190034

Chỉ thị 25/2011/CT-UBND triển khai thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế do tỉnh Thái Nguyên ban hành

190034
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Chỉ thị 25/2011/CT-UBND triển khai thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế do tỉnh Thái Nguyên ban hành

Số hiệu: 25/2011/CT-UBND Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Nhữ Văn Tâm
Ngày ban hành: 08/11/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 25/2011/CT-UBND
Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
Người ký: Nhữ Văn Tâm
Ngày ban hành: 08/11/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2011/CT-UBND

Thái Nguyên, ngày 08 tháng 11 năm 2011

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2011/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TỔ CHỨC PHÁP CHẾ

Ngày 04 tháng 7 năm 2011, Chính phủ ban hành Nghị định số 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. Để đảm bảo triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP, tạo sự chuyển biến cơ bản trong tổ chức và hoạt động của các tổ chức pháp chế từ Trung ương đến địa phương và các doanh nghiệp nhà nước, nâng cao vị trí, vai trò của tổ chức pháp chế, đáp ứng yêu cầu tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước bằng pháp luật và sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước theo đúng quy định của pháp luật trong giai đoạn hiện nay, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:

1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:

a) Tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt kịp thời, đầy đủ và chính xác nội dung của Nghị định 55/2011/NĐ-CP đến lãnh đạo, công chức làm công tác pháp chế hoặc phụ trách công tác pháp chế tại các cơ quan, đơn vị.

b) Phối hợp với Sở Tư pháp tiến hành rà soát, thống kê số lượng đội ngũ công chức làm công tác pháp chế hoặc phụ trách công tác pháp chế hiện có để có phương án củng cố, thành lập và xây dựng tổ chức pháp chế phù hợp với quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP của Chính phủ và điều kiện thực tế của địa phương.

c) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng phương án nhân sự, tổ chức biên chế trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:

a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn cho đội ngũ làm công tác pháp chế tại địa phương đảm bảo chất lượng, hiệu quả phục vụ tốt công tác.

b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan rà soát đội ngũ làm công tác pháp chế hoặc phụ trách công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; có phương án đề xuất xây dựng, củng cố, kiện toàn đối với đội ngũ làm công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và theo quy định của Nghị định 55/2011/NĐ-CP.

c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác pháp chế tại địa phương theo quy định.

d) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc quản lý công tác pháp chế ở địa phương. Thực hiện báo cáo về công tác pháp chế theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất để Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác pháp chế của địa phương.

3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:

a) Phối hợp với Sở Tư pháp rà soát đội ngũ làm công tác pháp chế, phụ trách công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân tỉnh để có phương án thành lập, củng cố, kiên toàn và xây dựng mới tổ chức pháp chế theo quy định của Nghị định 55/2011/NĐ-CP.

b) Tham mưu các phương án thành lập, củng cố, xây dựng, tổ chức của các phòng pháp chế hoặc bố trí công chức chuyên trách làm công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Nghị định 55/2011/NĐ-CP, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

c) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng công chức làm công tác pháp chế đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện tốt nhiệm vụ pháp chế phù hợp quy định tại địa phương.

4. Sở Tài chính có trách nhiệm:

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các phương án đảm bảo nguồn kinh phí, tài chính; cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết và các điều kiện khác cho hoạt động của công tác pháp chế của địa phương.

5. Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh:

a) Rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ làm công tác pháp chế tại doanh nghiệp mình đảm bảo thực hiện tốt công tác pháp chế theo quy định.

b) Căn cứ vào nhu cầu công tác pháp chế của doanh nghiệp từ đó quyết định việc thành lập tổ chức pháp chế hoặc bố trí nhân viên pháp chế chuyên trách đảm bảo thực hiện tốt công tác pháp chế theo quy định tại Nghị định 55/2011/NĐ-CP.

6. Tổ chức thực hiện:

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh, các cơ quan và cá nhân có liên quan triển khai tổ chức thực hiện Chỉ thị, đảm bảo có hiệu quả.

Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời có phương án giải quyết.

Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện Chỉ thị này, báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Văn Tâm

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản