Công ước 165 năm 1987 về an sinh xã hội cho thuyền viên (đã sửa đổi)
Công ước 165 năm 1987 về an sinh xã hội cho thuyền viên (đã sửa đổi)
Số hiệu: | 165 | Loại văn bản: | Điều ước quốc tế |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 09/10/1987 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 165 |
Loại văn bản: | Điều ước quốc tế |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 09/10/1987 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
CÔNG ƯỚC SỐ 165
VỀ AN SINH XÃ HỘI CHO THUYỀN VIÊN, (ĐÃ SỬA ĐỔI), 1987
Hội nghị toàn thể của Tổ chức Lao động quốc tế,
Được Hội đồng quản trị Văn phòng Lao động quốc tế triệu tập tại Giơ-ne~vơ ngày 24 tháng 9 năm 1987, trong kỳ họp lần thứ bảy mươi tư, và
Sau khi đã quyết định chấp thuận các đề nghị khác nhau về bảo vệ về an sinh xã hội của những Thuyền viên, kể cả những người đã cam kết ở trên một tàu biển dưới một cờ hiệu khác với cờ hiệu của đất nước của họ, là vấn đề thuộc điểm thứ ba trong Chương trình nghị sự của kỳ họp, và
Sau khi đã quyết định rằng những đề nghị này sẽ mang hình thức của một Công ước quốc tế sửa đổi Công ước về Bảo hiểm bệnh tật (y tế) của những thuyền viên, 1936, và Công ước về An toàn xã hội của những thuyền viên, 1946,
Thông qua, ngày hôm nay 9 tháng 10 năm 1987, Công ước dưới đây, gọi là Công ước về An sinh xã hội của những thuyền viên (đã sửa đổi), 1987.
Trong Công ước này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) "Nước thành viên" chỉ bất kỳ Nước thành viên nào của Tổ chức Lao động quốc tế được ràng buộc với Công ước này;
b) "Luật pháp", bao gồm các bộ luật, quy định và cả những điều khoản chế định về an sinh xã hội;
c) "Thuyền viên" là chỉ những người được thuê mướn với một khả năng nào đó ở trên một tàu biển chuyên vận chuyển hàng hoá hay hành khách, nhằm mục đích thương mại, được sử đụng vào bất kỳ mục đích thương mại nào khác hay là một tàu kéo trên biển, ngoại trừ những người được thuê trên:
i) Các tàu biển trọng tải nhỏ, kể cả những tàu mà cánh buồm là phương tiện đẩy chính, dù chúng có được trang bị hay không một máy phụ;
ii) Các tàu biển như là các giàn khoan hay khai thác, khi chúng không được sử dụng để đi lại trên biển, quyết định liên quan tới các con tàu và giàn khoan và khai thác được quy định ở các điểm i) và ii) phải được cơ quan có Thẩm quyền của mỗi Nước thành viên thực hiện, có sự tham khảo ý kiến của các tổ chức đại diện nhất của những người chủ tàu và những Người lao động trên biển;
d) "Người ăn theo" có ý nghĩa là người được luật pháp quốc gia quy định như vậy;
e) "Người được hưởng tuất" là người được pháp luật quốc gia quy định hay công nhận để được hưởng các chế độ; trong trường hợp một người được luật pháp quy định hay công nhận là người được hưởng tuất chỉ với điều kiện là họ đã từng sống chung với người đã chết, thì người được nhận chế độ hỗ trợ từ người đã chết sẽ phải thoả mãn điều kiện này;
f) "Nước thành viên có thẩm quyền" là chỉ Nước thành viên mà theo luật pháp của Nước thành viên đó, đương sự có thể đòi trợ cấp;
g) "Nơi cư trứ" là chỉ Nơi cư trú thường ngày;
h) "Cư trú tạm thời" chỉ sự ở lại tạm thời;
ì) "Hồi hương" chỉ việc vận chuyển tới một nơi mà ở đó những thuyền viên có quyền được đưa trở về theo các bộ luật và quy định hay theo các thoả ước tập thể có thể được áp dụng với họ;
j) "Không đóng" nhằm chỉ các khoản trợ cấp mà việc cấp không phụ thuộc vào một sự đóng góp tài chính trực tiếp nào của những người được bảo vệ hay của Người sử dụng lao động của họ cũng như không phụ thuộc vào thâm niên công tác;
k) "Người tị nạn" có nghĩa là người được xác định theo Điều đầu tiên của Công ước ngày 28/7/1951 về quy chế về người tị nạn và ở Đoạn 2 của Điều 1 của Nghị định thư Quy chế về người tị nạn ngày 31/7/1967;
1) "Người Không Quốc tịch" có nghĩa là người được xác định theo Điều 1 của Công ước ngày 28/9/1954 về Quy chế về Người không quốc tịch.
2. Trong trường hợp sau khi tham khảo ý kiến của các tổ chức dại diện của các chủ tàu đánh cá và những người đánh cá, cơ quan có thẩm quyền cho rằng điều đó có thể thực hiện được, thì cơ quan này phải áp dụng các điều khoản của Công ước này với ngành đánh cá biển thương mại.
a) Chăm sóc y tế,
bị Trợ cấp ốm đau;
c) Trợ cấp thất nghiệp;
d) Trợ áp tuổi già;
e) Trợ cấp Tai nạn lao động và Bệnh nghề nghiệp
f) Trợ cấp gia đình;
g) Trợ cấp thai sản;
h) Trợ cấp thương tật;
i) Trợ cấp tiền tuất;
bao gồm ít nhất một trong các lĩnh vực được đề cập ở khoản c), d), e), h) và i).
Các tiêu chuẩn chung
Tiêu chuẩn tối thiểu
a) Về chăm sóc y tế tại các Điều 8, 10 (các đoạn 1, 2 và 3) và 12 (Đoạn 1)
b) Về trợ cấp ốm đau, bệnh tật tại các Điều 14, 16 liên quan tới một trong các Điều 65, 66 hay 67), 17 và 18 (Đoạn 1);
c) Về trợ cấp thất nghiệp tại các Điều 20, 22 liên quan tới một trong các Diều 65, 66 hay 67), 23 và 24;
d) Về trợ cấp tuổi già tại các Điều 26, 28 liên quan tới một trong các Điều 65, 66 hay 67) 29 và 30;
e) Về trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp tại các Điều 32, 34 (các khoản 1, 2 và 4), 35, 36 liên quan tới một trong các Điều 65 hay 66) và 38;
f) Về trợ cấp gia đình tại các Điều 40, 42, 43, 44 (liên quan tới, trong trường hợp cần thiết, Điều 66) và 45;
g) Về trợ cấp thai sản tại các Điều 47, 49 (các Đoạn 1, 2 và 3), 50 (liên quan tới một trong các Điều 65 hay 66), 51 và 52;
h) Về trợ cấp thương tật tại các Điều 54, 56 liên quan tới một trong các Điều 65, 66 hay 67), 57 và 58;
i) Về trợ cấp tiền tuất theo tại các Điều 60, 62 (liên quan tới một trong các Điều 65, 66 hay 67), 63 và 64.
a) Được kiểm soát bởi các cơ quan nhà nước hay được quản lí chung, theo các tiêu chuẩn được quy định, bởi các chủ tàu và những thuyền viên;
b) Bảo vệ đại bộ phận thuyền viên mà thu nhập không vượt quá thu nhập của công nhân có tay nghề;
c) Tuân thủ, kết hợp với các hình thức bảo vệ khác, nếu phù hợp các điều khoản của Công ước liên quan tới an toàn xã hội (tiêu chuẩn tối thiểu), 1952.
Tiêu chuẩn cao
a) Về chăm sóc y tế tại các Điều 7, (a), 8, 9, 13, 15, 16 và 17 của Công ước về chăm sóc y tế và trợ cấp ốm đau, bệnh tật, 1969;
b) Về trợ cấp ốm đau, bệnh tật tại các Điều 7, (a), 18, 21 (liên quan tới một trong các Điều 22, 23 hay 24), 25, 26 (Đoạn 1 và 3) của Công ước về chăm sóc y tế và trợ cấp ốm đau, 1969;
c) Về trợ cấp tuổi già tại các Điều 15, 17 (liên quan tới một trong các Điều 26, 27 hay 28), 18, 19 và 29 (Đoạn 1) của Công ước về Các khoản trợ cấp thương tật, tuổi già và những người hưởng tuất, 1967;
d) Về trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp tại các Điều 6, 9 (Đoạn 2 và Đoạn 3 (phần giới thiệu)), 10, 13 (liên quan tới một trong các Điều 19 hay 20), 14 (liên quan tới một trong các Điều 19 hay 20), 15 (Đoạn 1), 16, 17, 18 (các Đoạn 1 và 2) (liên quan tới một trong các Điều 19 hay 20) và 21 (Đoạn 1) của Công ước về Các khoản trợ cấp trong trường hợp tai nạn và bệnh nghề nghiệp, 1964;
e) Về trợ cấp thai sản tại các Điều 3 và 4 của Công ước về Bảo vệ thai sản (đã sửa đổi), 1952;
f) Về trợ cấp thương tật tại các Điều 8, 10 (liên quan tới một trong các Điều 26, 27 hay 28), 11, 12, 13 và 29 (Đoạn 1) của Công ước về Trợ cấp thương tật, tuổi già và những ngt-rời tin theo, 1967;
g) Về trợ cấp tiền tuất tại các Điều 21, 23 (liên quan tới một trong các Điều 26, 27 hay 28), 24, 25 và 29 (Đoạn 1) của Công ước về Trợ cấp thương tật, tuổi già và tiền tuất 1967;
h) Về trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp gia đình, trong bất kỳ Công ước tương lai nào đề ra các tiêu chuẩn cao hơn các tiêu chuẩn này là những tiêu chuẩn được đề cập tại Điều 9 (c) và (f) khi mà Hội nghị toàn thể của Tổ chức Lao động quốc tế đã có chúng, sau khi Công ước đó bắt đầu có hiệu lực, công nhận là có thể án dụng được, theo mục tiêu của khoản này, bằng một Nghị định thư được thông qua trong khuôn khổ của một vấn đề hàng hải đặc biệt được ghi vào chương trình nghị sự của Hội nghị.
a) Được kiểm soát bởi các cơ quan nhà nước hay được quản lí chung bởi những người chủ tàu và những thuyền viên, theo các tiêu chuẩn được quy định;
b) Bảo vệ đại bộ phận thuyền viên mà thu nhập không vượt quá thu nhập của công nhân có tay nghề;
c) Đáp ửng bằng cách phối hợp với các hình thức bảo vệ khác, nếu có, các điều khoản của các Công ước được đề cập trong các điểm được kể trên tại Điều 11.
a) Sự chăm sóc y tế thích hợp và đầy đủ cho đến khi họ bình phục hay hồi hương tuỳ theo trường hợp diễn ra ở nơi đầu tiên;
b) Nơi ở và thực phẩm cho đến khi họ có thể nhận được một việc làm thích hợp hay được hồi hương, tuỳ theo trường hợp diễn ra ở nơi đầu tiên;
c) Việc hồi hương.
VIỆC BẢO VỆ NHỮNG THUYỀN VIÊN NGOẠI QUỐC HOẶC DI CƯ
a) Thuyền viên chỉ phải tuân theo luật pháp của một Nước thành viên;
b) Về nguyên tắc, luật pháp này sẽ là:
- Luật pháp của Nước thành viên mà con tàu mang cơ hiệu, hoặc
- Luật pháp của Nước thành viên tại lãnh thổ mà ở đó những thuyền viên cư trú;
c) Bất chấp những quy tắc được thông báo tại các điểm trên đây, các Nước thành viên có liên quan có thể quyết định, bằng một thoả thuận chung, các quy tắc khác liên quan tới luật pháp có thể áp dụng được với những thuyền viên, trong lợi ích của những Người có liên quan.
a) 6 tháng, ngay lập tức trước đề nghị trợ cấp, liên quan tới trợ cấp thất nghiệp, và trợ cấp thai sản;
b) 5 năm liên tục, ngay lập tức trước đề nghị trợ cấp, liên quan tới trợ cấp thương tật, hoặc ngay lập tức trước khi chất, liên quan tới trợ cấp tiền tuất;
c) 10 năm giữa tuổi từ 18 và tuổi được nhận trợ cấp hưu trí tuổi già, mà 5 năm liên tục có thể được đòi hỏi ngay lập tức trước đề nghị trợ cấp, liên quan tới trợ cấp tuổi già.
Các điều khoản của Phần này không được áp dụng với chế độ trợ giúp xã hội và y tế.
CÁC BẢO ĐẢM VỀ LUẬT PHÁP VÀ HÀNH CHÍNH
Các đại diện của những thuyền viên được bảo vệ phải tham gia vào việc quản lí trong điều kiện được luật pháp quy định;
Luật pháp quốc gia phải quy định, trong các trường hợp thích hợp, việc tham gia của các đại diện của các chủ tàu;
Luật pháp quốc gia cũng có thể quy định sự tham gia của các đại diện của các cơ quan nhà nước.
2. Công ước này sẽ bắt đầu có hiệu lực sau 12 tháng kể từ ngày các phê chuẩn của hai Nước thành viên đã được Tổng giám đốc Văn phòng Lao động quốc tế vào sổ đăng ký.
3. Sau đó, Công ước này sẽ bắt đầu có hiệu lực đối với mỗi Nước thành viên sau 12 tháng kể từ ngày việc phê chuẩn Công ước của Nước thành viên đó được vào sổ đăng ký.
2. Mọi Nước thành viên đã phê chuẩn Công ước này, trong thời hạn 1 năm kể từ ngày kết thúc thời hạn 10 năm được đề cập ở đoạn trên, mà không sử dụng quyền bãi ước quy định tại Điều này thì sẽ bị ràng buộc với một thời hạn 10 năm tiếp theo và sau đó mới có thể bãi ước mỗi khi kết thúc thời hạn 10 năm trong những điều kiện được quy định tại Điều này.
2. Bằng cách thông báo cho các thành viên của Tổ chức việc đăng ký của việc phê chuẩn thứ hai đã được thông báo tới mình, Tổng giám đốc Văn phòng Lao động quốc tế sẽ lưu ý các Nước thành viên của Tổ chức về thời điểm mà Công ước này sẽ bắt đầu có hiệu lực.
a) Việc phê chuẩn Công ước mới về sửa đổi của một Nước thành viên sẽ dẫn đến bất chấp Điều 40 trên đây, bãi bỏ ngay lập tức Công ước này, vôi lí do là Công ước mới về sửa đổi đã bắt đầu có hiệu lực;
b) Kể từ ngày Công ước mới về sửa đổi bắt đầu có hiệu lực, Công ước này sẽ ngừng mở ra để các Nước thành viên phê chuẩn.
2. Công ước này sẽ vẫn giữ nguyên hiệu lực của nó cả về nội dung và hình thức đối với những Nước thành viên đã phê chuẩn Công ước này mà không phê chuẩn Công ước mới về sửa đổi.
Các bản tiếng Pháp và tiếng Anh của Công ước này đều có giá trị như nhau.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây