906500

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4991:2005 (ISO 7937 : 2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Clostridium perfringens trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc

906500
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4991:2005 (ISO 7937 : 2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Clostridium perfringens trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc

Số hiệu: TCVN4991:2005 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN4991:2005
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Pepton từ protein

15,0 g

Pepton từ đậu tương

5,0 g

Cao nấm men

5,0 g

Dinatri disunfit (Na2S2O5), dạng khan

1,0 g

Amoni sắt (III) xitrat a

1,0 g

Thạch

9,0 g đến 18,0 g b

Nước

1 000 ml

a Thuốc thử này phải chứa ít nhất 15 % (phần khối lượng) sắt.

b Tuỳ thuộc vào sức đông của thạch.

5.2.1.2. Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,6 ± 0,2 ở 25 °C. Phân phối môi trường cơ bản vào các bình hoặc chai có dung tích thích hợp. Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở 121°C. Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 5 °C ± 3 °C. Môi trường chỉ được sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi chuẩn bị.

Trong một số trường hợp (xem 9.4.3.1), có thể cần phải chuẩn bị các đĩa môi trường cơ bản thạch SC để khẳng định với môi trường nitrat để thử tính di động (5.5) và môi trường lactoza-gelatin (5.8). Đối với mục đích này, chuyển các phần khoảng 15 ml môi trường cơ bản (đã được làm tan chảy và được làm nguội đến khoảng 44 °C đến 47 °C trong nồi cách thủy (6.10)] sang các đĩa Petri và để cho đông đặc lại. Làm khô đĩa (xem TCVN 6404 (ISO 7218) ngay trước khi sử dụng.

5.2.2. Dung dịch D-Xycloserin

5.2.2.1. Thành phần

D-Xycloserin a

4,0 g

Nước

100 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

5.2.2.2 Chuẩn bị

Hòa tan D-xycloserin trong nước và lọc dung dịch để khử trùng.

Bảo quản trong tủ lạnh ở 3 °C ± 2 °C.

Môi trường chỉ được sử dụng trong vòng 4 tuần sau khi chuẩn bị.

5.2.3. Môi trường hoàn chỉnh

Ngay trước khi sử dụng trong phương pháp rót đĩa (xem 9.2), cứ 100 ml môi trường cơ bản tan chảy vô trùng (5.2.1) đã được làm nguội đến 44 °C đến 47 °C thì thêm 1 ml dung dịch D-xycloserin (5.2.2).

5.2.4. Thử tính năng để đảm bảo chất lượng môi trường SC

Để xác định tính chọn lọc và năng suất, xem ISO/TS 11133-1. Để kiểm tra tính năng, xem ISO/TS 11133-2 : 2003, Bảng B.1 [xem TS(C)].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.1. Thành phần

Pepton từ casein

15,0 g

L-Xystin

0,5 g

D-Glucoza

5,5 g

Cao nấm men

5,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5 g

Natri thioglycolat (mercaptoaxetat)

0,5 g

Thạch

0,5 g đến 2,0 g a

Resazurin

0,001 g

Nước

1 000 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2. Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,1 ± 0,2 ở 25 oC.

Phân phối các phần 10 ml vào các ống nghiệm và khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở 121 oC.

Trước khi sử dụng, môi trường này phải được khử khí.

5.3.3. Thử tính năng để đảm bảo chất lượng môi trường thioglycolat

Để xác định tính chọn lọc và năng suất, xem ISO/TS 11133-1. Để kiểm tra tính năng, xem ISO/TS 11133-2 : 2003, Bảng B.4.

5.4. Môi trường lactoza sunfit (LS) (tuỳ chọn)

5.4.1. Môi trường cơ bàn

5.4.1.1. Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0 g

Cao nấm men

2,5 g

Natri clorua

2,5 g

Lactoza

10 g

L-Xystin hydroclorua

0,3 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 000 ml

5.4.1.2. Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun sôi (nếu cần). Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,1 ± 0,2 ở 25 °C.

Phân phối vào các ống nghiệm có ống Durham (6.7) mỗi ống 8 ml môi trường và khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở 121°C .

Môi trường này có thể bảo quản đến 4 tuần ở 3 °C ± 2 °C .

5.4.2. Dung dịch dinatri disunfit

5.4.2.1. Thành phẩn

Dinatri disunfit (Na2S2O5), dạng khan

1,2 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100 ml

5.4.2.2. Chuẩn bị

Hòa tan dinatri disunfit trong nước và lọc để khử trùng.

Sử dụng dung dịch trong ngày

5.4.3. Dung dịch amoni sắt (III) xitrat

5.4.3.1. Thành phần

Amoni sắt (III) xitrat

1 g

Nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.3.2. Chuẩn bị

Hòa tan amoni sắt (III) xitrat trong nước và lọc để khử trùng.

Sử dụng dung dịch trong ngày.

5.4.4. Môi trường hoàn chỉnh

Nếu môi trường không sử dụng trong ngày chuẩn bị, thì ngay trước khi kết thúc chuẩn bị, khử khí môi trường bằng cách đun nóng và làm nguội nhanh. Nếu môi trường đựng trong các chai có nắp vặn thì nới lỏng nắp trước khi gia nhiệt và vặn chặt lại ngay trước khi làm nguội.

Cứ 8 ml môi trường cơ bản (5.4.1) thì bổ sung 0,5 ml dung dịch dinatri disunfit (5.4.2) và 0,5 ml dung dịch amoni sắt (III) xitrat (5.4.3).

Sử dụng dung dịch hoàn chỉnh trong ngày.

5.5. Môi trường nitrat để thử tính di động (tuỳ chọn)

5.5.1. Thành phấn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0 g

Cao thịt

3,0 g

Galactoza

5,0 g

Glyxerol

5,0 g

Kali nitrat (KNO3)

1,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5 g

Thạch

1,0 g đến 5,0 g a

Nước

1 000 ml

a Tùy thuộc vào sức đông của thạch.

5.5.2. Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C

Chuyển môi trường vào các ống cấy, với các lượng 10 ml và khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở 121°C. Nếu không sử dụng trong ngày thì bảo quản trong tủ lạnh ở 5 °C ± 3 °C. Chỉ ngay trước khi sử dụng, làm nóng trên nồi cách thủy hoặc bằng hơi nuớc trong 15 phút và làm nguội nhanh đến nhiệt độ ủ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6. Thuốc thử để phát hiện nitrit (tùy chọn)

5.6.1. Dung dịch axit 5-Amino-2-naphthalenesunfonic (5-2-ANSA)

Hòa tan 0,1 g 5-2-ANSA trong 100 ml dung dịch axit axetic 15 % (phần khối lượng). Lọc qua giấy lọc.

Bảo quản trong chai màu nâu có nắp đậy kín (tốt nhất là loại ống nhỏ giọt quả bóp) ở 5 °C ± 3 °C.

5.6.2. Dung dịch axit sunfanilic

Hòa tan 0,4 g axit sunfanilic trong 100 ml dung dịch axit axetic 15 % (phần khối lượng). Lọc qua giấy lọc.

Bảo quản trong chai màu nâu có nắp đậy kín (tốt nhất là loại ống nhỏ giọt quả bóp) ở 5 °C ± 3 °C.

5.6.3. Chuẩn bị thuốc thử hoàn chỉnh

Trước khi sử dụng, trộn lẫn hai dung dịch (5.6.1 và 5.6.2) với các lượng bằng nhau. Loại bỏ ngay thuốc thử không sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8. Môi trường lactoza-gelatin (tùy chọn)

5.8.1. Thành phần

Pepton từ casein

15,0 g

Cao nấm men

10,0 g

Lactoza

10,0 g

Gelatin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phenol đỏ

0,05 g

Nước

1 000 ml

5.8.2. Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trong nước, trừ lactoza và phenol đỏ. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,5 ± 0,2 ở 25 °C.

Bổ sung tiếp lactoza và phenol đỏ, phân phối vào các ống nghiệm các lượng 10 ml và khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở 121°C. Nếu không sử dụng trong ngày thì bảo quản trong tủ lạnh ở 5 °C ±  3 °C.

Ngay trước khi sử dụng, đun nóng trong nồi cách thủy hoặc thổi bằng hơi nước trong 15 phút và làm nguội nhanh đến nhiệt độ ủ.

Môi trường chỉ được sử dụng trong vòng 3 tuần sau khi chuẩn bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm vi sinh thông thường [xem TCVN 6404 (ISO 7218)] và cụ thể là:

6.1. Thiết bị để khử trùng khô (lò sấy) hoặc để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực)

Xem TCVN 6404 (ISO 7218).

6.2. Tủ ấm, có khả năng hoạt động ở 37 °C ± 1 °C.

6.3. Bình không khí cải biến, hoặc các dụng cụ thích hợp khác để cấy kỵ khí.

6.4. pH mét, có thể đọc chính xác đến ± 0,01 đơn vị pH ở 25 °C, có thể cho các phép đo chính xác đến 0,1 đơn vị pH.

6.5. Que cấy vòng, bằng platin-iridi hoặc niken-crôm, đường kính khoảng 3 mm, và các kim cấy sâu bằng cùng vật liệu hoặc các que cấy vòng và kim cấy vô trùng sử dụng một lần có chất lượng tương đương.

6.6. Dụng cụ lọc, để khử trùng các dung dịch.

6.7. Ống nghiệm, bình hoặc chai có dung tích thích hợp, cụ thể là các ống nghiệm 16 mm x 160 mm có các ông Durham lộn ngược, ví dụ: dài 35 mm và đường kính 7 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.9. Đĩa Petri, bằng thủy tinh hoặc chất dẻo có đường kính 90 mm đến 100 mm.

6.10. Nồi cách thủy, hoặc thiết bị tương tự có thể hoạt động ở 44 oC đến 47 oC và ở 46 oC ± 0,5 oC

6.11. Bầu cao su, để sử dụng với pipet chia độ khi phân phối các thành phần của thuốc thử phát hiện nitrit (nếu cần).

7. Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn riêng về lấy mẫu cho sản phẩm tương ứng. Nếu chưa có tiêu chuẩn riêng thì các bên liên quan tự thoả thuận với nhau về vấn đề này.

Điều quan trọng là phòng thử nghiệm nhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.

8. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6507-2 (ISO 6887-2), TCVN 6507-3 (ISO 6887-3), TCVN 6507-4 (ISO 6887-4) hoặc TCVN 6263 (ISO 8261).

9. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem các phần tương ứng của TCVN 6507 (ISO 6887) và tiêu chuẩn riêng liên quan tới sản phẩm.

9.2. Cấy và ủ (kỹ thuật rót đĩa)

Dùng pipet vô trùng (6.8) cho vào mỗi đĩa 1 ml mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng hoặc 1 ml huyền phù ban đầu cho vào chính giữa hai đĩa Petri trống (6.9).

Rót vào mỗi đĩa 10 ml đến 15 ml thạch SC (5.2.3), được duy trì ở 44 °C đến 47 °C trong nồi cách thủy (6.10) và trộn đều chất cấy bằng cách xoay nhẹ từng đĩa. Khi môi trường đã đông đặc lại thì phủ kín thêm một lớp dày 10 ml của cùng loại thạch SC.

Để cho đông đặc lại. Đặt các đĩa vào các bình môi trường cải biến hoặc các vật đựng thích hợp khác (6.3) và ủ trong các điều kiện kỵ khí ở 37 °C trong 20 h ± 2 h. Thời gian ủ kéo dài có thể làm cho các đĩa bị quá đen.

Tiến hành qui trình tương tự đối với các dung dịch pha loãng đã chuẩn bị (xem 9.1).

9.3. Đếm và chọn các khuẩn lạc

Sau giai đoạn ủ qui định (9.2), chọn tất cả các đĩa chứa ít hơn 150 khuẩn lạc. Từ các đĩa này, chọn các đĩa đại diện cho các độ pha loãng liên tiếp, nếu có thể.

Đếm các khuẩn lạc điển hình của C.perfringens trên mỗi đĩa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.4. Khẳng định sinh hoá

9.4.1. Yêu cầu chung

Chọn một trong hai kỹ thuật thử khẳng định như mô tả trong 9.4.2 và 9.4.3.

Có thể sử dụng loại có bán sẵn nếu phù hợp với TCVN 6404 (ISO 7218).

9.4.2. Kỹ thuật khẳng định sử dụng môi trường LS

CHÚ THÍCH: Phản ứng thu được trong môi trường lactoza sunfit (5.4) khi ủ ở 46 °C là rất đặc trưng cho C.perfringensC.absonum. Do đó, không cần phải khẳng định sự thuần khiết của các khuẩn lạc màu đen được lấy từ môi trường thạch trước khi cấy vào môi trường thioglycolat và cấy truyền vào môi trường thạch lactoza sunfit nữa.

9.4.2.1. Cấy và ủ

Cấy từng khuẩn lạc đã chọn (xem 9.3) vào môi trường thioglycollat lỏng (5.3). Ủ trong điều kiện kỵ khí ở 37 °C trong 18 h đến 24 h.

Sau khi ủ, dùng pipet vô trùng chuyển ngay 5 giọt dịch cấy trong môi trường thioglycolat sang môi trường LS. Ủ trong các điều kiện hiếu khí ở 46 °C trong 18 h đến 24 h trong nồi cách thủy (6.10).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra các ống nghiệm đựng môi trường LS về việc sinh khí và có xuất hiện màu đen (kết tủa của sắt sunfit). Các ống Durham có phần bọt khí chiếm hơn một phần tư chiều dài ống và các ống có kết tủa màu đen được coi là dương tính.

Trong trường hợp có nghi ngờ, khi ống Durham trong môi trường bị đen có phấn bọt khí chiếm ít hơn một phần tư chiều dài ống thì dùng pipet vô trùng chuyển ngay 5 giọt đã được phát triển trước trong môi trường LS (9.4 2.1) vào ống khác đựng môi trường LS. Ủ trong nồi cách thủy (6.10) đến 46 °C trong 18 h đến 24 h. Kiểm tra ống này như mô tả ở trên.

Vi khuẩn hình thành các khuẩn lạc điển hình trên môi trường thạch SC và được khẳng định dương tính với môi trường LS được coi là C.perfringens. Trong các trường hợp khác, các ống được coi là âm tính.

9.4.3. Kỹ thuật khẳng định sử dụng môi trường nitrat để thử tính di động và môi trường lactoza-gelatin

9.4.3.1. Yêu cầu chung

Kỹ thuật khẳng định này đòi hỏi các khuẩn lạc điển hình phân lập tốt. Nếu không phải như thế (nghĩa là bề mặt của các đĩa bị mọc quá dày và không thể chọn các khuẩn lạc điển hình phân lập tốt), thì cấy năm khuẩn lạc điển hình vào môi trường thioglycollat lỏng (5.3) đã khử khí trước.

Ủ trong các điều kiện kỵ khí ỏ 37 °C trong 18 h đến 24 h. Cấy ria các khuẩn lạc lên các đĩa thạch cơ bản SC (xem 5.2.1.2) và phủ kín thêm 10 ml thạch cơ bản SC.

Để cho đông đặc và ủ kỵ khí ở 37 °C trong 18 h đến 24 h. Chọn từ mỗi đĩa ít nhất một khuẩn lạc điển hình và phân lập tốt. Nếu cần, lặp lại quá trình cấy ria và cấy trên các đĩa môi trường thạch cơ bản SC cho đến khi thu được các khuẩn lạc đen điển hình phân lập tốt.

Khẳng định khuẩn lạc này như mô tả trong 9.4.3.2, 9.4.3.3 và 9.4.3.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấy đâm sâu từng khuẩn lạc chọn lọc (xem 9.3) sang môi trường nitrat để thử tính di động (5.5) mới khử khí.

Ủ trong các điều kiện kỵ khí ở 37 °C trong 24 h. Kiểm tra ống môi trường nitrat để thử tính di động đối với loại mọc dọc theo đường cấy đâm sâu. Tính di động là bằng chứng phát triển lan rộng vào môi trường cách xa đường cấy đâm sâu.

Kiểm tra sự có mặt của nitrit bằng cách dùng pipet chia độ (6.8) và bầu bóp cao su (6.11) lấy từ 0,2 ml đến 0,5 ml thuốc thử phát hiện nitrit (5.6) cho vào từng ống môi trường nitrat để thử tính di động

CẢNH BÁO - Vì các lý do sức khoẻ, phép thử này phải tiến hành trong tủ hút.

Sự hình thành màu đỏ khẳng định sự khử nitrat về nitrit. Nếu màu không hình thành màu đỏ trong 15 phút, thì thêm một lượng nhỏ bụi kẽm (5.7) và để yên 10 phút. Nếu màu đỏ hình thành sau khi thêm bụi kẽm thì đã không xảy ra sự khử nitrat về nitrit.

9.4.3.3. Cấy và đọc trên môi trường lactoza-gelatin

Cấy từng khuẩn lạc đã chọn (xem 9.3) vào môi trường lactoza-gelatin (5.8) vừa mới khử khí. Ủ trong các điều kiện kỵ khí ở 37 °C trong 24 h.

Kiểm tra các ống nghiệm đựng môi trường lactoza-gelatin về việc sinh khí và có xuất hiện màu vàng (do hình thành axit) cho thấy sự lên men lactoza. Làm lạnh các ống 1 h ở 5 oC và kiểm tra sự hóa lỏng gelatin. Nếu môi trường đã đông đặc thì ủ lại thêm 24 h để kiểm tra lại sự hóa lỏng gelatin.

9.4.3.4. Giải thích kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Biểu thị kết quả

10.1. Phương pháp tính

Xem TCVN 6404 (ISO 7218).

10.2. Độ chụm

10.2.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm

Các dữ liệu về phương pháp được mô tả trong tiêu chuẩn này dựa trên các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm (xem [2]). Chi tiết về phép thử này được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị giới hạn lặp lại và tái lập được xác định sử dụng ba vật liệu chuẩn và ba loại thực phẩm ở các mức độ nhiễm bẩn khác nhau.

Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền khác với qui định ở trên.

10.2.2. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử độc lập đơn lẻ (được chuyển về log10) (số lượng C.perfringens trong một gam hoặc trong một mililit) hoặc tỷ số của giá trị cao và giá trị thấp của hai kết quả thử nghiệm trên thang danh định, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại (r).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

r = 0,21 để khẳng định môi trường LS hoặc 0,25 để khẳng định MN/LG (được biểu thị theo sự chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển thành log10) hoặc

r = 1,67 để khẳng định môi trường LS hoặc 1,8 để khẳng định MN/LG (được biểu thị theo tỷ số giữa hai kết quả thử nghiệm cao hơn và thấp hơn)

Đối với các vật liệu chuẩn (xem bảng A.4), các giá trị sau đây có thể được sử dụng:

r = 0,13 để khẳng định môi trường LS hoặc 0,12 để khẳng định MN/LG (được biểu thị theo sự chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm được chuyển thành log10) hoặc

r = 1,3 để khẳng định môi trường LS hoặc để khẳng định MN/LG (được biểu thị theo tỷ số giữa hai kết quả thử nghiệm cao hơn và thấp hơn).

VÍ DỤ: Kết quả thử nghiệm thứ nhất là 10 000 hoặc 1,0 x 104 C.perfringens giả định quan sát được, có trong một gam thực phẩm. Dưới các điều kiện lặp lại, thì tỷ số giữa kết quả thử cao hơn và kết quả thử thấp hơn không được quá 1,9. Nên kết quả thử thứ hai phải nằm trong khoảng từ 5 263 (= 10 000/1,9) đến 19 000 (10 000 x 1,9) C.perfringens giả định trong một gam.

10.2.3. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử đơn lẻ (được chuyển về log10) (số lượng C.perfringens trong một gam hoặc trong một mililít) hoặc tỷ số tuyệt đối của hai kết quả thử nghiệm trên thang danh định, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập (R).

Như một chỉ thị của giới hạn tái lập (R), các giá trị trong Bảng 1 có thể được sử dụng đối với các loại thực phẩm khác nhau và các vật liệu chuẩn cần thử nghiệm. Các giá trị này là các trung bình của các giá trị thu được trong thử liên phòng thử nghiệm ở các mức khác nhau.1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại mẫu

Khẳng định LS

Khẳng định MN và LG

R (log)a

Rb

R (log)a

Rb

Phomat

0,26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,31

2,1

Thịt

0,55

3,5

0,52

3,3

Thức ăn chăn nuôi dạng khô

0,65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,72

5,3

Vật liệu chuẩn

0,27

1,9

0,29

1,9

a R (log) là giới hạn tái lập được biểu thị theo sự chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm được  chuyển thành log10.

b R là giới hạn tái lập được biểu thị theo tỷ số giữa các kết quả thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VÍ DỤ 2: Hơn nữa, phòng thử nghiệm cần biết mức tối đa để có thể vẫn còn phù hợp với giới hạn đã định (ví dụ, giới hạn là 100 000 hoặc log105). Về điều này, giá trị R (0,31 trên thang log đối với phomat) cần phải nhân với hệ số 0,59. Giá trị 0,18 (0,31 x 0,59) là chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm chuyển sang log10 hoặc 1,52 (100,18) là tỷ số giữa các kết quả thử nghiệm. Do đó, các kết quả đến log105,18 (log105 + log100,18) hoặc 152 000 (100 000 x 1,52) không cho thấy sự không phù hợp với giới hạn. Hệ số 0,59 phản ánh thực tế rằng phép thử có khoảng lệch 95 % được dùng để thử nghiệm cho dù giới hạn bị vượt quá. Hệ số 0,59 thu được bằng công thức sau:

11. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn cùng với các chi tiết của sự cố bất kỳ nào mà có thể ảnh hưởng đến kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được, hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(tham khảo)

Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm

Một phép thử cộng tác quốc tế (xem [2]) gồm 17 phòng thử nghiệm của 15 quốc gia tham gia được thực hiện trên phomat, thịt, thức ăn chăn nuôi và vật liệu chuẩn. Các mẫu thực phẩm/thức ăn chăn nuôi mỗi loại được thử nghiệm ở ba mức nhiễm bẩn C.perfringens khác nhau.

Theo ISO 16140, các thông số sau đây được nhận biết trong các phép thử liên phòng thử nghiệm. Phép thử này do viện Y tế Cộng đồng quốc gia (RIVM) tổ chức thực hiện vào tháng 1 năm 2000 và cho các dữ liệu như trong các Bảng A. 1 đến A.4.

Bảng A.1 - Các kết quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu phomat

Mẫu

Phomat (mức thấp)

Phomat (mức trung bình)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng phòng thử nghiệm cho các kết quả có hiệu lực

13

13

13

Số lượng mẫu

2

2

2

Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

13

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

0

0

0

Số lượng mẫu được chấp nhận

26

26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị trung bình  (log10 cfu/g)

2,5/2,5a

3,5/3,5a

4,5/4,5a

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10 cfu/g)

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)

0,11/0,11a

4,37/4,59a

0,06/0,07a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,08/0,10a

1,85/2,31a

Giới hạn lặp lại, r

- theo chênh lệch trên thang log10 (log10 cfu/g)

- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)

 

0,30/0,32a

2,0/2,1a

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5/1,6a

 

0,23/0,29a

1,7/1,9a

Độ lệch chuẩn tái lập, sR (log10 cfu/g)

Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)

0,13/0,13a

5,21/5,11a

0,08/0,15a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,11/0,14a

2,50/3,11a

Giới hạn tái lập R

- theo chênh lệch trên thang log10 (log10 cfu/g)

- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)

 

0,36/0,35a

2,3/2,23a

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,7/2,7a

 

0,31/0,39a

2,1/2,4a

a Kết quả thứ nhất thu được sử dụng môi trường lactoza-sunfit và kết quả thứ hai thu được sử dụng môi trường nitrat để thử tính di động với môi trường lactoza-gelatin.

Bảng A.2 - Các kết quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu thịt xay

Mẫu

Thịt xay (mức thấp)

Thịt xay

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thịt xay (mức cao)

Số lượng phòng thử nghiệm cho các kết quả có hiệu lực

13

13

13

Số lượng mẫu

2

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

13

13

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

0

0

0

Số lượng mẫu được chấp nhận

26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26

Giá trị trung bình  (log10 cfu/g)

2,7/2,7a

3,6/3,6a

4,5/4,5a

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10 cfu/g)

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)

0,06/0,11a

2,32/4,22a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,67/2,70a

0,11/0,09a

2,33/2,01a

Giới hạn lặp lại, r

- theo chênh lệch trên thang log10 (log10 cfu/g)

- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)

 

0,18/0,32a

1,5/2,1a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,17/0,27a

1,5/1,9a

 

0,29/0,25a

2,0/1,8a

Độ lệch chuẩn tái lập SR (log10 cfu/g)

Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)

0,14/0,18a

5,01/6,54a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,07/5,05a

0,18/0,22a

3,90/4,76a

Giới hạn tái lập R

- theo chênh lệch trên thang log10 (log10 cfu/g)

- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/g)

 

0,38/0,49a

2,4/3,1a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,51/0,50a

3,2/3,2a

 

0,49/0,60a

3,1/4,0a

a Kết quả thứ nhất thu được sử dụng môi trường lactoza-sunfit và kết quả thứ hai sử dụng môi trường nitrat để thử tính di động với môi trường lactoza-gelatin.

Bảng A.3 - Các kết quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu thức ăn chăn nuôi dạng khô

Mẫu

Thức ăn chăn nuôi (mức thấp)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thức ăn chăn nuôi  (mức cao)

Số lượng phòng thử nghiệm cho các kết quả có hiệu lực

13

13

13

Số lượng mẫu

2

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

13

13

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

0

0

0

Số lượng mẫu được chấp nhận

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26

Giá trị trung bình  (log10 cfu/viên nang)

2,6/2,6a

3,8/3,9a

4,8/4,9a

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10 cfu/viên nang)

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)

0,07/0,10a

2,85/3,79a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,09/1,93a

0,06/0,04a

1,22/0,75a

Giới hạn lặp lại, r

- theo chênh lệch trên thang log10 (log10 cfu/ viên nang)

- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/ viên nang)

 

0,21/0,28a

1,6/1,9a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,22/0,21a

1,7/1,6a

 

0,16/0,10a

1,5/1,3a

Độ lệch chuẩn tái lập, SR (log10 cfu/ viên nang)

Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)

0,32/0,32a

12,21/12,03a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,53/6,18a

0,17/0,17a

3,50/3,49a

Giới hạn tái lập R

- theo chênh lệch trên thang log10 (log10 cfu/ viên nang)

- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/viên nang)

 

0,88/0,88a

7,6/7,6a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,69/0,67a

4,9/4,7a

 

0,47/0,47a

3,0/3,0a

a Kết quả thứ nhất thu được sử dụng môi trường lactoza-sunfit và kết quả thứ hai sử dụng môi trường nitrat để thử tính di động với môi trường lactoza-gelatin.

Bảng A.4 - Các kết quả phân tích dữ liệu thu được với các vật liệu chuẩn

Mẫu

Vật liệu chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

Số lượng mẫu

2

Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ

13

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

0

Số lượng mẫu được chấp nhận

26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,7/3,7a

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (log10 cfu/viên nang)

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (%)

0,05/0,05a

1,24/1,21a

Giới hạn lặp lại, r

- theo chênh lệch trên thang log10 (log10 cfu/ viên nang)

- theo thang danh định (cfu/ viên nang)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,3/1,3a

Độ lệch chuẩn tái lập, SR (log10 cfu/ viên nang)

Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (%)

0,09/0,09a

2,51/2,39a

Giới hạn tái lập R

- theo chênh lệch trên thang log10 (log10 cfu/ viên nang)

- theo tỷ số trên thang danh định (cfu/viên nang)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,8/1,8a

a Kết quả thứ nhất thu được sử dụng môi trường lactoza-sunfit và kết quả thứ hai sử dụng môi trường nitrat để thử tính di động với môi trường lactoza-gelatin.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] HAUSCHIL and HILSHEIMER, Appl. Microbiol. , 27, 1974, pp. 78-82

[2] SCHULTEN S.M., BENSCHOP E., NAGELKERKE N.J.D. and MOOIJMAN K.A. Validation of Microbiological methods: Enumeration of Clostridium perfringens arcoding to ISO 7937 (second edition, 1997). Report 286555002, National institue of Public Health and the Environment, Bilthoven, The Netherlands. 2001

[3] ISO 16140, Microbiology of food and animal feeding stuffs - Protocol for the validation of alternativve methods.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản