918857

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12799:2019 (ISO 8943:2007) về Lưu chất hydrocacbon nhẹ được làm lạnh - Lấy mẫu khí thiên nhiên hóa lỏng - Phương pháp liên tục và gián đoạn

918857
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12799:2019 (ISO 8943:2007) về Lưu chất hydrocacbon nhẹ được làm lạnh - Lấy mẫu khí thiên nhiên hóa lỏng - Phương pháp liên tục và gián đoạn

Số hiệu: TCVN12799:2019 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN12799:2019
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

1

Đường ống dẫn LNG

10

Bình giữ mẫu khí loại không dùng nước làm kín

2

Bộ hóa hơi mẫu LNG

11

Bơm chân không

3

Đồng hồ đo áp suất

12

Chai chứa mu khí

4

Nhiệt kế

13

Đường lấy mẫu

5

Bình tích

14

Đường khí trơ (đối với khí nén có lớp lót bên trong của bình lưu mẫu)

6

Bộ điều áp

15

Bộ điều khiển chỉ lưu lượng

7

Bộ điều khiển chỉ áp suất

16

Van kim

8

Lưu lượng kế

17

Van

9

Đường khí

 

 

Hình 2 - Ví dụ về lấy mẫu liên tục đối với bình giữ mẫu khí loại không dùng nước làm kín

CHÚ DẪN:

1

Dòng chảy đường ống dẫn LNG

10

Máy nén khí

19

Bộ truyền áp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bộ hóa hơi mẫu LNG

11

Đĩa bảo toàn áp suất

20

Bộ gia nhiệt

3

Đồng hồ đo áp suất

12

Chai chứa CP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bộ lọc mẫu

4

Nhiệt kế

13

Đường lấy mẫu

22

Khí hiệu chuẩn

5

Bình tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp không khí từ bộ điều khiển mẫu

23

Sắc ký khí

6

Đầu dò tác động

15

Đồng hồ đo mức

24

Thổi ra ngoài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu ly mẫu mao quản

16

Van kim

25

Sắc ký khí trực tuyến

8

Đồng hồ đo lưu lượng

17

Van

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ thống nạp trước tự động

9

Đường khí áp suất thấp

18

Van solenoid (van điện t)

27

Van nhánh

Hình 3 - Ví dụ về lấy mẫu gián đoạn đối với chai chứa mẫu CP/FP

5  Các biện pháp phòng ngừa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vì LNG có điểm sôi rất thấp, LNG tiếp xúc với da có thể gây ra bỏng lạnh và, nếu khi khuếch tán vào không khí, sẽ làm giảm hàm lượng oxy, có thể làm cho nghẹt thở hoặc nếu bị bắt lửa, sẽ gây cháy. Các biện pháp phòng ngừa thích hợp phải được thực hiện để ngăn ngừa những rủi ro này.

5.2  Sự bay hơi cục bộ của mẫu LNG

LNG thông thường tồn tại ở trạng thái gần với điểm sôi của LNG. Do vậy, sự bay hơi cục bộ sẵn sàng xảy ra trong đường ống dẫn LNG và đường lấy mẫu với nhiệt đầu vào trong chốc lát hoặc bởi sự thay đổi áp suất. Đối với lý do này, các biện pháp phòng ngừa nghiêm ngặt phải được thực hiện sao cho mẫu khí thu gom được đại diện cho LNG được chuyển giao với độ chính xác nhất có thể.

5.3  Giám sát trong quá trình lấy mẫu

Áp suất, nhiệt độ và lưu lượng trong đường ống dẫn LNG và hệ thống lấy mẫu phải được kiểm soát liên tục. Việc kiểm tra thường xuyên toàn bộ hệ thống phải được thực hiện, chú ý đặc biệt đến bất kỳ sự rò rỉ nào hoặc hư hại của phần cách nhiệt. Các khuyết tật được nhận dạng bằng các kiểm tra như vậy phải được sửa chữa ngay.

6  Thiết bị, dụng cụ

6.1  Các vật liệu được sử dụng

Các vật liệu kết cấu hệ thống lấy mẫu phải đủ mạnh và bền để chịu được điều kiện áp suất và nhiệt độ mà không bị hư hại. Phải tính đến khả năng chịu được nhiệt độ thấp của vật liệu.

Các vật liệu cũng không bị ảnh hưởng khi tiếp xúc với các lưu chất được dùng để xử lý hoặc cũng không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến thành phần của các lưu chất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1  Các đầu dò lấy mẫu phải được đặt tại các điểm trong đường ống ở những nơi LNG ở trong điều kiện làm lạnh dưới điểm sôi. Mức độ làm lạnh dưới điểm sôi tại điểm lấy mẫu phải được xác minh bằng cách quan sát nhiệt độ và áp suất của LNG tại điểm đó và so sánh nhiệt độ này với điểm sôi của LNG tại cùng áp suất như được tính toán từ thành phần của LNG (xem Phụ lục A). Trong trường hợp có nhiều đường truyền, đầu dò lấy mẫu phải được đặt ở hạ nguồn của đường ống phân phối, nếu ống này tồn tại. Mặt khác, từng đường dẫn phải được cung cấp với một điểm lấy mẫu.

Khi nhiều đường dẫn được cung cấp với các điểm lấy mẫu riêng lẻ và lưu lượng trong các đường dẫn tương ứng khác nhau, lưu lượng trong từng đường dẫn phải được đo và các dòng chảy mẫu tỷ lệ với các tốc độ này.

6.2.2  Đầu dò lấy mẫu phải được đặt tại điểm mà mức độ làm lạnh dưới điểm sôi là cao.

6.2.3  Đầu dò lấy mẫu phải được lắp đặt vuông góc với trục của đường ống dẫn LNG.

6.2.4  Hình dạng của phần cuối của đầu dò lấy mẫu không quan trọng và phần cuối có thể là ống thẳng.

6.3  Bộ hóa hơi mẫu LNG

6.3.1  Công suất trao đổi nhiệt của bộ hóa hơi LNG phải đủ để hóa khí toàn bộ dung tích LNG đang được hút ra để lấy mẫu.

6.3.2  Bộ hóa hơi mẫu phải được kết cấu sao cho các cấu tử nặng của LNG không giữ lại trong bộ hóa hơi.

6.3.3  Khi máy nén vận chuyển LNG hóa khí được sử dụng, công suất hóa khí tối đa (nhiệt đầu vào) của bộ hóa hơi LNG phải lớn hơn công suất của máy nén.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.1  Máy nén phải là loại không có dầu.

6.4.2  Phải cung cấp các phương tiện để ổn định lưu lượng xả khí ra (phóng khí) của máy nén đã lắp đặt để vận chuyển LNG hóa khí.

6.4.3  Phải cung cấp máy nén dự phòng để sử dụng trong trường hợp máy nén bị hỏng.

6.5  Bộ điều áp

6.5.1  Bộ điều áp phải được lắp trên đường ra của bộ hóa hơi mẫu LNG mà ở đó LNG hóa khí được truyền đến bình giữ mẫu khí bởi áp suất vốn có của nó, hoặc trên đường ra của máy nén mà ở đó LNG hóa khí được truyền bởi máy nén.

Không chỉ quy trình này, trong trường hợp lưu lượng của khí mẫu được giữ không đổi, bộ điều áp có thể được lắp tại vị trí thích hợp khác.

6.5.2  Công suất của bộ điều áp phải lớn hơn dòng chảy lớn nhất của bộ hóa hơi mẫu LNG.

6.6  Bình giữ mẫu khí

6.6.1  Dung tích của bình chứa mẫu khí phải lớn hơn tổng dung tích được yêu cầu để nạp chai chứa mẫu khí và dung tích thêm cần thiết để làm sạch đường dẫn từ bình giữ mẫu khí đến chai chứa mẫu khí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.6.3  Khi bình giữ mẫu khí loại nước làm kín được sử dụng, kết cấu của nó phải sao cho LNG hóa khí có thể sủi bọt qua nước để ngăn ngừa nhiễm bẩn mẫu bởi các khí trong khí quyển bị hòa tan trong nước.

6.6.4  Khi sử dụng bình giữ mẫu khí loại không dùng nước làm kín, thì kết cấu phải sao cho việc xả khí còn dư có thể thực hiện dễ dàng.

6.7  Máy nén mẫu khí

Các máy nén mẫu khí phải là loại không có dầu.

6.8  Chai chứa mẫu khí hoặc chai chứa mẫu CP/FP

6.8.1  Tổng quan

Chai chứa mẫu khí hoặc chai chứa mẫu CP/FP phải có kết cấu cho phép thổi khí làm sạch dễ dàng.

Dung tích của chai chứa mẫu khí hoặc chai chứa mẫu CP/FP phải đủ để các chai giữ một thể tích khí lớn hơn thể tích được yêu cầu đối với phép xác định thành phần của mẫu khí.

6.8.2  Hai chai chứa mẫu khí điển hình được sử dụng để lấy mẫu liên tục được trình bày trong Hình 4. Chai chứa mẫu khí bao gồm bình hình trụ được làm bằng thép không gỉ có các đầu hàn và được gắn van kim thép không gỉ ở từng đầu. Cấu trúc phải sao cho bình hình trụ thành phẩm sẽ chịu được áp suất mà nó có thể chịu được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1 Bình hình trụ

2 Van kim

Hình 4 - Chai chứa mẫu khí

6.8.3  Chai chứa mẫu CP/FP điển hình được sử dụng đối với lấy mẫu gián đoạn được trình bày trong Hình 5.

Áp suất trong chai chứa mẫu CP/FP được duy trì trong suốt quá trình lưu giữ mẫu khí và chuyển mẫu đến thiết bị phân tích. Chai chứa mẫu có piston bên trong nổi tự do phân chia hiệu quả chai chứa thành hai khoang tách biệt.

Chai chứa mẫu CP/FP phải bao gồm bình hình trụ được làm thép không gỉ và được gắn van kim bằng thép không gỉ trên mỗi đầu, xem Hình 5.

Các chi tiết của chai chứa mẫu CP/FP được nêu trong Phụ lục B. cấu trúc của bình hình trụ thành phẩm phải chịu được áp suất theo thiết kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Đồng hồ đo áp suất                            4 Van

2 Tay cầm                                             5 Piston nổi

3 Đồng hồ từ tính                                  6 Các đĩa nứt để bảo vệ áp suất

Hình 5 - Chai chứa mẫu CP/FP

6.9  Sắp xếp hệ thống ống dẫn

6.9.1  Đường kính và chiều dài của đường dẫn lấy mẫu phải giúp cho việc lấy mẫu được tiến hành với thời gian trễ ít nhất có thể.

6.9.2  Đường dẫn từ đầu dò lấy mẫu đến đầu vào bộ hóa hơi phải được duy trì trong trạng thái làm lạnh dưới điểm sôi. Vì vậy, ống này phải càng ngắn càng tốt, có đường kính hiệu dụng nhỏ nhất, và được bảo ôn tốt. Nếu đối với lý do bất kỳ nào cần thiết đường dẫn dài hơn, thì phải có kết cấu cách nhiệt thích hợp.

6.9.3  Chiều dài, L, tính bằng mét, của đường ống từ đầu dò lấy mẫu đến bộ hóa hơi phải không lớn hơn chiều dài, được tính từ phương trình (1):

                  (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

W         là lưu lượng khối lượng của LNG mẫu, tính bằng kilogam trên giờ

ΔH        là độ lạnh dưới điểm sôi tại đầu vào đầu dò lấy mẫu, tính bằng jul trên kilogam

q          là nhiệt năng, tính bằng jul trên mét-giờ.

6.10  Bộ lọc mẫu

Bộ lọc mẫu phải có dung tích tổng nhỏ, có thiết kế tự làm sạch và có thành phần có thể thay thế/có thể thải bỏ.

7  Quy trình lấy mẫu

7.1  Chu kỳ lấy mẫu

Liên quan đến phương pháp lấy mẫu là liên tục hay gián đoạn, chu kỳ lấy mẫu đối với sự dịch chuyển LNG (xem Hình 6) sẽ chỉ là chu kỳ thời gian trong quá trình mà lưu lượng đủ ổn định, ngoại trừ đợt bột phát khởi động ban đầu về lưu lượng và lưu lượng giảm trước khi ngừng.

7.2  Sự liên tục lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

W         lưu lượng của LNG

t           thời gian

1          bắt đầu giao nhận

2          lấy mẫu và chu kỳ phân tích GC trực tuyến

3          kết thúc giao nhận

Hình 6 - Chu kỳ lấy mẫu

7.3  Dừng lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4  Lấy mẫu liên tục

7.4.1  Làm đầy bình giữ mẫu khí với LNG hóa khí

a) Trước khi bắt đầu lấy mẫu, khí còn lại bất kỳ của lần vận hành cuối có thể còn lưu trong bình chứa mẫu cần phải được làm sạch hoàn toàn.

b) Trong trường hợp sử dụng bình giữ mẫu khí loại làm kín bằng nước, trước khi bắt đầu lấy mẫu, nước làm kín phải chịu tạo bọt.

c) Trong trường hợp sử dụng bình giữ mẫu khí loại làm kín bằng nước, để ngăn ngừa khả năng nhiễm các khí khí quyển, mẫu phải được truyền sang các chai chứa mẫu khí ngay khi hoàn thành việc lấy mẫu.

d) Trong trường hợp sử dụng bình giữ mẫu loại không nước, trước khi bắt đầu lấy mẫu, phải xác nhận rằng không có rò rỉ khí giữa các khoang bên trong và bên ngoài trong bình giữ mẫu khí.

Một trong những thực hành thích hợp đối với quy trình xác nhận này là để duy trì điều kiện chân không trong khoang bên trong trong khi duy trì điều kiện có áp trong khoang bên ngoài đối với một giai đoạn nhất định và sau đó kiểm tra sự thay đổi áp suất với thời gian

e) Trong trường hợp sử dụng bình giữ mẫu khí loại không dùng nước làm kín, trước khi bắt đầu lấy mẫu, thì khoang bên ngoài của bình giữ, sẽ giữ khí mẫu, phải được xử lý để loại bỏ khí còn dư từ lần vận hành trước đó, nếu có. Ví dụ, giữ khoang ngoài trong chân không chỉ trước khi bắt đầu lấy mẫu.

f) Nạp chai chứa mẫu khí với LNG hóa khí phải có lưu lượng là không đổi trong suốt quá trình nạp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Làm sạch khí còn lại của các lần vận hành trước từ chai chứa mẫu khí. Thao tác này có thể được thực hiện bằng cách nạp và xả nó với nước, hoặc bằng cách tạo chân không với bơm chân không, hoặc làm sạch nó bằng khí mẫu được đưa vào từ bình giữ mẫu khí.

b) Quy trình đã cho trong a) ở trên phải được lặp lại, sau khi chai chứa mẫu khí được nạp đầy với khí mẫu đến giá trị quy định.

c) Sau khi nạp khí mẫu vào chai chứa mẫu khí hoàn thành, các van của chai chứa mẫu khí phải được kiểm tra sự rò rỉ bằng việc sử dụng dung dịch xà phòng hoặc nhúng chìm trong nước.

7.5  Lấy mẫu gián đoạn

7.5.1  Tổng quan

Mặc dù sắc ký khí trực tuyến được sử dụng để phân tích, các mẫu dự phòng phải được nạp vào các chai chứa mẫu CP/FP để sử dụng trong trường hợp có tranh chấp.

7.5.2  Nạp đầy chai chứa mẫu CP/FP với LNG hóa khí

a) Trước khi bắt đầy lấy mẫu, khí còn lại bất kỳ từ lần lấy mẫu trước có thể còn lại trong chai chứa mẫu CP/FP phải được làm sạch hoàn toàn.

b) Nạp LNG hóa khí vào chai chứa mẫu CP/FP phải có lưu lượng là không đổi trong suốt quá trình nạp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy trình cơ bản của việc làm sạch chai chứa mẫu CP/FP là tương tự với quy trình đã đề cập trong 7.4.2. Các chi tiết thêm nữa về quy trình phải được lấy từ sổ tay vận hành hoặc hướng dẫn vận hành.

7.5.4  Sắc ký khí trực tuyến

a) Cài đặt lưu lượng của hệ thống lấy mẫu để đảm bảo rằng mẫu đại diện được cung cấp đến sắc ký khí trực tuyến trong quá trình vận hành.

b) Đảm bảo rằng các số liệu để xác định phép phân tích của mẻ đang tải/chưa tải được tiến hành giữa chu kỳ lấy mẫu như được chỉ ra trong Hình 6.

c) Số lượng tối thiểu của phép phân tích trên giờ và, do vậy, số lượng tổng của phép phân tích được tiến hành trong suất chu kỳ lấy mẫu tiền xác định là đối tượng để đàm phán trong số các bên liên quan

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm, đối với việc lấy mẫu phải bao gồm các thông tin sau đây:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này:

b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng đầy đủ mẫu:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Số chai chứa mẫu khí hoặc số chai chứa mẫu CP/FP,

- Nguồn gốc mẫu,

- Ngày lấy mẫu,

- Cỡ, loại và vật liệu chai chứa mẫu khi hoặc số chai chứa mẫu CP/FP,

- Chu kỳ lấy mẫu khí,

- Nhiệt độ và áp suất LNG tại các điểm lấy mẫu,

- Chu kỳ vận hành ổn định của tất cả các bơm hàng,

- Lưu lượng của mẫu khí,

- Chu kỳ tạo bọt, khi sử dụng bình giữ mẫu khí loại làm kín bằng nước;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Các thao tác được xem là tùy ý và không bao gồm trong tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Ví dụ về cách tính mức độ làm lạnh dưới điểm sôi

A.1  Thông s khởi đầu

Kích cỡ đường dẫn mẫu:

Đường kính ngoài: 13,8 mm;

Đường kính trong: 7,8 mm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ dày cách nhiệt: 80 mm.

Điều kiện LNG tại điểm lấy mẫu:

Áp suất: 250 kPa;

Nhiệt độ: 113 K;

Khối lượng riêng: 421 kg/m3

Lưu lượng của mẫu LNG: 20 kg/h.

Nhiệt độ khí quyển: 293 K.

Áp suất giảm tại điểm cuối (bao gồm van) 50 kPa.

A.2  Giải pháp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ Hình A.1, mức độ làm lạnh dưới điểm sôi là 27000 J/kg.

b) Sự hấp thụ nhiệt bởi đường lấy mẫu

Nhiệt, Q, tính bằng WAT, bị hấp thụ bởi ống nhận được từ phương trình (A.1):

         (A.1)

π là hằng số đường tròn;

Ta là nhiệt độ của khí quyển, bằng 293 K;

Ts là nhiệt độ của LNG, bằng 113 K;

Ha là hệ số bề mặt của truyền nhiệt, bằng 8,14 W/m2∙K;

K là độ dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt, bằng 0,0187 W/mzK;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Di là đường kính trong của bộ cách nhiệt, bằng 0,0138 m;

L là chiều dài ống, bằng 3 m.

Do vậy

c) Sự tăng entanpy, ΔH, tính bằng jul trên kilogam, trong mẫu LNG do sự hấp thụ nhiệt thông qua đường lấy mẫu được cho trong phương trình (A.2):

            (A.2)

trong đó

Q là sự hấp thụ nhiệt, bằng 24,8 W;

F là lưu lượng, bằng 20 kg/h.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

J/kg

Vì sự tăng entanpy là nhỏ hơn mức độ làm lạnh dưới điểm sôi, sự cắt phân đoạn sẽ không xảy ra trong đường lấy mẫu.

CHÚ DẪN:

P áp suất, tính bằng kilopascal

H entanpy, tính bằng jul trên kilogam

1 mức độ lạnh dưới điểm sôi

2 áp suất giảm

3 chất lỏng bão hòa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• điểm lấy mẫu

◦ đầu vào của bộ hóa hơi lấy mẫu LNG

Hình A.1 - Entanpy của chất lỏng bão hòa

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Chai chứa mẫu piston nổi (FP)/áp suất không đổi (CP) với các quy định kỹ thuật

B.1  Hướng dẫn chung

Chai chứa mẫu CP/FP là một chai chứa có piston di chuyển phân tách mẫu từ khí mang. Các áp suất trên cả hai mặt bên của piston là cân bằng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Piston nổi để tách khí được lấy mẫu từ khí mang và duy trì áp suất không đổi trong bình trụ mẫu

b) Dụng cụ chỉ báo vị trí piston như là vật theo từ tính, que piston hoặc tương đương, có thể được sử dụng để chỉ thể tích mẫu phù hợp với phần trăm nạp đầy lớn nhất được phép để tồn chứa và vận chuyển:

c) Các đồng hồ đo áp;

d) Van kim bằng thép không gỉ trên mỗi phần cuối;

e) Dụng cụ xả giảm an toàn (đĩa nứt) tại mỗi phần cuối để ngăn ngừa quá áp trong trường hợp bình trụ trở nên đầy hoàn toàn từ nạp quá đầy hoặc giãn nở nhiệt;

Cấu trúc phải sao cho bình trụ thành phẩm có thể chịu được áp suất mà nó phải chịu và cho phép thổi sạch khí dễ dàng cũng như làm sạch, xem Điều B.4.

B.2  Quy định kỹ thuật

Chai chứa CP/FP được yêu cầu đối với phương pháp này được chế tạo bằng ống thép không gỉ, được mài và đánh bóng bề mặt bên trong. Bình trụ được đóng với hai nắp đậy hai đầu có thể tháo lắp được để làm sạch và sửa chữa piston di chuyển.

Các nắp đậy hai đầu phải được khoan và taro cho các van, đồng hồ và dụng cụ xả áp (đĩa nứt).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật liệu để gắn kín và các vòng chữ O phải bền với hóa chất trong sản phẩm được lấy mẫu và dung môi được sử dụng để làm sạch trong quá trình bảo dưỡng.

Thiết kế bình trụ lấy mẫu phải phù hợp với các quy định kỹ thuật dưới đây:

- Dải nhiệt độ: - 40 °C đến 138 °C

- Dải áp suất: 0,03 MPa (g) đến 68 MPa (g);

- Dung tích: 500 mL hoặc 1000 mL

- Phê duyệt: DOT.

B.3  Nạp đầy chai chứa mẫu CP/FP

Chai chứa mẫu CP/FP có thể được sử dụng đẻ lấy mẫu hỗn hợp theo 7.1 đến 7.3, trong trường hợp cỡ van bơm mẫu tự động được thiết kế để nhận được các mẫu gộp tại một tốc độ sao cho chai chứa mẫu CP/FP có dung tích thích hợp để giữ mẫu đại diện của mẻ đang được lấy mẫu.

a) Hai đầu cuối của chai chứa mẫu CP/FP được đánh dấu với “đầu vào mẫu” và “thổi sạch” trên một đầu của chai chứa mẫu CP/FP và “đầu nạp sơ bộ” trên đầu kia của chai chứa mẫu CP/FP. Nạp sơ bộ “đầu nạp sơ bộ” của chai chứa mẫu CP/FP có hệ thống nạp sơ bộ tự động của thiết bị lấy mẫu. Khí được sử dụng để nạp sơ bộ có thể là argon, heli hoặc khí trơ tương tự. Đảm bảo rằng khí nạp sơ bộ đã lựa chọn không có khi mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Gắn những đầu vào “mẫu” và “thổi sạch" của chai chứa mẫu CP/FP với cổng máy nén của bơm mẫu khí. Mở van đầu vào sản phẩm của chai chứa mẫu CP/FP và kiểm tra thiết bị lấy mẫu để bắt đầu chu kỳ thổi sạch.

CHÚ THÍCH: Nếu bình trụ không được trang bị van thổi sạch, một van đầu chữ T có thể được sử dụng chỉ trước khi van đầu vào được cung cấp thổi sạch hệ thống.

c) Sau khi hoàn thành chu kỳ thổi sạch, thiết bị lấy mẫu bắt đầu lấy mẫu. Chai chứa mẫu CP/FP được nạp đầy với số lượng đã xác định trước.

d) Trong suốt quá trình lấy mẫu, mức của tất cả ba chai chứa mẫu CP/FP phải được kiểm soát. Ngắt kết nối chai chứa mẫu CP/FP khỏi hệ thống nạp ngay khi hoàn thành việc lấy mẫu.

Để giảm thiểu cơ hội xâm nhập của khí nạp sơ bộ vào khoang mẫu, khuyến nghị xả áp suất từ khoang nạp sơ bộ.

e) Các van của chai chứa mẫu CP/FP phải được kiểm tra sự rò rỉ bằng dung dịch xà phòng hoặc nhúng chìm trong nước.

f) Chai chứa mẫu CP/FP sẵn sàng để phân tích.

g) Khi phép phân tích được hoàn thành, chai chứa mẫu CP/FP được làm trống trong khu vực an toàn bằng cách mở van đầu vào mẫu và cho phép áp suất nạp sơ bộ để đẩy piston đến nắp cuối đậy mẫu.

h) Đối với các tiêu chí thiết kế về thu thập mẫu đại diện của một mẻ đối lấy mẫu hỗn hợp, xem TCVN 12546 (ISO 10715).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.4.1  Tổng quan

Làm sạch và kiểm tra chai chứa mẫu CP/FP là rất quan trọng. Bất kỳ sự nhiễm bẩn nào còn lại trong chai chứa mẫu CP/FP đều ảnh hưởng đến các kết quả của mẫu kế tiếp được lấy vào chai chứa mẫu CP/FP. Sau mỗi lần chai chứa mẫu CP/FP được sử dụng, nó phải được làm sạch theo quy trình sau đây.

- Loại bỏ tất cả mẫu còn lại từ chai chứa mẫu CP/FP (heli từ phần nạp sơ bộ)

- Thổi sạch chai chứa mẫu CP/FP bằng heli.

- Lấy mẫu có heli có trong chai chứa mẫu CP/FP và chạy mẫu phân tích các lượng vết của các hydrocacbon hoặc các tạp chất.

Nếu các hydrocacbon còn lại sau khi thổi sạch tăng cường, có thể yêu cầu làm sạch bằng dung môi. Điều này phải được thực hiện theo quy trình nêu trong B.4.2 và B.4.3. Sau khi làm sạch chai chứa mẫu CP/FP bằng dung môi, chai chứa mẫu CP/FP phải được thổi sạch bằng heli và mẫu có heli phải được phân tích lượng vết của các hydrocacbon hoặc các tạp chất sau khi thổi sạch. Việc làm sạch bằng dung môi thông thường được thực hiện trong suốt quá trình bảo dưỡng định kỳ; tuy nhiên, cũng có thể thực hiện trước khi mỗi chai chứa mẫu CP/FP được đưa vào sử dụng. Đối với việc thiết lập này, sử dụng các van bi hoặc van cổng.

B.4.2  Thuốc thử và thiết bị, dụng cụ

a) Bồn chứa dung môi và dung môi (aceton hoặc metanol)

b) Các van

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Đồng hồ đo áp suất

B.4.3  Cách tiến hành

a) Nối không khí hoặc khí để nạp sơ bộ ống phân phối.

b) Nối bộ cấp dung môi với đầu vào ống phân phối.

c) Mở các van trên hệ thống ống dẫn đầu vào. Đẩy dung môi vào chai chứa mẫu CP/FP [dịch chuyển piston 2,5 cm đến 5 cm (1 in đến 2 in)].

d) Đóng van trên bồn chứa dung môi.

e) Mở van xả.

f) Tạo áp suất lên trên phần nạp sơ bộ của piston. Dịch chuyển piston trở lại mặt của mặt bích đầu vào

g) Lặp lại các bước b) đến f) đối với ba chu kỳ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Đóng van nạp sơ bộ và cho áp suất vào chai chứa mẫu CP/FP.

j) Lấy chai chứa mẫu CP/FP ra khỏi ống phân phối và bảo quản cẩn thận.

CHÚ DẪN:

1 chai chứa mẫu CP/FP

2 bn chứa dung môi

3 bộ lọc

4 đng hồ đo áp suất

5 van xả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản