412227

Kế hoạch 103/KH-UBND về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia các cơ sở giáo dục năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

412227
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 103/KH-UBND về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia các cơ sở giáo dục năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu: 103/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Phạm Đăng Quyền
Ngày ban hành: 19/04/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 103/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Phạm Đăng Quyền
Ngày ban hành: 19/04/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 04 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NĂM 2019

Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 về kiểm đnh chất lượng giáo dục (KĐCLGD) và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 về KĐCLGD và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 về KĐCLGD và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non của Bộ GD&ĐT; trên cơ sở đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 651/TTr-SGD ngày 28/3/2019, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia các cơ sở giáo dục năm 2019 cụ thể như sau:

1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1.1. Mục đích

- Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định cơ sở giáo dục đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.

- Công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho cơ sở giáo dục không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

1.2. Yêu cầu: Việc KĐCLGD và công nhận cơ sở giáo dục đặt chuẩn quốc gia phải được thực hiện đúng quy định hiện hành của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch và đúng tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

2.1. Tổ chc KĐCLGD và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với 388 cơ sở giáo dục, trong đó:

- Giáo dục mầm non: 114;

- Giáo dục tiu học: 133;

- Giáo dục trung học cơ sở: 137;

- Giáo dục trung học phổ thông: 04.

2.2. Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ về công tác tự đánh giá, đánh giá ngoài cho đội ngũ cốt cán ngành giáo dục và các đơn vị có liên quan, đáp ứng yêu cầu KĐCLGD theo quy định hiện hành của pháp luật.

2.3. Rà soát, củng cố đội ngũ cốt cán đánh giá ngoài; cử cán bộ tham dự đầy đủ các đợt tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; bố trí nhân lực tham gia các đoàn đánh giá ngoài đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định để thực hiện nhiệm vụ KĐCLGD và xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.

2.4. Bố trí nguồn kinh phí đảm bảo chi cho hoạt động KĐCLGD và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các cơ sở giáo dục theo thông tư liên tịch số 125/2014/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/8/2014 về hướng dẫn dẫn nội dung, mức chi cho hoạt động KĐCLGD cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.5. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đã được công nhận đạt KĐCLGD tiếp tục thực hiện các giải pháp nhằm duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục; củng cố, hoàn thiện hồ sơ và các điều kiện cần thiết theo quy định để chuẩn bị cho việc tự đánh giá và KĐCLGD ở chu kỳ tiếp theo.

3. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

Thời gian thực hiện

Cơ sở giáo dục được KĐCLGD và công nhận đạt chuẩn quốc gia

Tng số

Trong đó

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Tháng 4 năm 2019

10

05

02

01

02

Tháng 5 năm 2019

36

12

11

12

01

Tháng 8 năm 2019

40

10

13

16

01

Tháng 9 năm 2019

29

08

10

11

0

Tháng 10 năm 2019

94

28

32

34

0

Tháng 11 năm 2019

88

22

38

28

0

Tháng 12 năm 2019

91

29

27

35

0

Tng cộng

388

114

133

137

04

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan lập kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác KĐCLGD đối với từng cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, đảm bảo đúng quy định hiện hành của pháp luật và lộ trình đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông triển khai công tác tự đánh giá và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định; duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục (đối với các cơ sở đã dược KĐCLGD và được công nhn đạt chuẩn quốc gia); đồng thời, củng cố, hoàn thiện hồ sơ và các điều kiện cần thiết theo quy định để chuẩn bị cho việc tự đánh giá và KĐCLGD ở chu kỳ tiếp theo.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, củng cố đội ngũ cốt cán đánh giá ngoài; cử cán bộ tham dự đầy đủ các đợt tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; bố trí nhân lực tham gia các đoàn đánh giá ngoài đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định để thực hiện nhiệm vụ KĐCLGD và xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia; tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cốt cán ngành giáo dục và các đơn vị có liên quan về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.

- Định kỳ, hằng năm tổ chức sơ kết, tng kết kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

4.2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan, bố trí kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia từ nguồn kinh phí đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5068/QĐ-UBND ngày 17/12/2018.

4.3. Các sở: Nội vụ, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình và đúng quy định hiện hành của pháp luật.

4.4. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Lập và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, kế hoạch xây dựng, đầu tư cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý để đạt chuẩn quốc gia; hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra các cơ sở giáo dục nêu trên triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Hằng năm tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCT UBND tỉnh Phạm Đăng Quyền;
- Các sở: GD&ĐT, Tài chính, KH&ĐT, TN&MT, Y tế, Nội vụ, KH&CN;
- PCVP UBND tỉnh Phạm Nguyên Hồng;

- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Đăng Quyền

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản