295765

Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2015 thực hiện chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra đảng các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành

295765
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2015 thực hiện chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra đảng các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành

Số hiệu: 25-HD/BTCTW Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Ban Tổ chức Trung ương Người ký: Nguyễn Văn Quynh
Ngày ban hành: 24/07/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 25-HD/BTCTW
Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Ban Tổ chức Trung ương
Người ký: Nguyễn Văn Quynh
Ngày ban hành: 24/07/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
BAN TỔ CHỨC
--------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------

Số: 25-HD/BTCTW

Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2014

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÔNG TÁC ĐẢNG, ĐOÀN THỂ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC KIỂM TRA ĐẢNG CÁC CẤP

- Căn cứ Quyết định số 79-QĐ/TW, ngày 10-4-2012 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức Trung ương;

- Căn cứ Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung ương (khóa IX) “Về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể”;

- Căn cứ Kết luận của Ban Bí thư về việc thực hiện phụ cấp công tác đảng đối với cán bộ, công chức cơ quan ủy ban kiểm tra (Thông báo số 152-TB/TW, ngày 14-02-2014);

Sau khi trao đổi thống nhất với các cơ quan liên quan, Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp công tác đảng đối với cán bộ, công chức cơ quan ủy ban kiểm tra các cấp như sau:

1. Phạm vi, đối tượng

1.1. Phạm vi

Các cơ quan thuộc Ngành Kiểm tra đảng từ Trung ương đến cấp huyện và các cơ quan kiểm tra đảng thuộc Đảng ủy Khối ở cấp tỉnh, thành ủy trực thuộc Trung ương (không bao gồm cơ quan kiểm tra đảng thuộc các tổ chức đảng của lực lượng vũ trang; cơ quan kiểm tra đảng thuộc các tổ chức đảng của cơ quan nhà nước tương ứng).

1.2. Đối tượng được hưởng

Cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác kiểm tra đảng ở ủy ban kiểm tra các cấp đang hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề kiểm tra đảng và phụ cấp thâm niên nghề kiểm tra đảng (hưởng lương theo mã ngạch kiểm tra đảng 040… A, ban hành kèm theo Quyết định số 1381/QĐ-BNV, ngày 27-11-2007, của Bộ Nội vụ về việc ban hành mã số ngạch kiểm tra của Đảng).

1.3. Đối tượng không được hưởng

- Cán bộ, công chức giữ chức chức vụ bầu cử, bổ nhiệm có lương chức vụ từ 9,70 trở lên hoặc hưởng hệ số phụ chức vụ lãnh đạo từ 1,20(1) trở lên.

- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm ở cơ quan kiểm tra đảng các cấp nhưng không được hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề kiểm tra đảng và phụ cấp thâm niên nghề kiểm tra đảng.

2. Chế độ phụ cấp

2.1. Đối với ngạch kiểm tra viên cao cấp

Cán bộ, công chức hiện hưởng mã ngạch kiểm tra viên cao cấp hàng tháng (đang hưởng 15% phụ cấp trách nhiệm kiểm tra đảng của tổng mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có) được hưởng thêm 15% chênh lệch của tổng hệ số lương hiện hưởng cộng phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) để bằng 30%.

2.2. Đối với ngạch kiểm tra viên chính

Cán bộ, công chức hiện hưởng mã ngạch kiểm tra viên chính hàng tháng (đang hưởng 20% phụ cấp trách nhiệm kiểm tra đảng của tổng mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có) được hưởng thêm 10% chênh lệch của tổng hệ số lương hiện hưởng cộng phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) để bằng 30%.

2.3. Đối với ngạch kiểm tra viên

Cán bộ, công chức hiện hưởng mã ngạch kiểm tra viên hàng tháng (đang hưởng 25% phụ cấp trách nhiệm kiểm tra đảng của tổng mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có) được hưởng thêm 5% chênh lệch của tổng hệ số lương hiện hưởng cộng phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) để bằng 30%.

3. Tổ chức thực hiện

3.1. Chế độ phụ cấp quy định tại Hướng dẫn này thực hiện từ ngày 01-01-2014 và được lĩnh cùng kỳ lương hàng tháng. Khi cán bộ, công chức thôi công tác (làm việc) hoặc chuyển công tác khác thì không được hưởng chế độ phụ cấp từ tháng tiếp theo.

3.2. Cán bộ, công chức quy định tại Hướng dẫn này nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác sau ngày 01-01-2014, cơ quan ủy ban kiểm tra các cấp có trách nhiệm tính chi trả phần phụ cấp chênh lệch.

3.3. Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp quy định tại Hướng dẫn này được sử dụng từ nguồn kinh phí chi trả tiền lương năm 2014. Từ năm 2015 trở đi, nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị.

3.4. Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn này.

Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế khoản 5 tiết c điểm 1 Mục I của Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW, ngày 01-7-2011 của Ban Tổ chức Trung ương về thực hiện một số chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Thông báo số 13-TB/TW, ngày 28-3-2011 của Bộ Chính trị.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương để tổng hợp báo cáo Ban Bí thư xem xét, giải quyết./.

 

 

K/T TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN




Nguyễn Văn Quynh

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản