250676

Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2014 thực hiện đề án kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

250676
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2014 thực hiện đề án kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu: 126/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Vương Văn Việt
Ngày ban hành: 24/09/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 126/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Vương Văn Việt
Ngày ban hành: 24/09/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 126/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 24 tháng 09 năm 2014

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN, ĐÀO TẠO NÂNG CAO NÂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIA ĐÌNH CÁC CẤP ĐẾN NĂM 2020, TỈNH THANH HÓA

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên gia đình ở cơ sở, nhằm thực hiện có hiệu quả Chiến lược Phát triển Gia đình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý nhà nước về gia đình các cấp và xây dựng mạng lưới cộng tác viên gia đình ở cơ sở.

- Đến năm 2015: Duy trì, củng cố đội ngũ cán bộ, công chức công tác gia đình các cấp, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về gia đình; mở rộng mạng lưới cán bộ, theo hướng các sở, ban, ngành có cán bộ theo dõi công tác gia đình; hoàn thành việc xây dựng, phát triển mạng lưới cộng tác viên gia đình ở cơ sở, theo hướng sử dụng cộng tác viên hiện có.

- Đến năm 2020: Hoàn thành việc củng cố tổ chức bộ máy công tác gia đình các cấp, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước về gia đình trong tình hình mới.

2.2. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực công tác cho đội ngũ cán bộ, công chức gia đình các cấp, các ngành và mạng lưới cộng tác viên cơ sở.

- Đến năm 2016: 60% trở lên cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp, các ngành và mạng lưới cộng tác viên cơ sở được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực công tác gia đình.

- Đến năm 2020: 100% đội ngũ cán bộ, công chức công tác gia đình các cấp, các ngành và mạng lưới cộng tác viên cơ sở được tập huấn nâng cao năng lực thực hiện công tác gia đình, thông qua việc tham gia các chương trình đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng định kỳ.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Củng cố, kiện toàn, phát triển tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên cơ sở:

- Duy trì, mở rộng đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp, các ngành.

- Rà soát, xây dựng và phát triển mạng lưới cộng tác viên cơ sở.

- Phối hợp hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ công tác gia đình cấp xã và mạng lưới cộng tác viên cơ sở.

2. Đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên cơ sở:

- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, nhu cầu và định hướng đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên cơ sở.

- Xây dựng chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên cơ sở, phù hợp với từng nhóm đối tượng học viên.

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên cơ sở.

III. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN

Dự án 1: Điều tra thực trạng đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình từ tỉnh đến cơ sở.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian: Quý I/2015.

Các hoạt động cụ thể:

Đánh giá đúng thực trạng đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp, nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp, nhằm nâng cao trình độ và tính bền vững của đội ngũ thực hiện công tác gia đình ở cơ sở.

Dự án 2: Kiện toàn tổ chức, bộ máy thực hiện công tác gia đình các cấp và xây dựng mạng lưới cộng tác viên cơ sở.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian: Quý II/2015.

Các hoạt động cụ thể:

- Nghiên cứu, đánh giá chất lượng, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp.

- Hướng dẫn việc bảo đảm nhân lực thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về gia đình tại địa phương và xây dựng mạng lưới cộng tác viên cơ sở.

Dự án 3: Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên cơ sở.

- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Chính trị tỉnh, Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ trì tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

- Thời gian: Quý I/2015 (Xây dựng chương trình, tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ giai đoạn 2015 – 2020).

Các hoạt động cụ thể:

- Xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức công tác gia đình cấp tỉnh, cấp huyện.

- Xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức công tác gia đình cấp xã và mạng lưới cộng tác viên cơ sở.

- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công tác gia đình cho đội ngũ cán bộ truyền thông, tư vấn trong lĩnh vực gia đình.

IV. KINH PHÍ

Nguồn kinh phí thực hiện đề án do Ngân sách Nhà nước cấp, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cấp, các ngành, theo qui định hiện hành và các nguồn huy động hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Là đơn vị Thường trực, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan hướng dẫn, triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.

- Xây dựng kế hoạch kinh phí hoạt động hàng năm, gửi ngành chức năng thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh liên quan thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát việc triển khai, thực hiện Kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết, định kỳ tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo qui định.

2. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan, xây dựng các văn bản hướng dẫn kiện toàn tổ chức, bộ máy cán bộ công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên gia đình cơ sở trên địa bàn tỉnh; tổng hợp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của các cấp, các ngành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan, tổ chức hướng dẫn các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố xây dựng dự toán kinh phí hàng năm, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Đề án.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trong tỉnh, hệ thống truyền thanh cơ sở tăng cường công tác tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác gia đình góp phần nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận của các cấp, các ngành và tầng lớp nhân dân trong việc triển khai Đề án.

5. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh liên quan

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, chỉ đạo theo ngành dọc và theo lĩnh vực chuyên môn các nội dung của công tác gia đình; xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí và lồng ghép các nguồn lực, các chương trình, dự án hiện hành có liên quan đến công tác gia đình, nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của kế hoạch.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án hàng năm, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đến năm 2020; bố trí ngân sách hàng năm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu kế hoạch;

- Chỉ đạo ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ tình hình thực tế của địa phương, tăng cường nhân lực thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về gia đình tại địa phương, tập trung xây dựng và phát triển mạng lưới cộng tác viên về gia đình ở cơ sở;

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tại địa phương;

- Sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện kế hoạch tại địa phương; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 30/11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Giám đốc các sở; trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan, căn cứ nội dung kế hoạch được duyệt, để tổ chức triển khai, thực hiện theo qui định.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, TP;
- CVP, PCVP P. N. Hồng;
- Lưu: VT, VX (02).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Văn Việt

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản