900613

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 320:2004 về bãi chôn lấp chất thải nguy hại - tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành

900613
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 320:2004 về bãi chôn lấp chất thải nguy hại - tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu: TCXDVN320:2004 Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: ***
Ngày ban hành: 09/11/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCXDVN320:2004
Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
Người ký: ***
Ngày ban hành: 09/11/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TT

Loại bãi

Diện tích (ha)

1

Nhỏ

< 1

2

Vừa

³ 1 – 3

3

Lớn

³3 – 6

 

3.2. Phân loại bãi chôn lấp:

Bãi chôn lấp chất thải nguy hại được phân loại theo đặc thù chất thải như sau:

- Bãi chôn lấp các chất thải có tính dễ cháy, dễ nổ.

- Bãi chôn lấp các chất thải có tính độc.

- Bãi chôn lấp các chất thải có tính ăn mòn.

- Bãi chôn lấp hỗn hợp các chất thải.

3.3. Ngoài các quy định cụ thể trong tiêu chuẩn này, việc thiết kế các ô chôn lấp chất thải nguy hại, các hạng mục công trình khu phụ trợ phải tuân thủ tất cả các quy định trong tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001 - Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế.

4. Yêu cầu khu đất xây dựng và tổng mặt bằng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2. Khi thiết kế tổng mặt bằng bãi chôn lấp chất thải nguy hại cần lưu ý đến các yếu tố như địa hình, hướng gió, hướng dòng chảy, đường tiếp cận, thẩm mỹ... phương thức vận chuyển, kiểm soát chất thải.

Tổng mặt bằng bãi chôn lấp phải được thiết kế hoàn chỉnh, phân khu chức năng rõ ràng và giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt và phát triển tương lai, giữa khu tiền xử lý, khu chôn lấp, khu xử lý nước rác và khu điều hành. Tổng mặt bằng bãi chôn lấp điển hình như hình 1.

Hình 1 - Tổng mặt bằng bãi chôn lấp chất thải nguy hại

4.3. Xung quanh bãi chôn lấp chất thải nguy hại phải có vùng đệm đóng vai trò là màn chắn tầm nhìn và cách ly, đồng thời cũng đóng vai trò là đường biên an toàn trong trường hợp có sự cố rò rỉ chất thải. Trong vùng đệm trồng cây hoặc gờ chắn, bảo đảm khả năng ngăn cách bãi chôn lấp với bên ngoài. Chiều rộng nhỏ nhất của dải cây xanh cách ly là 10 m.

Chú thích: Cây xanh trong khu vực bãi chôn lấp tốt nhất nên chọn cây xanh lá kim, có tán rộng, xanh quanh năm. Không trồng các loại cây ăn quả, cây có dầu, lá rụng nhiều, dễ gây cháy bãi vào mùa khô.

4.4. Bãi chôn lấp chất thải nguy hại phải có hệ thống hàng rào bảo vệ để ngăn cản sự xâm nhập của những người không có nhiệm vụ, gia súc, động vật vào trong bãi chôn lấp chất thải nguy hại. Hàng rào cần có kết cấu vững chắc như tường gạch, rào thép, dây thép gai.

4.5. Khoảng cách từ bãi chôn lấp chất thải nguy hại tới các công trình khác được quy định trong bảng 2:

Bảng 2 – Khoảng cách thích hợp khi lựa chọn bãi chôn lấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối tượng cần

cách ly

Đặc điểm và quy mô các công trình

Khoảng cách tới bãi chôn lấp (m)

Bãi chôn lấp nhỏ

Bãi chôn lấp vừa

Bãi chôn lấp lớn

Đô thị

Các thành phố, thị xã

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

³10.000

³15.000

Sân bay, các khu công nghiệp, hải cảng

Quy mô nhỏ đến lớn

³3.000

³5.000

³10.000

Thị trấn, thị tứ, cụm dân cư ở đồng bằng và trung du

³ 15 hộ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các hướng khác

- Theo hướng dòng chảy

 

³3.000

³500

³5.000

Cụm dân cư miền núi

³ 15 hộ, cùng khe núi

(có dòng chảy xuống)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

³3.000

 

³5.000

 

³5.000

Công trình khai thác nước ngầm

CS <100 m3/ng

CS 100-10.000 m3/ng

CS ³10.000 m3/ng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

³300

³1.000

³300

³1.000

³2.000

³1.000

³3.000

³5.000

Khoảng cách tới đường giao thông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

³300

³500

³1.000

 

Chú thích:

Khoảng cách trong bảng trên được tính từ vành đai công trình đến hàng rào bãi chôn lấp.

4.6. Chỉ những bãi chôn lấp chất thải rắn nào bảo đảm các yêu cầu như bảng 2 mới được xây dựng ô chôn lấp chất thải nguy hại.

5. Nội dung công trình và giải pháp thiết kế:

5.1. Nội dung công trình:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khu tiền xử lý

- Khu chôn lấp

- Khu xử lý nước rác

- Khu phụ trợ

Các hạng mục công trình được quy định trong bảng 3:

Bảng 3: Các hạng mục công trình trong bãi chôn lấp

 

Loại bãi chôn lấp

Hạng mục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

BCL vừa

BCL nhỏ

Khu tiền xử lý

Khu phân loại chất thải

x

x

x

Khu xử lý đóng bánh và làm khô

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

Khu ổn định hóa

x

x

x

Khu chôn lấp

Ô chôn lấp

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ thống thu gom nước rác

x

x

x

Hệ thống thu gom và xử lý khí rác

x

x

x

Hệ thống thoát và ngăn nước mưa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

Hệ thống quan trắc nước ngầm

x

x

x

Đường nội bộ

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàng rào và cây xanh

x

x

x

Bãi hoặc kho chứa chất phủ bề mặt

x

x

x

Khu xử lý nước rác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x*

x*

x*

Công trình xử lý nước rác

x

x

x

Hồ trắc nghiệm

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

Ô chứa bùn

x

x

x

Khu phụ trợ

Nhà điều hành

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhà ăn ca

x

x

 

Khu vệ sinh và tắm

x

x

x

Trạm phân tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

Trạm cân

x

x

x

Nhà để xe

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trạm rửa xe

x

x

x

Xưởng cơ điện

x

x

x

Kho

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

Hệ thống cấp, thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc

x

x

x

 

Chú thích:

x - Hạng mục công trình bắt buộc phải có.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. Giải pháp thiết kế

5.2.1. Khu tiền xử lý

5.2.1.1. Khu tiền xử lý là nơi phân loại chất thải nguy hại và xử lý chất thải nguy hại không được phép chôn lấp thành chất thải nguy hại được phép chôn lấp. Khu tiền xử lý bao gồm:

Khu phân loại và chứa chất thải tạm thời: Phải đặt ở vị trí thuận tiện cho việc đưa chất thải vào ô chôn lấp. Diện tích khu phân loại và chứa chất thải tạm thời được tính toán trên cơ sở khối lượng chất thải tiếp nhận hàng ngày, đảm bảo đủ không gian hoạt động cho người, phương tiện và đủ sức chứa lượng chất thải ít nhất trong 1 ngày.

Khu đóng bánh, làm khô: áp dụng cho các loại chất thải có tính dễ lây nhiễm, chất thải có tính nguy hại khi hàm lượng ẩm cao, có thể chuyển sang trạng thái bền vững và giảm bớt tính nguy hại khi ở trạng thái khô.

Khu ổn định hoá chất thải: áp dụng cho các loại chất thải nguy hại có thể chuyển sang trạng thái bền vững và hết tính nguy hại sau khi kết hợp với 1 hoặc một số hoá chất nhất định.

Diện tích khu tiền xử lý khoảng 5 - 10% diện tích khu chôn lấp.

5.2.1.2. Nền khu tiền xử lý phải được đầm nén chặt, bảo đảm khả năng chịu tải và được cứng hoá bằng bê tông chống thấm.

5.2.1.3. Khu tiền xử lý phải được lắp đặt mái che, đảm bảo tránh sự xâm nhập của nước mưa và sự thất thoát chất gây ô nhiễm trong quá trình xử lý trước khi chôn lấp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.1.5. Khu chứa chất thải tạm thời được chia ra thành các khu riêng biệt để chứa riêng từng loại chất thải, phù hợp với việc xử lý sau này.

5.2.2. Khu chôn lấp

5.2.2.1. Bãi chôn lấp được chia thành các ô chôn lấp như bãi chôn lấp chất thải thông thường. Mỗi ô chôn lấp được thiết kế phù hợp với 1 loại chất thải nhất định và được sử dụng để chôn lấp chất thải đó.

Diện tích ô chôn lấp được quy định trong bảng 4:

Bảng 4: Diện tích ô chôn lấp

 

Khối lượng chất thải tiếp nhận                 (tấn/ngày)

Diện tích ô chôn lấp (m2)

(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

£ 10

300-500

>10 - 20

>500-1.000

>20 - 50

>1.000-2.000

>50 - 100

>2.000 - 3.500

> 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

5.2.2.2. Trong khu chôn lấp, nên thiết kế các mái che di động, có thể trượt trên các đường ray để hạn chế lượng nước mưa xâm nhập vào các ô chôn lấp đang hoạt động. Độ cao của mái che có thể thay đổi được để phù hợp với độ cao vận hành của ô chôn lấp.

Mái che nên chọn các loại vật liệu rẻ nhưng có khả năng che mưa. Khi vận hành bãi chôn lấp, mái che phải bảo đảm che kín toàn bộ khu vực đổ chất thải, không cho nước mưa tiếp xúc trực tiếp với chất thải nguy hại.

5.2.2.3.Kết cấu thành, đáy và vách ngăn các ô chôn lấp được thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001.

5.2.2.4.Hệ thống chống thấm nước rác:

- Thiết kế hệ thống chống thấm nước rác tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng bãi và tính chất của các loại chất thải nguy hại sẽ được chôn lấp.

 

+  Đối với bãi (ô) chôn lấp các chất thải có tính dễ cháy, dễ nổ: sử dụng hệ thống lớp lót đáy và thành tương tự như bãi chôn lấp chất thải thông thường (TCXDVN 261:2001).

+  Đối với bãi (ô) chôn lấp các chất thải có  tính độc, các chất thải có tính ăn mòn: phải sử dụng hệ thống lớp lót đáy và thành kép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

. Lớp 1: Lớp thu nước rác thứ nhất.

. Lớp 2: Lớp vật liệu chống thấm thứ nhất.

. Lớp 3: Lớp thu nước rác thứ hai.

. Lớp 4: Lớp vật liệu chống thấm thứ hai.

. Lớp 5: Lớp đất nền đầm chặt.

Mặt cắt ngang điển hình của hệ thống lớp lót đáy và thành kép như hình 1.

Hình 1 - Mặt cắt ngang điển hình đáy bãi chôn lấp

- Vật liệu lót được sử dụng trong hệ thống chống thấm phải đảm bảo được độ bền vững, chịu được các tác động hoá học của chất thải và chống được sự rò rỉ của chất thải trong mọi điều kiện thời tiết và trong suốt quá trình thi công, vận hành, đóng bãi và hậu đóng bãi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đất sét: Lớp đất sét có đặc tính hệ số thấm K £ 10-7 cm/s, được đầm nén chặt, bề dày ³ 60 cm.

- Màng HDPE (High Density Polyethylen) chiều dày ³ 2 mm.

- Nhựa tổng hợp PVC chiều dày ³ 2 mm.

- Cao su butila chiều dày ³ 2 mm.

- Cao su tổng hợp Neopren chiều dày ³ 2 mm.

Khi xem xét lựa chọn vật liệu cần nghiên cứu, xem  xét cụ thể các vấn đề sau để lựa chọn vật liệu thích hợp:

- Sự tương thích về mặt hoá học với loại chất thải sẽ được chôn lấp và nước rò rỉ có thể phát sinh.

- Độ bền, trơ đối với các yếu tố khí hậu thời tiết.

- Sức chịu đựng sự phá huỷ vật lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khả năng giữ được các tính chất mong muốn ở mọi nhiệt độ.

- Kiểm soát, đảm bảo về chất lượng cả trong giai đoạn chế tạo và khi đặt vào ô chôn lấp.

- Tình trạng hoạt động và tuổi thọ.

5.2.2.5. Hệ thống thu gom nước rác:

- Mỗi ô chôn lấp phải có hệ thống thu gom nước rác riêng.

+  Với các bãi chôn lấp có lớp lót đơn: mỗi ô chôn lấp chỉ có một hệ thống thu gom nước rác.

+  Với các bãi chôn lấp có lớp lót kép, mỗi ô chôn lấp có hai hệ thống thu gom nước rác, gồm các lớp sau:

- Tầng thu nước rác thứ nhất

- Hệ thống ống thu gom  nước rác thứ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tầng thu nước thứ 2

- Hệ thống ống thu gom nước rác thứ 2

- Lớp chống thấm thứ hai

Hình 2- Mặt cắt ngang hệ thống thu gom nước rác

Tầng thu gom nước rác phải có chiều dày ít nhất 30 cm với những đặc tính sau:

- Có ít nhất 5% khối lượng hạt có kích thước £ 0,075 mm.

- Có hệ số thấm K £  10-2 cm/s.

- Càng gần ống thu, dẫn nước kích thước hạt càng lớn để ngăn sự dịch chuyển của các hạt quá mịn gây tắc hệ thống thu gom và vẫn đảm bảo nước tự chảy xuống hệ thống thu gom.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Có 1 hoặc nhiều tuyến chính chạy dọc theo hướng dốc của ô chôn lấp. Các tuyến nhánh dẫn nước rác về tuyến chính. Tuyến chính dẫn nước rác về hố thu để bơm hoặc dẫn thẳng vào công trình xử lý nước rác. Sơ đồ bố trí ống thu gom như hình 3.

Hình 3 - Sơ đồ bố trí ống thu gom nước rác

- Trên mỗi tuyến ống, cứ 180-200 m lại có 1 hố lắng để phòng tránh sự tắc nghẽn ống. Hố lắng thường được xây bằng gạch, có kết cấu chống thấm. Kích thước hố lắng 800mm x 800mm x 800 mm. Sơ đồ bố trí hố lắng xem hình (2) và (3). Ống thu gom nước rác có mặt phía trong nhẵn, đường kính không nhỏ hơn 150 mm. ống được đục lỗ với đường kính từ 10-20 mm trên suốt chiều dài ống với tỷ lệ lỗ rỗng chiếm từ 10-15% diện tích bề mặt ống.

- Đường ống thu gom nước rác cần đảm bảo độ bền hoá học và cơ học trong suốt thời gian vận hành bãi chôn lấp.

- Độ dốc của mỗi tuyến ống tuỳ thuộc vào địa hình đáy ô chôn lấp nhưng không nhỏ hơn 2% đối với tuyến nhánh và 1% đối với tuyến chính.

Hố thu nước rác:

- Trong các ô chôn lấp phải thiết kế các hố thu nước rác đề phòng nước rác từ hệ thống thu gom nước rác không hoặc khó tự chảy vào các công trình xử lý nước rác.

- Số lượng, chiều sâu hố thu phụ thuộc vào lưu lượng nước rác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ thống ống thu gom nước rác của mỗi ô chôn lấp được thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001.

5.2.2.6. Hệ thống thu khí rác:

Hệ thống thu gom khí phải được thiết kế và xây dựng hợp lý đảm bảo thu hồi khí rác mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của lớp phủ và bãi chôn lấp.

Đối với bãi chôn lấp chất thải nguy hại, không được cho thoát tán khí tại chỗ mà bắt buộc phải thiết kế hệ thống thu khí rác. Hệ thống thu khí rác bao gồm: Các ống thu khí rác, ống dẫn khí rác, khu xử lý khí rác.

Các ống thu gom khí rác được lắp đặt trong quá trình vận hành, nối ghép, nâng dần độ cao theo độ cao vận hành bãi. Đoạn ống nối ghép phải được hàn gắn cẩn thận. Phần ống nằm trong lớp đất phủ bề mặt bãi chôn lấp và phần nhô cao trên mặt bãi chôn lấp phải sử dụng vật liệu không cháy, chịu được các tác động cơ học và hoá học. Cấu tạo, cách bố trí, mật độ ống thu khí rác theo tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001.

Hệ thống ống dẫn khí rác gồm  các ống chính và ống nhánh. Ống nhánh nối từ ống thu khí rác tới ống chính. Ống chính dẫn khí rác từ các ống nhánh về khu xử lý khí rác.

Tuỳ thuộc vào tính chất và lượng khí rác phát sinh mà áp dụng phương pháp xử lý đốt hay hấp thụ hoá học. Trường hợp nồng độ khí hydrocacbua cao có thể sử dụng phương pháp đốt. Trong các trường hợp khác, cần có nghiên cứu cụ thể về thành phần khí rác để lựa chọn thiết bị xử lý thích hợp. Trong trường hợp xử lý bằng phương pháp đốt, cần áp dụng nghiêm ngặt các biện pháp an toàn về phòng chống cháy, nổ.

5.2.2.7. Hệ thống thoát nước mưa:

Trong bãi chôn lấp phải có hệ thống thu gom nước mưa riêng và dẫn vào các hệ thống thoát nước mưa của khu vực.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích: Ở những vị trí dòng chảy mạnh, phải tiến hành kè đá, đề phòng nước phá bờ kênh, chảy vào bãi chôn lấp.

Đối với các ô chôn lấp có kích thước lớn hơn 2.000 m2, phải thiết kế hệ thống thoát nước mưa trong ô chôn lấp. Hệ thống thoát nước mưa trong ô chôn lấp được thiết kế độc lập với hệ thống thu gom nước rác. Hệ thống thoát nước mưa bao gồm một số rãnh hở, đặt song song với ống thu gom nước rác. Hệ thống thoát nước mưa trong ô chôn lấp chỉ áp dụng khi chưa có chất thải. Chất thải đổ tới đâu, hệ thống thoát nước mưa trong ô chôn lấp sẽ được lấp tới đó đến đó.

5.2.2.8. Hệ thống giếng quan trắc nước ngầm:

Bãi chôn lấp phải có hệ thống giếng quan trắc nước ngầm, nhằm quan trắc định kỳ và giám sát chất lượng nước ngầm khu vực trong giai đoạn vận hành và giai đoạn cần kiểm soát bãi chôn lấp sau khi đã đóng bãi. Số lượng, cấu tạo giếng quan trắc nước ngầm theo tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001.

Xung quanh giếng quan trắc nước ngầm phải có biển báo “Giếng quan trắc nước ngầm”.

5.2.2.9. Hệ thống đường nội bộ:

Tuỳ theo quy mô bãi chôn lấp và thời gian sử dụng mà thiết kế hệ thống đường nội bộ là đường tạm, đường bán vĩnh cửu hay đường vĩnh cửu. Các tuyến đường phải được bố trí phù hợp, đảm bảo các loại xe dễ dàng tránh nhau, quay xe... Đường ra vào bãi chôn lấp phải có dải cây xanh cách ly và có biển báo.

5.2.2.10. Hàng rào và cây xanh:

Bãi chôn lấp phải có hàng rào bảo vệ, được thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cây xanh trong khu vực bãi chôn lấp tốt nhất nên chọn cây xanh lá kim, có tán rộng, xanh quanh năm. Không trồng các loại cây có dầu, cây rụng lá vào mùa khô và cây ăn quả. Chiều rộng của dải cây xanh cách ly ³10 m.

5.2.2.11. Bãi và kho chứa chất phủ bề mặt:

Tuỳ theo quy mô và yêu cầu dự trữ của từng bãi chôn lấp mà xác định kho hay bãi chứa chất phủ. Khối lượng chất phủ được ước tính bằng 30% khối lượng chất thải đem chôn lấp.

Nền kho, bãi chứa chất phủ được thiết kế đảm bảo chịu tải của vật liệu và xe ra vào. Xung quanh kho, bãi phải có tường chắn để vật liệu phủ không vương vãi ra ngoài.

5.2.3. Khu xử lý nước rác

Khu xử lý nước rác bao gồm: Trạm bơm nước rác, các công trình xử lý nước rác, hồ trắc nghiệm và ô chứa bùn. Trạm bơm nước rác, các công trình xử lý nước rác, ô chứa bùn được thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001 và các tiêu chuẩn hiện hành khác.

Hồ trắc nghiệm là hồ dùng để nuôi các động vật chỉ thị nhằm đánh giá độ độc hại của nước rác sau khi xử lý. Hồ trắc nghiệm tiếp nhận nước rác từ công trình xử lý nước rác cuối cùng và thoát nước ra ngoài bãi chôn lấp.

Có thể tận dụng các ao, hồ tự nhiên hay nhân tạo có sẵn làm hồ trắc nghiệm hoặc thiết kế xây dựng mới.

Không được sử dụng các loại ao, hồ sau đây làm hồ trắc nghiệm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Ao, hồ đang sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản

- Ao, hồ sử dụng cho mục đích du lịch, thể thao, vui chơi.

- Ao, hồ có diện tích lớn hơn 1000 m2

5.2.4. Khu phụ trợ

Tỷ lệ diện tích xây dựng các công trình phụ trợ trong bãi chôn lấp chiếm 15 % tổng diện tích bãi chôn lấp.

Vị trí, quy mô các hạng mục trong khu phụ trợ được thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 261: 2001.

Hệ thống cấp nước: Có thể thiết kế cấp nước tại chỗ hoặc từ mạng lưới cấp nước chung của khu vực. Trong trường hợp cấp nước từ nguồn tại chỗ, nên sử dụng nước ngầm từ lỗ khoan và phải có hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt. Nước cho sản xuất (rửa xe, tưới đường, tưới cây...) được thiết kế lấy từ kênh thoát nước mưa hoặc hồ chứa. Không dùng nước cấp cho sinh hoạt để vệ sinh xe, máy. Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo các tiêu chuẩn hiện hành (TCXD 33:1995, TCVN 4513:1988).

Hệ thống cấp điện được thiết kế theo các tiêu chuẩn cung cấp điện hiện hành (TCVN 3743:1983, TCXD 95:1983, TCXD 25:1991, TCXD 27:1991).

Chú thích:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các công trình xây dựng tại bãi chôn lấp được thiết kế chống sét theo tiêu chuẩn TCXD 46-1984.

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐƯỢC PHÉP CHÔN LẤP

 

Mã số

Mã số Basel

Mô tả chất thải

Giới hạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Ắc quy thải, pin thải

Trừ các loại bảo đảm những đặc tính nhất định để coi là chất thải không nguy hại (theo TCVN 6705:2000)

A[1180]

 

Thiết bị hay chi tiết điện, điện tử thải chứa những bộ phận như pin, ắc quy thuộc TCVN6706:2000, công tắc thuỷ ngân, thuỷ tinh từ đèn catôt và thuỷ tinh hoạt hoá khác, tụ điện có PCB hoặc lẫn với các chất thải nguy hại khác có nồng độ thể hiện tính chất đặc trưng nêu trong phụ lục III (1), (2) Công ước Basel

 

A[2010]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

A[2050]

 

Amiăng thải (bụi và sợi)

 

A[3030]

 

Các chất thải có chứa cấu tạo từ chì hoặc bị lẫn với  các hợp chất chống kích nổ trên cơ sở chì

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Y13

Các chất thải từ sản xuất, đóng gói và sử dụng nhựa, mủ, chất hoá dẻo, keo và chất kết dính

Không kể các chất liên quan đã nêu trong TCVN 6705:2000

A[3190]

Y11

Cặn nhựa thải từ các quá trình tinh chế, chưng cất và xử lý nhiệt phân các vật liệu hữu cơ

Không kể bê tông nhựa

A[4060]

Y9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

A[4080]

Y15

Chất thải có tính nổ

 

A[4100]

 

Các chất thải từ các thiết bị kiểm soát ô nhiễm công nghiệp dùng để làm sạch các loại khí thải công nghiệp

Không kể các chất nằm trong TCVN 6705:2000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Than hoạt tính đã qua sử dụng

Không kể than hoạt tính dùng từ quá trình xử lý nước uống và các quá trình công nghiệp thực phẩm và sản xuất vitamin

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản