904732

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6202:2008 (ISO 6878 : 2004) về Chất lượng nước - Xác định phospho - Phương pháp đo phổ dùng amoni molipdat

904732
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6202:2008 (ISO 6878 : 2004) về Chất lượng nước - Xác định phospho - Phương pháp đo phổ dùng amoni molipdat

Số hiệu: TCVN6202:2008 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN6202:2008
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Nồng độ octophosphat

mg/l

Thể tích phần mẫu thử

ml

Chiều dày cuvet

mm

0,0 đến 0,8

40,0

10

0,0 đến 1,6

20,0

10

0,0 đến 3,2

10,0

10

0,0 đến 6,4

5,0

10

0,0 đến 0,2

40,0

40 hoặc 50

4.4.2. Thử mẫu trắng

Tiến hành thử mẫu trắng song song với phân tích mẫu, theo đúng quy trình, cùng một lượng thuốc thử nhưng dùng thể tích nước tương ứng thay cho mẫu thử.

4.4.3. Hiệu chuẩn

4.4.3.1. Chuẩn bị dãy dung dịch hiệu chuẩn

Dùng pipet lấy tương ứng, ví dụ 1,0 ml; 2,0 ml; 3,0 ml; 4,0 ml; 5,0 ml; 6,0 ml; 7,0 ml; 8,0 ml; 9,0 ml; 10,0 ml dung dịch chuẩn octophosphat (4.1.11) cho vào bình định mức 50 ml. Pha loãng với nước tới khoảng 40 ml. Những dung dịch này chứa các nồng độ octophosphat rp = 0,04 mg/l đến 0,4 mg/l.

4.4.3.2. Tạo màu

Thêm vào mỗi bình 1 ml dung dịch axit ascorbic (4.1.5) tiếp theo là 2 ml dung dịch axit molipdat I (4.1.6). Thêm nước tới vạch và lắc kỹ.

Quá trình tiến hành cho các khoảng nồng độ phosphat khác được nêu ở Bảng 1.

CHÚ THÍCH: Độ hấp thụ đo ở 700 nm bị giảm khoảng 30% độ nhạy so với đo ở 880 nm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo độ hấp thụ của mỗi dung dịch bằng máy đo phổ (4.2.1) sau 10 min và 30 min ở bước sóng 880 nm, hoặc 700 nm nếu chấp nhận độ nhạy thấp hơn. Dùng nước để đối chứng.

4.4.3.4. Dựng đường chuẩn

Vẽ đồ thị hấp thụ (theo trục y) và hàm lượng phospho (theo trục x), (mg/l), của dãy dung dịch hiệu chuẩn. Tương quan giữa độ hấp thụ (trục y) với hàm lượng phospho (trục x) là tuyến tính. Xác định độ dốc của đồ thị.

Thường xuyên kiểm tra lại tính tuyến tính của đồ thị, đặc biệt là khi dùng mẻ hóa chất mới.

4.4.4. Phép xác định

4.4.4.1. Tạo màu

4.4.4.1.1. Quy trình chuẩn

Dùng pipet lấy lượng mẫu thử đã định (4.4.1). Vs vào bình định mức dung tích 50 ml và pha loãng với nước tới 40 ml ± 2 ml, nếu cần. Tiếp tục như đã mô tả ở 4.4.3.2.

Nếu mẫu thử chứa asenat thì phải khử bằng thiosulphat trong môi trường axit thành asenit. Việc khử được định lượng cho asenat đến nồng độ ít nhất là 2 mg As/lit, được trình bày như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.4.1.2. Tiến hành với trường hợp mẫu bị đục

Nếu mẫu thử đục và/hoặc có màu, làm như sau:

Thêm 3 ml thuốc thử bổ chính độ đục – màu (4.1.8) vào phần thể tích mẫu thử đã chọn. Pha loãng thành 50 ml và đo độ hấp thụ. Giá trị độ hấp thu đo được theo quy định ở 4.4.3.3 phải trừ đi độ hấp thụ của dung dịch này.

4.4.4.2. Đo phổ

Xem 4.4.3.3

Nếu mẫu thử chứa chất gây cản trở asenat đã được xử lý bằng thiosulphat, phải đo trong vòng 10 min, nếu không mẫu sẽ bị nhạt màu.

4.5. Biểu thị kết quả

4.5.1. Tính toán

Nồng độ octophosphat, rp, biểu thị bằng miligam trên lít được tính theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó,

A là độ hấp thụ của mẫu thử

Ao là độ hấp thụ của dung dịch mẫu trắng

f là hàm số độ dốc đồ thị hiệu chuẩn (4.4.3.4), tính theo lít trên miligam (l/mg);

Vmax là thể tích mẫu (50 ml) của mẫu thử (ml);

Vs là thể tích thực của mẫu thử (ml).

Báo cáo nồng độ phospho như sau, không lấy hơn ba số có nghĩa:

rp < 0,1 mg/l chính xác đến 0,001 mg/l;

rp < 10 mg/l chính xác đến 0,01 mg/l;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5.2. Độ chụm

Dữ liệu về độ chụm nêu ở Bảng B.1, thu được từ một cuộc thử liên phòng thí nghiệm với 16 phòng thí nghiệm tham gia.

CHÚ THÍCH: Về sự cản trở xem Phụ lục A

4.6. Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả cần có các thông tin sau:

a) Mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu.

b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) Viện dẫn phương pháp đã sử dụng, và điều/mục;

d) Kết quả thu được;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Xác định octophosphat sau khi chiết

5.1. Khả năng áp dụng

Phương pháp này dùng để xác định phosphat trong mẫu với nồng độ nhỏ hơn 0,01 mg/l P. Phương pháp này đặc biệt thích hợp cho xác định nước biển.

5.2. Thuốc thử

Sử dụng thuốc thử quy định trong 4.1.5, 4.1.6 và 4.1.10 và thêm:

5.2.1. 1-Hexanol (C6H13OH).

5.2.2. Etanol (C2H5OH).

5.2.3. Octophosphat, dung dịch chuẩn, rp = 0,5 mg/l P.

Dùng pipet lấy 5,0 ml ± 0,01 ml dung dịch gốc chuẩn octophosphat (4.1.10) vào bình định mức dung tích 500 ml. Thêm nước đến vạch và khuấy đều.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

Xem 4.3

5.4. Tiến hành

5.4.1. Phần mẫu thử

Dùng ống đong lấy 350 ml ± 5 ml mẫu thử (4.3) chuyển sang phễu chiết dung tích 500 ml

5.4.2. Thử mẫu trắng

Tiến hành thử mẫu trắng song song với phần màu, theo cùng một quy trình và sử dụng cùng lượng thuốc thử như với phân tích mẫu, nhưng thay mẫu bằng 350 ml nước.

5.4.3. Hiệu chuẩn

5.4.3.1. Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.3.2. Tạo màu

Vừa lắc vừa thêm vào mỗi phễu chiết 7,0 ml ± 0,1 ml dung dịch axit ascorbic (4.1.5) và 14,0 ml ± 0,1 ml. Dung dịch I axit molipdat (4.1.6).

Sau 15 min, thêm 40,0 ml ± 0,1 ml 1-hexanol (5.2.1) vào từng phễu chiết và đậy kín. Lắc kỹ trong 1 min. Để cho hiện tượng tách pha xảy ra rồi dùng pipet lấy 30 ml ± 0,01 ml mỗi phần trên chiết bằng 1-hexexanol cho vào một loạt các bình định mức khô dung tích 50 ml. Thêm 1,0 ml ± 0,2 ml etanol (5.2.2) vào từng bình và pha loãng bằng 1-hexanol tới vạch.

5.4.3.3. Đo phổ

Đo độ hấp thụ của từng dung dịch 1-hexanol ở 680 nm trong cuvet dày 40 mm hoặc 50 mm, dùng 1-hexanol trong cuvet so sánh.

5.4.3.4. Dựng đường chuẩn

Vẽ đồ thị liên quan giữa độ hấp thụ (trục y) và hàm lượng phospho (trục x), mg/l, trong dung dịch hiệu chuẩn. Xác định hàm số độ nghiêng của đồ thị.

Thường xuyên kiểm tra độ tuyến tính của đồ thị, đặc biệt là khi dùng loạt hóa chất mới.

5.4.4. Phép xác định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xử lý phần mẫu thử (5.4.1) như quy định trong 5.4.3.2 đối với dung dịch hiệu chuẩn

5.4.4.2. Đo phổ

Xem 5.4.3.3

5.5. Biểu thị kết quả

Nồng độ octophosphat, rp, tính bằng miligam trên lít (mg/l), theo công thức

rp =

Trong đó:

A là độ hấp thụ của mẫu thử;

Ao là độ hấp thụ của mẫu trắng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo kết quả chính xác tới 0,001 mg/l nhưng khi nồng độ octophosphat, rp < 0,0005 mg/l thì báo cáo kết quả các giá trị nhỏ hơn 0,0005 mg/l.

CHÚ THÍCH: Về cản trở, xem Phụ lục A

5.6. Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả cần có các thông tin sau:

a) Mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu;

b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) Viện dẫn phương pháp đã sử dụng, và điều/mục;

d) Kết quả thu được;

e) Các thao tác không có trong điều này hoặc được coi là tùy ý chọn, cùng với mọi bất thường có thể đã ảnh hưởng đến kết quả.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1. Thuốc thử

Dùng các thuốc thử trong 4.1.2, 4.1.4, 4.1.5, 4.1.7 và 4.1.11.

6.2. Thiết bị

Xem 4.2

6.3. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

6.3.1. Lấy mẫu

Xem 4.3.1.

6.3.2. Chuẩn bị mẫu thử

Lọc mẫu (4.3.1) như mô tả trong 4.3.2 và phân tích ngay sau khi lấy mẫu càng nhanh càng tốt. Nếu mẫu được bảo quản lạnh (5oC đến 10oC), làm ấm mẫu tới nhiệt độ phòng trước khi lọc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4. Cách tiến hành

6.4.1. Phần mẫu thử

Tùy theo nồng độ phosphat ước tính có trong mẫu (xem Bảng 1) dùng pipet lấy nhiều nhất 40 ml mẫu (6.3.2) cho vào bình nón. Nếu cần dùng nước pha loãng tới 40 ml ± 2 ml. Axit hóa mẫu với dung dịch axit sulfuric (4.1.2) tới pH < 1 và đun sôi nhẹ trong 30 min. Định kỳ, thêm nước để giữ thể tích khoảng 25 ml đến 35 ml. Làm nguội, điều chỉnh pH từ 3 đến 10 bằng dung dịch NaOH (4.1.4) và chuyển sang bình định mức dung tích 50 ml, pha loãng với nước tới khoảng 40 ml.

Cách khác, khoáng hóa mẫu qua lọc đã axit hóa trong bình kín trong 30 min trong nồi hấp ở nhiệt độ trong khoảng từ 115oC đến 120oC.

6.4.2. Thử mẫu trắng

Tiến hành thử mẫu trắng song song với mẫu thử nghiệm theo cùng một quy trình, sử dụng cùng một lượng thuốc thử nhưng thay mẫu bằng nước đã axit hóa.

6.4.3. Hiệu chuẩn

6.4.3.1. Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn

Dùng pipet lấy 1,0 ml; 2,0 ml; 3,0 ml; 4,0 ml; 5,0 ml; 6,0 ml; 7,0 ml; 8,0 ml; 9,0 ml; 10,0 ml dung dịch chuẩn octophosphat (4.1.11) cho các bình nón 50 ml. Pha loãng bằng nước đến 40 ml ± 2 ml. Nồng độ dung dịch octophosphat này rp = 0,04 mg/l đến 0,4 mg/l. Làm tiếp tục cho các dãy nồng độ phosphat khác theo như trong Bảng 1. Axit hóa bằng axit sulfuric (4.1.2) tới pH < 1 và đun nhẹ trong 30 min tiếp tục như trong 6.4.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vừa lắc vừa thêm vào mỗi bình 1 ml axit ascobic (4.1.5) sau đó 2 ml dung dịch 2 axit molipdat (4.1.7). Thêm nước tới vạch.

6.4.3.3. Đo phổ

Xem 4.4.3.3

6.4.3.4. Dựng đường chuẩn

Xem 4.4.3.4

6.4.4. Phép xác định

6.4.4.1. Tạo màu

Tiến hành theo 6.4.3.2, dùng phần mẫu thử (6.4.1)

6.4.4.2. Đo phổ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5. Biểu thị kết quả

6.5.1. Tính toán

Nồng độ octophosphat cộng với phosphat thủy phân, rp, tính bằng miligam trên lít, theo công thức:

Trong đó:

A là độ hấp thụ của phần mẫu thử

Ao là độ hấp thụ của mẫu trắng

f là hàm số độ dốc đồ thị hiệu chuẩn (4.4.3.4), tính theo lít trên miligam (l/mg);

Vmax là thể tích mẫu (50 ml) của mẫu thử, tính bằng mililit (ml);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có tính đến mọi bước pha loãng và cũng như những bước pha loãng do thêm axit sulfuric.

Báo cáo nồng độ phospho như sau nhưng không lấy hơn ba số có nghĩa:

- rp < 0,1 mg/l chính xác đến 0,001 mg/l;

- rp < 10 mg/l chính xác đến 0,01 mg/l;

- rp ≥ 10 mg/l chính xác đến 0,1 mg/l.

6.5.2. Độ chụm

Dữ liệu về độ chụm trong Bảng B.2 thu được từ một thử nghiệm liên phòng thí nghiệm với 15 phòng thí nghiệm tham gia (xem cả Bảng B.1).

CHÚ THÍCH: Về sự cản trở, xem phụ lục A

6.6. Báo cáo thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu;

b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) Viện dẫn phương pháp đã sử dụng, và điều/mục;

d) Kết quả thu được;

e) Các thao tác không có trong điều này hoặc được coi là tùy ý, cùng với mọi bất thường có thể đã ảnh hưởng đến kết quả.

7. Xác định phospho tổng số sau khi oxy hóa peroxodisulfat

7.1. Thuốc thử

Sử dụng các thuốc thử ghi trong 4.1.2, 4.1.3, 4.1.4, 4.1.5, 4.1.7, 4.1.8, 4.1.9 và 4.1.11, và:

7.1.1. Dung dịch kali peroxodisulfat

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Dung dịch này ổn định ít nhất trong hai tuần, nếu dung dịch quá bão hòa thì giữ trong bình thủy tinh bosilicat màu nâu, tránh ánh nắng trực tiếp.

7.2. Thiết bị

Xem 4.2, và thêm:

7.2.1. Bình bosilicat, 100 ml với nút thủy tinh, đóng chặt bằng kẹp kim loại (đối với xác định phospho tổng số dùng phương pháp pesulfat trong nồi hấp); chai polypropylen hoặc bình nón (có nắp xoáy) cũng dùng được.

Trước khi dùng, cần làm sạch bình, lọ bằng cách thêm khoảng 50ml nước và 2 ml axit sulfuric (8.1.1). Đặt vào nồi hấp trong 30 min ở nhiệt độ 115oC đến 120oC, làm nguội và tráng bằng nước. Lặp lại quá trình này vài lần và đậy kín.

7.3. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

7.3.1. Lấy mẫu

Xem 4.3.1

7.3.2. Chuẩn bị mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giữ trong chỗ tối và mát tới khi phân tích.

Nếu xác định tổng phospho hòa tan, cần lọc mẫu như đã qui định trong 6.3.2

7.4. Cách tiến hành

7.4.1. Phần mẫu thử

Quá trình oxy hóa dùng peroxodisulfat sẽ không có hiệu quả khi có khối lượng lớn chất hữu cơ trong mẫu; trong trường hợp này cần oxy hóa bằng cách sử dụng hỗn hợp axit nitric và axit sulfuric (xem Điều 8).

Dùng pipet lấy lượng mẫu thử (7.3.2) tối đa là 40 ml vào các bình nón 100 ml. Nếu cần, pha loãng bằng 40 ml ± 2 ml nước. Thêm 4 ml dung dịch kali peroxodisulfat (7.1.1) và đun sôi nhẹ trong khoảng 30 min. Duy trì thể tích khoảng 25 ml đến 35 ml bằng nước. Làm nguội, chỉnh pH từ 3 đến 10 bằng dung dịch kali hydroxyt (4.1.4) hoặc axit sulfuric (4.1.3) rồi chuyển sang bình dung tích 50 ml, pha loãng bằng nước tới khoảng 40 ml.

Cũng có thể vô cơ hóa trong 30 min trong nồi hấp ở nhiệt độ từ 115oC đến 120oC

CHÚ THÍCH 1: Thông thường 30 min là đủ để vô cơ hóa các hợp chất phospho, nhưng một vài axit polyphosphonic cần tới 90 min để thủy phân.

CHÚ THÍCH 2: Asenat có mặt trong mẫu sẽ gây cản trở Asenic có sẵn trong mẫu sẽ bị oxy hóa thành asenat trong điều kiện như mô tả trong mục này, do đó cũng sẽ gây ra cản trở.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.2. Phép thử trắng

Tiến hành mẫu thử trắng song song với việc xác định, theo cùng quy trình, cùng một lượng thuốc thử nhưng dùng nước thay cho mẫu thử.

7.4.3. Hiệu chuẩn

7.4.3.1. Chuẩn bị dãy dung dịch hiệu chuẩn

Dùng pipet, chuyển lượng thể tích thích hợp, như 1,0 ml; 2,0ml; 3.0 ml; 4,0 ml; 5,0 ml; 6,0 ml; 7,0 ml; 8,0 ml; 9,0 ml; và 10,0 ml dung dịch chuẩn octophosphat (4.1.11) vào các bình nón dung tích  100 ml, pha loãng tới khoảng 40 ml với nước. Khoảng nồng độ octophosphat của dung dịch này từ rp = 0,04 mg/l tới 0,4 mg/l. Tiếp tục như trình bày ở 7.4.1 từ đoạn “Thêm 4 ml dung dịch kali peroxodisulfat (7.1.1) và đun nhẹ trong 30 min”.

7.4.3.2. Tạo màu

Thêm vào mỗi bình dung tích 50 ml (trong khi khuấy), 1 ml axit ascobic (4.1.5) và sau 30 s, 2 ml dung dịch II axit molipdat (4.1.7). Thêm nước tới vạch và khuấy đều.

7.4.3.3. Đo phổ

Xem 4.4.3.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem 4.4.3.4

7.4.4. Xác định

7.4.4.1. Tạo màu

Chuẩn bị phần mẫu thử từ 7.4.1 và tiến hành giống như quy định trong 7.4.3.2.

Nếu mẫu thí nghiệm bị đục và/hoặc mờ, nên tiến hành ngay như sau:

Thêm 3 ml dung dịch bổ chính độ đục – màu (4.1.8) vào thể tích phần mẫu đã được vô cơ hóa bằng peroxytdisulphat. Pha loãng đến 50 ml với nước và đo độ hấp thụ. Giá trị độ hấp thụ đo được theo 4.4.3.3 cần được trừ đi giá trị độ hấp thụ đo được của dung dịch này.

7.4.4.2. Đo phổ

Xem 4.4.3.3

7.5. Biểu thị kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nồng độ của phospho, rp tính bằng miligam trên lít, được tính theo công thức:

Trong đó:

A là độ hấp thụ của phần mẫu thử;

Ao là độ hấp thụ của mẫu trắng;

f là hàm số độ dốc đồ thị hiệu chuẩn (4.4.3.4), tính bằng lít trên miligam (l/mg);

Vmax là thể tích mẫu (50 ml), tính bằng mililit (ml);

Vs là thể tích thực của phần mẫu thử, tính bằng mililit (ml).

Cần tính đến mọi bước pha loãng cũng như sự pha loãng do thêm axit sulfuric

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- rp < 0,1 mg/l chính xác đến 0,001 mg/l;

- rp < 10 mg/l chính xác đến 0,01 mg/l;

- rp ≥ 10 mg/l chính xác đến 0,1 mg/l.

7.5.2. Độ chụm

Dữ liệu về độ chụm trong Bảng B.3 thu được từ một thử nghiệm liên phòng thí nghiệm với 15 phòng thí nghiệm tham gia.

CHÚ THÍCH: Về sự cản trở, xem Phụ lục A

7.6. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cần có các thông tin sau:

a) Mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Viện dẫn phương pháp đã sử dụng, và điều/mục;

d) Kết quả thu được;

e) Các thao tác không nêu trong điều này hoặc được coi là tùy ý chọn, cũng như mọi bất thường có thể đã ảnh hưởng đến kết quả.

8. Xác định tổng phospho sau khi phân hủy bằng axit nitric-axit sulfuric

8.1. Thuốc thử

Sử dụng thuốc thử quy định 4.1.2; 4.1.5; 4.1.7; 4.1.9, và:

8.1.1. Axit sulfuric, r (H2SO4) = 1,84 g/ml

8.1.2. Axit nitric, r(HNO3) = 1,40 g/ml

8.1.3. Natri hydroxit, dung dịch, c(NaOH) = 8 mol/l.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2. Thiết bị, dụng cụ

Xem 4.2 và thêm:

8.2.1. Bình kjeldahl, 200 ml

8.3. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

8.3.1. Lấy mẫu

Xem 4.3.1

8.3.2. Chuẩn bị mẫu thử

Thêm 1 ml dung dịch axit sulfuric (4.1.2) cho mỗi 100 ml mẫu thử chưa lọc. Độ axit của dung dịch cần khoảng pH 1; nếu không, chỉnh pH bằng dung dịch natri hydroxyt (4.1.4) hoặc axit sulfuric (4.1.3). Giữ ở nơi mát tới khi phân tích.

Nếu xác định tổng phospho hòa tan, cần lọc mẫu theo 6.3.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4.1. Phần mẫu thử

CẢNH BÁO – Cần thực hiện quy trình sau trong tủ hút.

Dùng pipet lấy tối đa 40 ml mẫu thử (8.3.2) cho vào bình kjendahl (8.2.1). Thêm 2 ml axit sulfuric (8.1.1) và xoay để trộn đều. Thêm hạt chống trào và đun nóng nhẹ đến khi xuất hiện khói trắng. Sau khi làm nguội, thêm 0,5 ml axit nitric (8.1.2) và đun nóng cho đến khi khói nâu thoát ra. Làm nguội và tiếp tục xử lý với axit nitric, vừa xoay vừa đun nóng cho đến khi thu được một dung dịch trong, không màu. Làm nguội và cẩn thận cho thêm 10ml nước, vừa xoay bình mẫu liên tục vừa đun nóng cho đến khi xuất hiện khói trắng. Làm nguội, cẩn thận cho thêm 20ml nước trong khi xoay bình mẫu liên tục. Trong khi làm nguội, cẩn thận cho thêm dung dịch natri hydroxit (8.1.3) và xoay bình mẫu liên tục để điều chỉnh pH của dung dịch và nằm trong khoảng từ 3 đến pH 10. Sau khi làm nguội, chuyển dung dịch vào một bình dung tích 50 ml. Tráng bình Kjendahl với một ít nước và bổ sung nước tráng này vào bình mẫu.

Cản trở của As, xem 4.4.4 và A.2.

8.4.2. Thử mẫu trắng

Tiến hành thử mẫu trắng song song với xác định mẫu, theo cùng quy trình, cùng một lượng thuốc thử nhưng dùng nước thay cho mẫu thử.

8.4.3. Hiệu chuẩn

8.4.3.1. Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn

Dùng pipet, chuyển lượng thể tích thích hợp, ví dụ như: 1,0 ml; 2,0 ml; 3,0 ml; 4,0 ml; 5,0 ml; 6,0 ml; 7,0 ml; 8,0 ml; 9,0 ml và 10,0 ml dung dịch chuẩn octophosphat (4.1.11) vào các bình kjendahl 200 ml.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4.3.2. Tạo màu

Thêm vào mỗi bình dung tích 50 ml (trong khi khuấy) 1 ml axit ascorbic (4.1.5) và sau 30 s, thêm 2 ml dung dịch molipdat trong axit (4.1.7). Thêm nước tới vạch và trộn đều.

8.4.3.3. Đo phổ

Xem 4.4.3.3

8.4.3.4. Dựng đường chuẩn

Xem 4.4.3.4

8.4.4. Phép xác định

8.4.4.1. Tạo màu

Tiến hành theo 8.4.3.2 dùng phần mẫu thử từ 8.4.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem 4.4.3.3

8.5. Biểu thị kết quả

8.5.1. Tính toán

Nồng độ tổng phospho, rp, tính bằng miligam trên lit được tính theo công thức:

Trong đó:

A là độ hấp thụ của phần mẫu thử;

Ao là độ hấp thu của thử mẫu trắng;

f là độ dốc đồ thị hiệu chuẩn (4.4.3.4), tính bằng lít trên miligam (l/mg);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vs là thể tích thực của phần mẫu thử, tính bằng mililit (ml).

Báo cáo nồng độ phospho như sau, nhưng không lấy hơn ba số có nghĩa:

- rp < 0,1 mg/l chính xác đến 0,001 mg/l;

- rp < 10 mg/l chính xác đến 0,01 mg/l;

- rp ≥ 10 mg/l chính xác đến 0,1 mg/l.

8.5.2. Độ chụm

Số liệu về độ chụm trong Bảng B.3 thu được từ một thử nghiệm liên phòng thí nghiệm với 16 phòng thí nghiệm tham gia.

CHÚ THÍCH: Về cản trở, xem phụ lục A

8.6. Báo cáo thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu;

b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) Viện dẫn phương pháp đã sử dụng, và điều/mục;

d) Kết quả thu được.

e) Các thao tác không nêu trong điều này hoặc được coi là tùy ý chọn, cũng như mọi bất thường có thể đã ảnh hưởng đến kết quả.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Các chất gây cản trở

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Silic (Si) nồng độ tới 5 mg/l không gây cản trở. Nhưng nồng độ cao hơn sẽ làm tăng độ hấp thụ

Sau thời gian phản ứng 30 min giá trị đo được ở trong Bảng A.1.

Bảng A.1 - Ảnh hưởng của các ion silic đến kết quả phân tích

Nồng độ silic, tính theo Si

mg/l

Nồng độ phosphat tương đương, tính theo P

mg/l

10

0,005

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,015

50

0,025

A.2. Asenat

Asenat tạo nên màu tương tự như màu đo octophosphat tạo ra. Cản trở này có thể loại trừ bằng cách khử asenat thành asenic (4.4.4.1.1) với natri thiosulfat (4.1.9).

A.3. Hydro sulfua

Hydro sulfua với nồng độ S tới 2 mg/l là không gây cản trở. Nồng độ cao hơn có thể làm giảm đến mức chấp nhận được bằng cách cho khí nitơ đi qua mẫu đã axit hóa (như trong 6.1.4)

A.4. Flo

Flo với nồng độ tới 70 mg/l không gây cản trở. Nồng độ cao hơn 200 mg/l kìm hãm hoàn toàn sự tạo màu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.5.1. Sắt có ảnh hưởng tới độ màu, nhưng với nồng độ 10 mg/l Fe thì ảnh hưởng dưới 5 Vanadat làm tăng độ màu theo quan hệ tuyến tính, khoảng 5 % với nồng độ 10 mg/l vanadi

A.5.2. Crom (III) và crom (VI) với nồng độ tới 10 mg/l không gây cản trở, nhưng nồng độ khoảng 50 mg/l làm tăng độ hấp thụ lên khoảng 5 %.

A.5.3. Đống với nồng độ tới 10 mg/l không gây cản trở.

A.6. Nước biển

Độ mặn khác nhau có ảnh hưởng không đáng kể đến cường độ màu.

A.7. Nitrit

Nếu nồng độ nitrit trên 3,29 mg/l có thể gây ra sự nhạt màu. Lượng nhỏ axit sulfamic dư có ảnh hưởng trong phân hủy nitrit; 100 mg axit này sẽ đủ để xử lý với nitrit nồng độ 32,9 mg/l.

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dữ liệu về độ chụm

Dữ liệu về độ chụm trong Bảng B.1 thu được từ một thử nghiệm liên phòng do Phần Lan tổ chức với 16 phòng thí nghiệm tham gia sử dụng phương pháp đã nêu trong Điều 4.

Bảng B.1 – Dữ liệu về độ chụm đã đề cập trong Điều 4

Mô tả mẫu

Số lượng mẫu

n

Trung bình

mg/l

Độ lệch chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ tái lập

Tuyệt đối

mg/l

Tuyệt đối

mg/l

Tương đối

%

Octophosphat khi có polyphosphat

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0022

0,0108

18,8

Octophosphat

69

0,3127

0,00481

0,0324

10,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

78

0,192

0,00401

0,0348

18,1

Octophosphat khi có asenat

78

0,1013

0,00577

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21,8

Dữ liệu về độ chụm trong Bảng B.2 thu được từ một thử nghiệm liên phòng với 15 phòng thí nghiệm tham gia sử dụng phương pháp đã nêu trong điều 6.

Bảng B.2 – Dữ liệu về độ chụm nêu trong Điều 4

Mô tả mẫu

Số lượng mẫu

n

Trung bình

mg/l

Độ lệch chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ tái lập

Tuyệt đối

mg/l

Tuyệt đối

mg/l

Tương đối

%

Polyphosphat

79

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,00659

0,0446

24,8

Polyphosphat khi có phospho liên kết hữu cơ

65

0,1749

0,00709

0,0259

14,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng B.3 – Dữ liệu về độ chụm nêu trong Điều 7 và Điều 8

Mô tả mẫu

Số lượng mẫu

n

Trung bình

mg/l

Độ lệch chuẩn

Độ lặp lại

Độ tái lập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mg/l

Tuyệt đối

mg/l

Tương đối

%

Phospho liên kết hữu cơ và sulfonat xanh chàm

70

0,0687

0,00383

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,0

Phospho liên kết hữu cơ thêm phloroglucin

58

0,4381

0,0128

0,0369

8,4

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] Koroleff, F. Determination of phosphorous. Method on seawater analysis. Weinheirm, Verlag Chemie GmbH, 1977, and 2nd ed, 1983.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản