống thông hơi đặt
trong các ngăn kho như sau:
+ Ngăn kho cuốn: 5 ống
+ Ngăn kho A1: 9 ống
+ Ngăn kho Tiệp và kho khác:
Đảm bảo yêu cầu cứ 12 m2 đến 15 m2 có 1 ống
- Vị trí đặt ống thông hơi
quy định tại Hình 1.
Hình 1: Sơ đồ đặt
ống thông hơi
3.2. Với thóc bảo quản đóng
bao
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình 2: Sơ đồ giếng và rãnh
thông gió
Rãnh ngang
Rãnh
dọc
Giếng thông gió
Mặt cắt theo
chiều từ trên đỉnh lô nhìn xuống
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
30 cm
30 cm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4. Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá
lô thóc bảo quản an toàn (độ ẩm môi trường và các chỉ số về nhiệt độ khối hạt,
mật độ côn trùng và độ ẩm của thóc)
- Độ ẩm tương đối môi trường trong kho không lớn hơn
75 %.
- Nhiệt độ trung bình của khối hạt:
+ Không lớn hơn 28 oC vào mùa đông
+ Không lớn hơn 35 oC vào mùa hè
- Mật độ côn trùng (các loại sâu hại chủ yếu):
+ Mật độ quần thể mọt cánh
cứng ở mức không lớn hơn:
. 5 con/kg thóc đối với thóc bảo quản
đổ rời
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
+ Mật độ ngài lúa mạch ở mức
không lớn hơn 20 con/m2.
Phương pháp xác định mật độ
côn trùng thực hiện theo quy định tại 4.5.2.3.4.
- Độ ẩm của thóc:
+ Không lớn hơn 13,8 % đối
với thóc bảo quản đổ rời
+ Không lớn hơn 14 % đối với
thóc bảo quản đóng bao ở các lớp bao ngoài rìa lô, giếng thông gió.
5. Xử lý các sự cố trong bảo
quản thóc đổ rời
5.1. Bốc nóng
- Phương pháp phát hiện:
Nhận biết bằng cách quan sát bề mặt khối hạt thông qua tính tan rời, độ hổng và
màu sắc của hạt; bằng chân, tay cảm nhận biểu hiện khả năng bốc nóng. Khi phát hiện
khối thóc có sự khác thường, có biểu hiện bốc nóng thì khẩn trương dùng xiên đo
nhiệt độ để xác định cụ thể.
- Xác định phạm vi, mức độ
bốc nóng: Kết hợp dùng xiên đo nhiệt độ và cảm quan xác định khối hạt đang bốc
nóng toàn khối hay cục bộ, ước khối lượng hạt bị bốc nóng (thể tích vùng bị bốc
nóng nhân với khối lượng riêng của thóc) và căn cứ mức độ nặng nhẹ mà có các
biện pháp xử lý phù hợp.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5.2. Men, mốc
- Phát hiện bằng phương pháp
cảm quan: Quan sát màu sắc hạt, khe vỏ hạt, phần phôi, độ tan rời, độ ẩm hạt
kết hợp dùng mũi ngửi phát hiện mùi mốc (giai đoạn chớm mốc). Cần đặc biệt chú
ý kiểm tra trong các thời điểm chuyển mùa, sau mưa bão. Những khu vực khối hạt
dễ bị mốc: Lớp mặt, ven tường, các góc kho; đối với khối hạt bị bốc nóng mặc dù
đã được xử lý vẫn phải kiểm tra thường xuyên để phát hiện men, mốc.
- Xử lý: Khi phát hiện thấy
men, mốc phải ước tính khối lượng bị mốc, không được cào đảo lẫn hạt bị mốc và
hạt không bị mốc vì sẽ làm lây nhiễm toàn khối. Khi hạt bị mốc hoặc bị lên men,
mặc dù đã phơi khô vẫn phải để riêng chờ giải quyết. Không đem hạt bị men, mốc
đã xử lý đổ vào khối hạt, làm ảnh hưởng đến chất lượng của toàn khối.
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
GENERAL AGREEMENT WHEN USING THE WEBSITE
Law
Net
Part 1: General provisions
When you use information and services on WEBSITELaw
Net
, you accept this Agreement, including any changes thereafter.
Content on WEBSITE Law
Net
is legal documents and legal knowledge. You accept to use the service as you accept to use the current form and content.WEBSITE Law
Net
does not arise liability to the user when the wrong application of the law occurs.
When you reuse for non-commercial purposes the information from WEBSITE Law
Net
, it is necessary to specify the source: "According to Lawnet.vn".
Part 2: Service
Services provided by WEBSITE Law
Net
include:
Look up documents online Free Member: Free look up all documents;
Online document lookup Premium members: Look up all documents, see effective date, expiration date, related text, alt text,...
Receive newsletters New catalog of documents: Free and Premium members both receive weekly newsletters from WEBSITE Law
Net
to track changes in the legal document system.
Support and discuss legal issues: Members will receive preliminary legal support for problems encountered. Members can discuss legal issues that are happening to them.
...
Part 3: Your Responsibilities
When using WEBSITELaw
Net
requires you to register a Subscriber Name, Password, and some personal information before use. This information must be accurate, because it directly affects your interests.
When the user wants to change the registered information (Subscriber's name, user name, Email,...), the user must change in the Account information section;
You keep your Username and Password confidential. WEBSITE Law
Net
will not be responsible in cases where the password is changed due to disclosure by the user, or for many people to use together.
Each Subscriber Name is registered for a specific individual or unit. Therefore, WEBSITE Law
Net
have limited rights at a time then 1 Personal Subscription Only 1 person can use it. For Business Subscription then the number of users at a time will be registered by you.
Part 4: Limiting Your Rights
Your rights are limited by the following provisions:
Do not copy, sell, sublease the right to use, or provide the Username and Password to a third party for use.
it is not allowed to use information and data from WEBSITE Law
Net
to develop (in whole or in part) another storage and search system for commercial purposes, including: sale, rental or commercial form. other trade.
Part 5: Limitation of Liability of WEBSITE Law
Net
Not responsible for any loss, liability, or damage resulting from your error.
Not responsible for any loss, liability, or damage resulting from another website that links directly or indirectly from WEBSITE Law
Net
, or the content of such websites.
Not responsible for any claims, damages caused as a result of, or arising out of, in connection with the use or inability to use the WEBSITE Law
Net
.
In addition to the above limits, if there is a legal obligation that WEBSITE Law
Net
has to bear and compensate, it will be equal to the fee you pay the last time (the last time).
Part 6: Handling violations
WEBSITE Law
Net
has the right to apply measures to handle violations that are allowed by law if you violate the provisions of this General Agreement.
This Agreement is governed by the laws of Vietnam. Any acts giving rise to liability and claims in connection with this Agreement shall be settled in the competent People's Court.
Part 7: Implementation
Notices and disclaimers on the WEBSITE Law
Net
are subsequently added to the Agreement.
If any provision of this Agreement, as well as subsequent notices and warnings, is unlawful, void and/or unenforceable, then that provision shall be deemed separate from those provisions. remainder of the Agreement, and without prejudice to the validity or enforceability of the remaining provisions.
This Agreement entered into force on October 15, 2015.
THỎA ƯỚC CHUNG KHI SỬ DỤNG WEBSITE
Law
Net
Phần 1: Quy định chung
Khi Quý khách sử dụng thông tin và dịch vụ trên WEBSITELaw
Net
là Quý khách chấp nhận Thỏa ước này, kể cả những thay đổi về sau.
Nội dung trên WEBSITE Law
Net
là văn bản pháp luật và kiến thức pháp luật. Quý khách chấp nhận sử dụng dịch vụ là chấp nhận sử dụng hình thức và nội dung hiện tại.WEBSITE Law
Net
không nảy sinh trách nhiệm pháp lý với người sử dụng khi xảy ra vận dụng pháp luật sai.
Khi Quý khách sử dụng lại vào mục đích phi thương mại những thông tin từ WEBSITE Law
Net
, nhất thiết phải ghi rõ nguồn: “Theo Lawnet.vn”.
Phần 2: Dịch vụ
Các dịch vụ do WEBSITE Law
Net
cung cấp bao gồm:
Tra cứu văn bản trực tuyến Thành viên Free: Miễn phí tra cứu tất cả văn bản;
Tra cứu văn bản trực tuyến Thành viên có Phí: Tra cứu tất cả văn bản, xem ngày hiệu lực, hết hiệu lực, văn bản liên quan, văn bản thay thế,...
Nhận bản tin Danh mục văn bản mới: Thành viên Free và Thành viên có Phí đều nhận bản tin từ WEBSITE Law
Net
hàng tuần để theo dõi sự thay đổi của hệ thống văn bản pháp luật.
Hỗ trợ và thảo luận các vấn đế pháp lý: Các thành viên sẽ được hỗ trợ sơ bộ về pháp ý các vấn đề gặp phải. Thành viên có thể cùng thảo luận các vấn đề pháp lý đang xảy ra với mình.
...
Phần 3: Trách nhiệm Quý khách
Khi sử dụng WEBSITELaw
Net
đòi hỏi Quý khách phải đăng ký Tên Thuê Bao, Mật khẩu, và một số thông tin cá nhân trước khi sử dụng. Các thông tin này phải chính xác, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của Quý khách.
Khi muốn thay đổi về thông tin đã đăng ký (Tên Thuê Bao, người đứng tên sử dụng, Email,...), người sử dụng phải thay đổi tại phần Thông tin tài khoản;
Quý khách tự bảo mật Tên Thuê bao và Mật khẩu. WEBSITE Law
Net
sẽ không chịu trách nhiệm trong các trường hợp mật khẩu bị thay đổi do người sử dụng làm lộ, hoặc cho nhiều người cùng sử dụng chung.
Mỗi Tên Thuê Bao được đăng ký cho một cá nhân, đơn vị cụ thể. Bởi vậy, WEBSITE Law
Net
có quyền hạn chếtại một thời điểm thì 1Thuê bao Cá Nhân chỉ có 1 người được sử dụng. Đối với Thuê bao Doanh nghiệp thì số người sử dụng tại một thời điểm sẽ do quý khách đăng ký.
Phần 4: Giới hạn quyền của Quý khách
Quyền của Quý khách bị giới hạn bởi các quy định dưới đây:
Không được sao chép, bán, cho thuê lại quyền sử dụng, hoặc cung cấp Tên Thuê bao và Mật khẩu cho một bên thứ ba sử dụng.
Không được phép sử dụng thông tin, dữ liệu từ WEBSITE Law
Net
để phát triển thành (toàn bộ hoặc một phần) hệ thống lưu trữ và tra cứu khác nhằm mục đích thương mại, bao gồm: bán, cho thuê hoặc hình thức thương mại khác.
Phần 5: Giới hạn trách nhiệm của WEBSITE Law
Net
Không chịu trách nhiệm về sự mất mát, nghĩa vụ pháp lý, hoặc thiệt hại nào là hậu quả từ sai sót của Quý khách.
Không chịu trách nhiệm trước bất kỳ mất mát, nghĩa vụ pháp lý, hoặc thiệt hại nào là hậu quả từ một trang web khác có đường dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ WEBSITE Law
Net
, hoặc nội dung những trang web đó.
Không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếu nại, thiệt hại nào do nguyên nhân là hậu quả của, hoặc phát sinh do liên quan đến việc sử dụng hoặc không thể sử dụng WEBSITE Law
Net
.
Ngòai các giới hạn trên, nếu xuất hiện một nghĩa vụ pháp lý nào đó mà WEBSITE Law
Net
phải gánh chịu và bồi thường thì sẽ ngang bằng khoản phí Quý khách đóng lần gần nhất (lần sau cùng).
Phần 6: Xử lý vi phạm
WEBSITE Law
Net
có quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm mà pháp luật cho phép nếu Quý khách vi phạm các quy định tại Thỏa ước chung này.
Thỏa ước này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Bất kỳ hành vi nào làm phát sinh trách nhiệm và khiếu nại liên quan đến Thỏa ước này sẽ được giải quyết tại Tòa án Nhân dân có thẩm quyền.
Phần 7: Thực hiện
Các thông báo và khuyến cáo trên WEBSITE Law
Net
sau này là bộ phận bổ sung cho Thỏa ước.
Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Thỏa ước này, cũng như thông báo và khuyến cáo về sau, không hợp pháp, vô hiệu và/hoặc không thể thi hành được, thì điều khoản đó sẽ được coi là tách biệt khỏi những điều khoản còn lại của Thỏa ước, và không ảnh hưởng đến hiệu lực cũng như khả năng thi hành của các điều khoản còn lại.