Tiêu chuẩn ngành 14TCN 183:2006 về đá xây dựng công trình thủy lợi – phương pháp lấy mẫu, vận chuyển, lựa chọn mẫu thí nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 183:2006 về đá xây dựng công trình thủy lợi – phương pháp lấy mẫu, vận chuyển, lựa chọn mẫu thí nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 14TCN183:2006 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 25/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 14TCN183:2006 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 25/12/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Chỉ tiêu thí nghiệm |
Yêu cầu về khối lượng và kích thước mẫu |
|
Đá lõi khoan |
Đá tảng |
|
1. Thí nghiệm nén |
Mỗi trạng thái thí nghiệm tối thiểu gồm 3 thỏi có chiều cao h ≥ 2 đường kính D (đối với đá nền); h ≥ D (đối với đá làm vật liệu) |
2-3 tảng có kích thước ≥ 20x20x20cm; hoặc 4-5 tảng có kích thước 10x20x20cm; |
2. Thí nghiệm cắt trực tiếp |
Mỗi trạng thái thí nghiệm tối thiểu 9 thỏi có h ≥ D |
|
3. Thí nghiệm kéo trực tiếp |
Mỗi trạng thái thí nghiệm tối thiểu gồm 3 thỏi có h ≥ 2D |
|
4. Thí nghiệm kéo (theo phương pháp tách vỡ) mẫu hình trụ |
Mỗi trạng thái thí nghiệm tối thiểu gồm 3 thỏi có chiều cao h = D |
|
5. Thí nghiệm xác định khối lượng riêng |
|
Dùng 1000-2000g đá, Lấy 100-200g đá để nghiền thành bột |
6. Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích |
|
3-5 viên đá kích thước 5-6cm, khối lượng 100-200g, thể tích @ 50cm3 |
7. Thí nghiệm xác định độ ẩm tự nhiên (hoặc khô gió) |
|
3-5 viên đá, khối lượng không nhỏ hơn 200g, thể tích @ 50cm3 |
8. Thí nghiệm xác định mức hút ẩm |
|
3-5 viên đá, khối lượng không nhỏ hơn 200g, thể tích @ 50cm3 |
9. Thí nghiệm xác định độ hút nước bão hòa |
|
3-5 viên đá, khối lượng không nhỏ hơn 200g, thể tích @ 50cm3 |
10. Thí nghiệm cường độ chịu uốn |
|
Một tảng đá có kích thước 25x25x25cm |
11. Thí nghiệm xác định cường độ nén điểm |
Từ 5-10 thỏi có h @ D |
|
12. Thí nghiệm xác định hệ số bền vững |
|
Mỗi trạng thái 15-25 viên thể tích @ 50cm3, khối lượng khoảng 1,5kg |
13. Thí nghiệm cường độ xung kích |
3-5 thỏi có chiều cao bằng 4-5cm |
|
14. Thí nghiệm xác định độ mài mòn bằng phương pháp mài mòn tang quay |
|
Khoảng 50 viên đá có trọng lượng @ 100g. Lọt sàng 75mm, trên Sàng 50mm cho một mẫu thử (tổng 30kg) |
15. Thí nghiệm xác định độ nén dập trong xilanh |
|
Theo tiêu chuẩn thí nghiệm cốt liệu bêtông |
16. Thí nghiệm xác định khả năng phản ứng kiềm-silic |
|
Theo TCVN tương ứng |
17. Thí nghiệm xác định môđun đàn hồi |
3 thỏi đá có chiều cao h = 2 lần đường kính D |
|
18. Thí nghiệm xác định vận tốc truyền sóng |
Mỗi mẫu thí nghiệm gồm 3 thỏi đá có chiều cao h ≥ đường kính D |
|
3.1. Mẫu đá (lõi khoan hay đá tảng) được đựng trong thùng mẫu bằng gỗ cứng hoặc vật liệu tương tự. Thùng mẫu cần đánh số hiệu đầy đủ, trên nắp thùng ghi rõ tên, địa chỉ của đơn vị gửi mẫu hoặc tên công trình, số lượng mẫu trong thùng, ngày gửi mẫu. Các thông tin đó có thể ghi bằng sơn trực tiếp lên thùng hoặc ghi chép vào phiếu gửi mẫu để vào thùng mẫu và dán trên nắp thùng ở vị trí dễ nhìn thấy.
Đối với các mẫu đá mềm yếu, dễ vỡ khi để vào thùng mẫu cần được chèn giữ bằng các vật liệu xốp hoặc vật liệu tương tự để tránh va chạm cơ học; bên ngoài thùng phải đánh dấu mặt trên, mặt dưới của thùng mẫu và ghi rõ: “mẫu dễ vỡ yêu cầu cẩn thận khi bốc dỡ và vận chuyển”.
3.2. Bốc mẫu lên phương tiện vận chuyển phải cẩn thận, nhẹ nhàng không được vứt từ trên cao xuống, các thùng mẫu không được xếp chồng lên nhau, phương tiện vận chuyển phải đảm bảo tránh được mưa, nắng trong quá trình vận chuyển.
Chú ý: Các mẫu cần được cách ly với nhiệt độ cao trong quá trình vận chuyển và lưu giữ.
3.3. Trong quá trình vận chuyển, phải có người theo dõi mẫu để phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề có thể dẫn đến sự mất mát, thất lạc, hư hỏng mẫu.
3.4. Mẫu được chuyển đến phòng thí nghiệm, việc bốc dỡ khỏi phương tiện vận chuyển phải cẩn thận, theo thứ tự, từ ngoài vào trong, nâng lên đặt xuống nhẹ nhàng và được chuyển vào phòng lưu giữ mẫu ở phòng thí nghiệm.
4. LỰA CHỌN MẪU VÀ LƯU GIỮ MẪU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
4.1. Khi chọn mẫu cần xác định rõ mục đích yêu cầu của thí nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Một mẫu đá có thể gồm nhiều đoạn lõi khoan hoặc nhiều tảng đá nhỏ phải đảm bảo yêu cầu sau:
- Cùng một loại đá (cùng thành phần khoáng vật, kiến trúc, cấu tạo);
- Cùng mức độ phong hóa, nứt nẻ và trạng thái vật lý;
- Được lấy ở cùng một địa điểm, theo bề mặt hoặc chiều sâu;
- Với những loại đá phân lớp, cần chú ý sự đồng nhất về tính phân lớp của đá;
- Số lượng đá cần thiết cho mỗi mẫu thí nghiệm phụ thuộc vào số chỉ tiêu yêu cầu thí nghiệm và đặc điểm của loại mẫu (đá tảng hoặc lõi khoan, đường kính lõi khoan) được quy định trong các tiêu chuẩn thí nghiệm cụ thể.
4.3. Lưu giữ mẫu trong phòng thí nghiệm: mẫu đá đưa về phòng thí nghiệm được lưu giữ trong nhà để tránh mưa, nắng, ngập nước; có lối đi rộng rãi, thuận tiện cho việc tìm và lấy mẫu.
Chú ý: Các thùng đựng mẫu được xếp trên giá sao cho phía dán phiếu mẫu phải quay về hướng dễ nhìn thấy.
4.4. Phòng để mẫu phải thoáng, có độ ẩm khoảng 80%, thời gian lưu giữ mẫu không quá 60 ngày, kể từ ngày lấy mẫu đến khi bắt đầu thí nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây