112743

Hướng dẫn 582/HD-SXD về kiểm tra chất lượng công trình xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành

112743
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Hướng dẫn 582/HD-SXD về kiểm tra chất lượng công trình xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành

Số hiệu: 582/HD-SXD Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Vũ Ngọc Vương
Ngày ban hành: 15/10/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 582/HD-SXD
Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
Người ký: Vũ Ngọc Vương
Ngày ban hành: 15/10/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 582/HD-SXD

Điện Biên Phủ, ngày 15 tháng 10 năm 2009

 

HƯỚNG DẪN

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 11 tháng 9 năm 2008 về việc Hướng dẫn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực và chứng nhận về sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND tỉnh Điện Biên, về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 10/7/2009 của UBND tỉnh Điện Biên, về việc kiện toàn tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên;
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên hướng dẫn công tác kiểm tra chất lượng công trình xây dựng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (Sở Xây dựng, các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND các huyện, thị, thành phố, các Phòng Công thương, các Phòng Quản lý đô thị) trên địa bàn tỉnh như sau:

Phần I

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

1. Các cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.

Công tác kiểm tra chất lượng công trình xây dựng được các cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (quy định tại Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND tỉnh Điện Biên, về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên) tiến hành thường xuyên, định kỳ theo chương trình, kế hoạch công tác hoặc đột xuất đối với các công trình xây dựng trên địa bàn theo phân cấp.

Nội dung kiểm tra chất lượng công trình xây dựng được thực hiện theo các quy định tại hướng dẫn này.

2. Đoàn kiểm tra chất lượng công trình xây dựng.

Khi tiến hành kiểm tra chất lượng công trình xây dựng các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng thành lập Đoàn kiểm tra độc lập hoặc phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng để thành lập Đoàn kiểm tra theo Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND tỉnh Điện Biên.

Đoàn kiểm tra chất lượng công trình xây dựng có Trưởng đoàn kiểm tra, Phó đoàn kiểm tra và các thành viên.

3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị tham gia thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình khi Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra chất lượng công trình xây dựng.

Khi Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra chất lượng công trình, Chủ đầu tư và các đơn vị tham gia thực hiện dự án (Ban quản lý dự án; các đơn vị tư vấn quản lý dự án; các đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng; các đơn vị tư vấn khác (nếu có); các nhà thầu thi công xây dựng; các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư xây dựng công trình...) có trách nhiệm chấp hành, thực hiện đúng các nội dung kiểm tra và tham gia, phối hợp cùng Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.

4. Kết luận về việc kiểm tra chất lượng công trình xây dựng.

Quá trình kiểm tra chất lượng công trình xây dựng theo các nội dung quy định phải được Đoàn kiểm tra lập thành biên bản.

Kết thúc công tác kiểm tra chất lượng công trình xây dựng, Đoàn kiểm tra phải có văn bản đánh giá về các ưu khuyết điểm, các tồn tại hạn chế, các việc làm được, chưa làm được trong từng nội dung kiểm tra; đưa ra các kiến nghị, đề xuất, các nội dung cần lưu ý, các biện pháp sử lý về kỹ thuật thi công xây dựng hoặc sử lý về hành chính hoặc kinh tế (nếu có) của các cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, các Chủ đầu tư và các đơn vị tham gia thực hiện dự án.

Phần II

NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

I. KIỂM TRA HỒ SƠ PHÁP LÝ, TÀI LIỆU QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.

1. Hồ sơ pháp lý:

1.1 Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án của cấp có thẩm quyền .

1.2 Văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc cho phép sử dụng công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào :

- Cấp điện (nếu có) ;

- Sử dụng nguồn nước (nếu có);

- Khai thác nước ngầm (nếu có);

- Khai thác khoáng sản, khai thác mỏ (nếu có) ;

- Thoát nước (đấu nối vào hệ thống nước thải chung) ;

- Đường giao thông bộ, thuỷ (nếu có);

- An toàn giao thông (nếu có).

1.3. Quyết định cấp đất, thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.

1.4. Các tài liệu về lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng: Hồ sơ mời thầu tư vấn, xây lắp, thiết bị của Chủ đầu tư được phê duyệt. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu được phê duyệt. Hợp đồng xây dựng giữa Chủ đầu tư với các nhà thầu t­ư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế, nhà thầu thi công xây dựng chính, giám sát thi công xây dựng, kiểm định chất l­ượng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng.

1.5. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng (thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng ...).

1.6. Kết quả thẩm định, tham gia ý kiến của cấp có thẩm quyền trong việc thẩm định dư án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở; Kết quả thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư kèm theo hồ sơ dự án theo quy định;

1.7. Thỏa thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền, hoặc giấy phép xây dựng (nếu có).

2. Tài liệu quản lý chất lượng:

2.1. Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện...

2.2. Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công các phần: San nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, cơ điện và hoàn thiện ...

2.3. Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công các phần: San nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, cơ điện và hoàn thiện ... do một tổ chức chuyên môn hoặc một tổ chức khoa học có tư cách pháp nhân, năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện.

2.4. Chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng của các trang thiết bị phục vụ sản xuất và hệ thống kỹ thuật lắp đặt trong công trình như: Cấp điện, cấp nước, cấp gaz ... do nơi sản xuất cấp.

2.5. Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng mục công trình này của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định.

2.6. Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị. Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có danh mục biên bản nghiệm thu công tác xây dựng kèm theo).

2.7. Các biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động có tải, báo cáo kết quả kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành thử thiết bị (không tải và có tải)

2.8. Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị thông tin liên lạc, các thiết bị bảo vệ.

2.9. Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị phòng cháy chữa cháy, nổ.

2.10. Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh (đối với các công trình thuộc dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường).

2.11. Báo cáo kết quả các thí nghiệm hiện trường (gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng; chất lượng bê tông cọc, điện trở của hệ thống chống sét cho công trình và cho thiết bị, kết cấu chịu lực, thử tải bể chứa, thử tải ống cấp nước - chất lỏng ...).

2.12. Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng đường hàn của các mối nối: cọc, kết cấu kim loại, đường ống áp lực (dẫn hơi, chất lỏng, bể chứa bằng kim loại ...).

2.13. Các tài liệu đo đạc, quan trắc dịch chuyển các hạng mục công trình, toàn bộ công trình và các công trình lân cận trong phạm vi quan trắc (nếu có) ảnh hưởng trong quá trình xây dựng (độ lún, độ nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay... )

2.14. Nhật ký thi công xây dựng công trình: (Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng lập sổ nhật ký thi công xây dựng công trình. Nhật ký thi công xây dựng công trình là tài liệu gốc về thi công công trình (hay hạng mục công trình) nhằm trao đổi thông tin nội bộ của nhà thầu thi công xây dựng; trao đổi thông tin giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Sổ nhật ký thi công xây dựng công trình được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của nhà thầu thi công xây dựng. Nhà thầu thi công xây dựng công trình ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP có các nội dung: danh sách cán bộ kỹ thuật của nhà thầu tham gia xây dựng công trình (chức danh và nhiệm vụ của từng người); diễn biến tình hình thi công hàng ngày, tình hình thi công từng loại công việc, chi tiết toàn bộ quá trình thực hiện; mô tả vắn tắt ph­ương pháp thi công; tình trạng thực tế của vật liệu, cấu kiện sử dụng; những sai lệch so với bản vẽ thi công, có ghi rõ nguyên nhân, kèm theo biện pháp sửa chữa; nội dung bàn giao của ca thi công trước đối với ca thi công sau; nhận xét của bộ phận quản lý chất lượng tại hiện trường về chất l­ượng thi công xây dựng.

Chủ đầu tư và nhà thầu giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư, giám sát tác giả thiết kế ghi vào sổ nhật ký thi công xây dựng theo các nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP gồm: danh sách và nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát; kết quả kiểm tra và giám sát thi công xây dựng tại hiện trường; những ý kiến về xử lý và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng khắc phục hậu quả các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng; những thay đổi thiết kế trong quá trình thi công).

2.15. Lý lịch thiết bị, máy móc lắp đặt trong công trình; hướng dẫn hoặc quy trình vận hành khai thác công trình; quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị và công trình.

2.16. Văn bản (biên bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện sử dụng của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về:

- Chất lượng sản phẩm nước sinh hoạt (nếu có);

- Sử dụng các chất chống thấm thi công các hạng mục công trình cấp nước (nếu có);

- Phòng cháy chữa cháy, nổ (nếu có);

- Chống sét;

- Bảo vệ môi trường (nếu có);

- An toàn lao động, an toàn vận hành;

- Thực hiện giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);

- Chỉ giới đất xây dựng;

- Đấu nối với công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...);

- An toàn đê điều, điện cao thế, di tích lịch sử, giao thông (nếu có);

- Thông tin liên lạc (nếu có).

2.17. Chứng chỉ sự phù hợp từng công việc (thiết kế, thi công xây dựng) của các hạng mục công trình, toàn bộ công trình do các tổ chức tư vấn kiểm định độc lập cấp, xem xét và cấp trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình và toàn bộ công trình.

2.18. Bản kê các thay đổi so với thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt.

2.19. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).

2.20. Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu (nếu có).

2.21. Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực hoặc Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu (nếu có).

2.22. Biên bản nghiệm thu giai đoạn xây dựng.

2.23. Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.

II. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.

1. Kiểm tra bộ máy quản lý chất lượng của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng theo chức năng nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng đã ký.

2. Kiểm tra bộ máy quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng theo hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư và hồ sơ dự thầu được phê duyệt (Chỉ huy trưởng công trình, cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật …).

3. Kiểm tra biển báo công trình với các nội dung theo Điều 74 Luật xây dựng.

4. Kiểm tra việc thực hiện thi công xây dựng công trình theo quy hoạch được phê duyệt, thỏa thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền hoặc theo giấy phép xây dựng (về định vị công trình, cos cao trình công trình, việc đấu nối với mạng hạ tầng kỹ thuật đô thị…).

5. Kiểm tra chất lượng vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng vào công trình tại công trường thi công xây dựng (đối chiếu với các tài liệu quản lý chất lượng).

6. Kiểm tra việc thi công tuân thủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật và các quy định khác các công tác xây lắp và lắp đặt thiết bị công trình đã và đang thi công trên hiện trường thi công xây dựng công trình.

7. Kiểm tra hệ thống máy móc thiết bị thi công, thực hiện các biện pháp thi công, an toàn lao động, vệ sinh môi trường trên hiện trường thi công xây dựng công trình theo hợp đồng thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của nhà thầu đã ký với Chủ đầu tư và hồ sơ dự thầu đã được phê duyệt.

Hướng dẫn này thay thế cho nội dung hướng dẫn kiểm tra chất lượng công trình xây dựng số 50/HD-SXD của Sở Xây dựng ngày 02 tháng 02 năm 2007./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (B/c);
- Các sở, ban, ngành trong tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Các Chủ đầu tư trong tỉnh;
- Các Ban QLDA trong tỉnh;
- Phòng Quản lý đô thị;
- Các phòng Công thương;
- Lưu SXD.

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Vũ Ngọc Vương

 

PHỤ LỤC 1

( Kèm theo Hướng dẫn số     /2009/HD-SXD ngày    tháng    năm 2009 )

Tên Chủ đầu tư ...............

………………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

 

………, ngày......... tháng......... năm..........

 

BÁO CÁO

về công tác quản lý chất lượng và chất lượng công trình xây dựng

..................................... ( ghi tên công trình) .............................

(Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng)

Từ ngày..... tháng..... năm..... đến ngày..... tháng..... năm.....

Kính gửi : Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp tại địa phương

 

............(tên tổ chức cá nhân) …............. là Đại diện Chủ đầu tư công trình .............................. (ghi tên công trình) ....................... xin báo cáo về chất lượng xây dựng công trình với các nội dung sau :

I. Các thông tin về công trình/dự án đầu tư xây dựng công trình: ( chỉ báo cáo lần đầu)

1. Địa điểm xây dựng công trình …………………………………………...

2. Quy mô công trình (nêu tóm tắt về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công suất...).

3. Tổ chức, cơ quan phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (ghi số, ngày, tháng của Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).

4. Danh sách các nhà thầu ( tổng thầu, nhà thầu chính và các nhà thầu phụ): khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, thí nghiệm, kiểm định xây dựng (nếu có); những phần việc do các nhà thầu đó thực hiện.

5. Về thời hạn thi công xây dựng công trình :

a) Ngày khởi công;

b) Ngày hoàn thành ( dự kiến theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).

II. Nội dung báo cáo thường kỳ :

1. Tóm tắt về tiến độ thi công xây dựng công trình.

2. Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế đã được phê duyệt (nêu những sửa đổi lớn, lý do sửa đổi, ý kiến của cấp có thẩm quyền về những sửa đổi đó).

3. Công tác nghiệm thu: bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng hoàn thành được thực hiện trong kỳ báo cáo .

4. Đánh giá về chất lượng các bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng, hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình xây dựng được nghiệm thu trong kỳ báo cáo.

5. Sự cố và khiếm khuyết về chất lượng, nếu có : thời điểm xảy ra, vị trí, thiệt hại, nguyên nhân, tình hình khắc phục.

6. Dự kiến kế hoạch nghiệm thu trong kỳ báo cáo tiếp theo.

7. Các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình khi hoàn thành (áp dụng cho lần báo cáo cuối cùng)

a) Theo thiết kế đã được phê duyệt;

b) Theo thực tế đạt được.

8. Kiến nghị (nếu có).

 

 

Nơi nhận :
- Như trên;
- ;
- Lưu:

CHỦ ĐẦU TƯ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

( Kèm theo Hướng dẫn số     /2009/HD-SXD ngày    tháng    năm 2009 )

MẪU DẤU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT

 

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC

ĐẠI DIỆN ĐƯỢC UỶ QUYỀN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

 

THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐÃ PHÊ DUYỆT

Theo Quyết định phê duyệt số /QĐ-Tên pháp nhân CĐT
ngày …. tháng ….. năm …...

 

….. ngày….. tháng….. năm…..

 

Họ và tên, chức vụ, chữ ký người xác nhận.

 

 

Ghi chú: Trong dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.

 

PHỤ LỤC 3

( Kèm theo Hướng dẫn số     /2009/HD-SXD ngày    tháng    năm 2009 )

MẪU DẤU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

 

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC

ĐẠI DIỆN ĐƯỢC UỶ QUYỀN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

 

THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

ĐÃ PHÊ DUYỆT

 

….. ngày….. tháng….. năm…..

 

Họ và tên, chức vụ, chữ ký người xác nhận.

 

 

Ghi chú: Trong dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.

 

PHỤ LỤC 4

( Kèm theo Hướng dẫn số     /2009/HD-SXD ngày    tháng    năm 2009 )

BẢN VẼ HOÀN CÔNG

1. Lập bản vẽ hoàn công:

a) Trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của đối tượng được vẽ hoàn công đúng với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì nhà thầu thi công xây dựng có thể chụp lại bản vẽ thiết kế thi công và đóng dấu bản vẽ hoàn công theo quy định của Phụ lục này trên tờ bản vẽ đó.

Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại các trị số kích thước, thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này.

b) Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới, có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định tại Phụ lục này.

TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG

BẢN VẼ HOÀN CÔNG

Ngày….. tháng….. năm…..

 

Người lập

(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)

 

Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng

(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)

 

Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư

(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký )

 

Hình 1- Mẫu dấu bản vẽ hoàn công khi không áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng

2. Xác nhận bản vẽ hoàn công:

Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình phải được những người sau xác nhận:

a) Người lập bản vẽ hoàn công của nhà thầu thi công xây dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)

b) Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký, dấu pháp nhân).

c) Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)

d) Trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thì trong mẫu dấu hoàn công phải có thêm xác nhận của Người đại diện theo pháp luật của tổng thầu thi công xây dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký, dấu pháp nhân).

TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG

BẢN VẼ HOÀN CÔNG

Ngày….. tháng….. năm…..

 

Người lập

(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)

 

Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu phụ thi công xây dựng

(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)

 

Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu tổng thầu thi công xây dựng

(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)

 

Người giám sát thi công xây dựng công trình

của chủ đầu tư

(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký )

 

Hình 2 - Mẫu dấu bản vẽ hoàn công khi áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng

Ghi chú: Trong các dấu hình 1 và hình 2 phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.

 

PHỤ LỤC 5

( Kèm theo Hướng dẫn số     /2009/HD-SXD ngày    tháng    năm 2009 )

HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH

1. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình:

A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG-HỢP ĐỒNG

1.

Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.

2.

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi);

3.

Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở;

4.

Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư;

5.

Văn bản của các cơ quan quản lý có thẩm quyền về: chấp thuận cho phép sử dụng công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào như: cấp điện (đấu nối vào hệ thống cấp điện chung), sử dụng nguồn nước, khai thác nước ngầm, khai thác khoáng sản, khai thác mỏ, cấp nước (đấu nối vào hệ thống cấp nước chung), thoát nước (đấu nối vào hệ thống nước thải chung), đường giao thông bộ-thuỷ, an toàn của đê (công trình chui qua đê, gần đê, trong phạm vi bảo vệ đê …), an toàn giao thông (nếu có), phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, phê duyệt Phương án phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du đập…;

6.

Quyết định cấp đất, thuê đất của cơ quan thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất;

7.

Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;

8.

Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu tư vấn, nhà thầu cung cấp vật tư, thiết bị và thi công xây dựng và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu này;

9.

Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng kể cả các nhà thầu nước ngoài thực hiện gói thầu theo quy định.

B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG-THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1.

Báo cáo khảo sát xây dựng công trình;

2.

Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;

3.

Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật của chủ đầu tư phê duyệt kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo);

4.

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo);

5.

Văn bản kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế 3 buớc hoặc văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp thiết kế 1 bước của chủ đầu tư;

6.

Báo cáo thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

7.

Biên bản nghiệm thu các bước thiết kế;

8.

Quy trình bảo trì công trình xây dựng (công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình).

C. HỒ SƠ THI CÔNG-NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1.

Bản vẽ hoàn công các bộ phận công trình, hạng mục công trình và toàn bộ công trình hoàn thành về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện... (có danh mục bản vẽ kèm theo);

2.

Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận sự phù hợp chất lượng của sản phẩm ệu sử dụng trong công trình theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan;

3.

Các phiếu kết quả thí nghiệm xác nhận chất lượng sản phẩm (nếu có) sử dụng trong công trình do các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận thực hiện;

4.

Kết quả kiểm định chất lượng sản phẩm (nếu có) của các tổ chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng hoặc thông báo kết quả kiểm tra chất lượng (nếu có) của các tổ chức có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định;

5.

Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng, kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy thử trong quá trình thi công và hoàn thành công trình (có danh mục biên bản, kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh kèm theo);

6.

Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền;

7.

Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công trình và các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng;

8.

Nhật ký thi công xây dựng công trình và nhật ký giám sát của chủ đầu tư (nếu có);

9.

Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình;

10.

Quy trình vận hành khai thác công trình;

11.

Văn bản (biên bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện sử dụng của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về:

a) Chất lượng sản phẩm nước sinh hoạt;

b) Sử dụng các chất chống thấm thi công các hạng mục công trình cấp nước;

c) Phòng cháy chữa cháy, nổ;

d) Chống sét;

đ) An toàn môi trường;

e) An toàn lao động, an toàn vận hành;

g) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);

h) Chỉ giới đất xây dựng;

i) Đấu nối với công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...);

k) An toàn đê điều (nếu có), an toàn giao thông (nếu có), an toàn đập hồ chứa;

l) Thông tin liên lạc (nếu có)

m) Các văn bản có liên quan (nếu có)

12.

Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có);

13.

Báo cáo của tổ chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng đối với những bộ phận, hạng mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu (nếu có);

14.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực hoặc Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng (nếu có)

15.

Thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng tại địa phương về sự tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng (nếu có);

16.

Thông báo ý kiến đánh giá của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng (đối với công trình thuộc danh mục kiểm tra) Biên bản Nghiệm thu xác nhận chất lượng công trình xây dựng (đối với công trình thuộc danh mục nghiệm thu)

2. Hình thức, quy cách hồ sơ hoàn thành công trình

a) Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định tại Điều 15 Nghị định 209/2004/NĐ-CP và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác nhận bằng chữ ký và đóng dấu đã phê duyệt theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 và phụ 5 của Thông tư này.

b) Các bản vẽ hoàn công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 6 của Thông tư này.

c) Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung lưu trữ trong hộp.

Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.

đ) Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), văn bản kết quả thẩm định thiết kế, quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp.

4. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản