90164

Công ước 136 liên quan đến việc phòng chống các nguy cơ nhiễm độc do benzen gây ra

90164
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công ước 136 liên quan đến việc phòng chống các nguy cơ nhiễm độc do benzen gây ra

Số hiệu: 136 Loại văn bản: Điều ước quốc tế
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 23/06/1971 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 136
Loại văn bản: Điều ước quốc tế
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 23/06/1971
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CÔNG ƯỚC SỐ 136

LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC PHÒNG CHỐNG CÁC NGUY CƠ NHIỄM ĐỘC DO BENZEN GÂY RA

Hội nghị toàn thể của Tổ chức Lao động quốc tế,

Được Hội đồng quản trị của Văn pḥng Lao động quốc tế triệu tập tại Giơ-ne-vơ ngày mồng 2 tháng 6 năm 1971, trong kỳ họp thứ năm mươi sáu;

Sau khi quyết định chấp thuận một số đề nghị liên quan tới việc pḥng chống các nguy cơ do Benzene gây ra, là vấn đề thuộc điểm thứ sáu trong chương trình nghị sự kỳ họp;

Sau khi quyết định rằng những đề nghị đó sẽ mang h́nh thức một Công ước quốc tế;

Thông qua ngày hai mươi ba tháng sáu, năm một ngh́n chín trăm bảy mươi mốt, Công ước dưới đây, gọi là Công ước Benzene, 1971.

Điều 1. Công ước này áp dụng đối với tất cả các hoạt động liên quan đến việc tiếp xúc của người lao động với:

a) Hydrocarbon Benzene nhân thơm C 6 H 6 , dưới đây được gọi là "Benzene";

b) Các sản phẩm có chứa Benzene vượt quá 1% khối lượng, dưới đây được gọi là "sản phẩm có chứa Benzene"

Điều 2.

1- Ở đâu sẵn có các sản phẩm thay thế không độc hoặc ít độc thì phải sử dụng để thay thế Benzene hoặc các sản phẩm có chứa Benzene.

2- Khoản 1 của điều này không áp dụng đối với:

a) Việc sản xuất Benzene;

b) Sử dụng Benzene để tổng hợp hoá chất;

c) Sử dụng Benzene trong nhiên liệu của động cơ;

d) Tiến hành nghiên cứu và phân tích trong các phọ̀ng thí nghiệm.

Điều 3.

1- Các cơ quan chức năng có thẩm quyền trong nước, sau khi tham khảo ư kiến các tổ chức đại diện nhất của người sử dụng lao động và người lao động, có thể cho phép tạm thời giảm số phần trăm theo quy định ở Điều 1, tiết b và những quy định của Điều 2 khoản 1 của Công ước này.

2- Trong trường hợp Nước thành viên vẫn c̣n có vấn đề cần xem xét th́ phải tŕnh bày rơ trong báo cáo về việc áp dụng Công ước này theo Điều 22 của Điều lệ Tổ chức Lao động quốc tế, về tìnhtrạng Luật pháp và thực tiễn của nước mì́nh khi đề cập đến việc loại bớt hay mọi tiến trình liên quan đến việc áp dụng toàn bộ các điều khoản của Công ước này.

3- Sau 3 năm kể từ ngày Công ước này có hiệu lực thi hành, Hội đồng quản trị của Tổ chức Lao động quốc tế sẽ tŕnh lên Đại hội đồng một bản báo cáo đặc biệt liên quan đến việc áp dụng khoản 1 và 2 của Điều này và nội dung những đề nghị để xem xét cho phù hợp với các hoạt động bổ sung liên quan đến việc thực hiện.

Điều 4.

1- Cấm sử dụng Benzene và sản phẩm có chứa Benzene trong những quá trình sản xuất nhất định do pháp luật và pháp quy của quốc gia xác định.

2- Tối thiểu phải cấm sử dụng Benzene và sản phẩm có chứa Benzene làm dung môi hoà tan hoặc hoà loãng, ngoại trừ nơi nào có quá trình sản xuất được tiến hành trong một hệ thống kín hoặc có các biện pháp làm việc an toàn thích hợp.

Điều 5. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật và vệ sinh lao động để bảo vệ người lao động khi tiếp xúc với Benzene hoặc các sản phẩm có chứa Benzene một cách có hiệu quả.

Điều 6.

1- Nhà xưởng dùng để sản xuất, lưu giữ hoặc sử dụng Benzene và các sản phẩm có chứa Benzene cần phải thực hiện tất cả các biện pháp cần thiết để pḥng ngừa hơi Benzene thoát ra không khí nơi làm việc.

2- Ở đâu người lao động có tiếp xúc với Benzene hoặc các sản phẩm có chứa Benzene, thì người sử dụng lao động ở đó phải tìm cách bảo đảm nồng độ Benzene trong không khí nơi làm việc không vượt quá giới hạn do các cơ quan chức năng có thẩm quyền ấn định, ở mức không vượt quá giá trị ngưỡng 25 phần triệu (80mg/m 3 ).

3- Cơ quan chức năng có thẩm quyền cần ban hành các văn bản hướng dẫn việc tiến hành đo nồng độ Benzene có trong không khí ở nơi làm việc.

Điều 7.

1- Quá trình làm việc có sử dụng Benzene hoặc các sản phẩm có chứa Benzene cần được thực hiện trong một hệ thống kín.

2- Nơi nào không thể thực hiện được quá trình sản xuất có sử dụng Benzene hoặc các sản phẩm có chứa Benzene trong hệ thống kín, thì cần được trang bị các phương tiện có hiệu quả để bảo đảm giảm hơi Benzene tới mức cần thiết nhằm bảo vệ sức khỏe của người lao động.

Điều 8.

1- Khi người lao động có tiếp xúc với Benzene lỏng hoặc các sản phẩm có chứa Benzene lỏng th́ phải được trang bị đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân để chống lại nguy cơ hấp thụ Benzene qua da.

2- Vì những lý do đặc biệt, người lao động có thể phải tiếp xúc với Benzene có nồng độ trong không khí nơi làm việc vượt quá giới hạn cho phép đă đề cập ở khoản 2 Điều 6 của Công ước này, th́ phải trang bị đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân để chống lại nguy cơ hít phải hơi Benzene cho người lao động. Hạn chế tối đa thời gian tiếp xúc.

Điều 9.

1- Khi tuyển dụng người lao động làm việc trong một quá tŕnh sản xuất có tiếp xúc với Benzene hoặc các sản phẩm có chứa Benzene cần thực hiện:

a) Khám sức khỏe trước khi tuyển dụng để bảo đảm người lao động có sức khoẻ phù hợp với công việc. Việc khám sức khỏe bao gồm cả việc làm xét nghiệm máu;

b) Khám sức khỏe định kỳ bao gồm cả việc làm các xét nghiệm sinh học, trong đó có các xét nghiệm máu, khoảng thời gian khám sức khỏe định kỳ do pháp luật và pháp quy quốc gia quy định.

2- Cơ quan chức năng có thẩm quyền trong nước, sau khi tham khảo ý kiến các tổ chức đại diện nhất của người sử dụng lao động và người lao động có liên quan, có thể cho phép loại trừ việc tuân thủ khoản 1 của Điều này đối với những người lao động làm các nghề và công việc xác định.

Điều 10.

1- Việc kiểm tra sức khỏe quy định ở khoản 1 Điều 9 của Công ước này:

a) Được thực hiện theo trách nhiệm của một bác sĩ có đủ tư cách pháp nhân do cơ quan chức năng có thẩm quyền chấp thuận và có sự trợ giúp của một phòng xét nghiệm có đủ khả năng;

b) Chứng nhận phân loại sức khỏe phù hợp.

2- Người lao động phải trả tiền cho việc kiểm tra sức khỏe này.

Điều 11.

1- Không sử dụng phụ nữ được y tế xác nhận là có thai hoặc đang nuôi con bú làm các công việc có tiếp xúc với Benzene hoặc các sản phẩm có chứa Benzene.

2- Không tuyển dụng lao động dưới 18 tuổi làm các công việc có tiếp xúc với Benzene hoặc các sản phẩm có chứa Benzene. Quy định này không cần thiết áp dụng đối với những thanh niên đă qua huấn luyện, đào tạo, vì họ đă được trang bị đầy đủ những kiến thức cần thiết về kỹ thuật và chăm sóc sức khỏe.

Điều 12. Chữ "Benzene" và những biểu tượng nguy hiểm cần phải trình bày rõ ràng, dễ nhìn thấy trên bề mặt các vật có chứa Benzene và các sản phẩm có chứa Benzene.

Điều 13. Mỗi Nước thành viên cần tiến hành các bước hành động phù hợp để bảo đảm rằng bất kỳ người lao động nào có tiếp xúc với Benzene hoặc các sản phẩm có chứa Benzene đều được hướng dẫn chu đáo về các biện pháp giữ gìn sức khỏe và phòng ngừa tai nạn cũng như những hành động thích hợp nếu có sự cố nhiễm độc.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản