454442

Kế hoạch 1280/KH-UBND về kiểm tra cải cách hành chính năm 2020 tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

454442
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 1280/KH-UBND về kiểm tra cải cách hành chính năm 2020 tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Số hiệu: 1280/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Trần Công Thuật
Ngày ban hành: 23/07/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1280/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
Người ký: Trần Công Thuật
Ngày ban hành: 23/07/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1280/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 23 tháng 7 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 4900/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh năm 2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2020 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đánh giá đúng thực trạng tình hình lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gọi tắt là cấp sở); UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã).

- Kịp thời phát hiện những điển hình mới, cách làm hay về CCHC, đồng thời chấn chỉnh những bất cập, hạn chế và tìm ra nguyên nhân để đề xuất biện pháp khắc phục.

2. Yêu cầu

- Việc kiểm tra phải đúng trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, khách quan, chính xác, phản ánh đúng thực tế CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương; không gây trở ngại đến hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.

- Có kết quả rõ ràng và thông báo cụ thể vấn đề tổ chức triển khai công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương và kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo các cấp liên quan các giải pháp nâng cao chất lượng CCHC của đơn vị được kiểm tra và của tỉnh.

II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC KIỂM TRA VÀ THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA

1. Nội dung kiểm tra

Theo đề cương tại Phụ lục 1 đính kèm.

2. Hình thức kiểm tra

2.1. Tự kiểm tra

- Các sở, ban, ngành xây dựng kế hoạch kiểm tra ít nhất 30% số phòng, ban, đơn vị trực thuộc;

- UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch kiểm tra ít nhất 30% phòng, ban, đơn vị và cấp xã trực thuộc;

2.2. Kiểm tra trực tiếp tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương

UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra trực tiếp tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương. Tại cấp Sở, kiểm tra Văn phòng sở, bộ phận một cửa và đơn vị trực thuộc (nếu có); tại cấp huyện, kiểm tra Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, bộ phận một cửa, 03 xã, phường, thị trấn và đơn vị trực thuộc. Thời gian kiểm tra tại mỗi sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong 02 ngày, Lịch kiểm tra như sau:

- Quý III/2020: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND huyện Quảng Ninh.

- Quý IV/2020: Ban Quản lý Khu kinh tế, Thanh tra tỉnh, UBND huyện Lệ Thủy, UBND thị xã Ba Đồn.

Thời gian kiểm tra cụ thể Đoàn kiểm tra sẽ có văn bản thông báo đến từng cơ quan, đơn vị.

2.3. Kiểm tra đột xuất

Kiểm tra không thông báo trước một số nội dung liên quan đến công tác CCHC tại một số sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.

3. Thành phần đoàn kiểm tra

- Trưởng đoàn: Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ.

- Thành viên: Đại diện lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Tư pháp; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông; đại diện lãnh đạo phòng Cải cách hành chính-Sở Nội vụ (thành viên kiêm thư ký).

- Trong quá trình kiểm tra, các thành viên có thể trưng tập lãnh đạo các phòng chuyên môn liên quan để kiểm tra chuyên sâu.

III. QUY TRÌNH KIỂM TRA VÀ KHẮC PHỤC SAU KIỂM TRA

1. Quy trình kiểm tra

Đoàn kiểm tra thực hiện việc kiểm tra theo quy trình sau:

- Đặt vấn đề, thông báo thành phần, nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra với cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.

- Tiến hành kiểm tra, xác thực các hồ sơ, tài liệu kiểm chứng và kiểm tra trực tiếp tại các bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo đơn vị, địa phương thực hiện CCHC.

- Họp thông qua dự thảo kết quả kiểm tra và thống nhất biện pháp khắc phục đối với những tồn tại, hạn chế được phát hiện.

- Trưởng đoàn kiểm tra ký Thông báo kết quả kiểm tra gửi đơn vị, địa phương được kiểm tra và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Xử lý, khắc phục sau kiểm tra

Đơn vị, địa phương được kiểm tra thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục các tồn tại, bất cập theo thông báo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra, gửi báo cáo khắc phục về Đoàn kiểm tra (qua Sở Nội vụ), cụ thể:

- Đối với những đơn vị kiểm tra trong quý III: gửi trước ngày 01/11/2020;

- Đối với những đơn vị kiểm tra trong quý IV: gửi trước ngày 01/12/2020.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra công tác CCHC tỉnh; thông báo đến các cơ quan, đơn vị, địa phương kế hoạch kiểm tra ít nhất 10 ngày làm việc trước khi đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra (không báo trước đối với kiểm tra đột xuất);

- Chủ trì thực hiện kiểm tra đột xuất các nội dung liên quan đến CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương;

- Thông báo kết quả kiểm tra đến từng cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra;

- Xây dựng dự toán kinh phí phục vụ Đoàn kiểm tra công tác CCHC của tỉnh trong nguồn kinh phí CCHC đã cấp cho Sở Nội vụ năm 2020.

2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Xây dựng Kế hoạch và báo cáo kết quả tự kiểm tra về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 01/12/2020.

- Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra trực tiếp: Chuẩn bị nội dung báo cáo theo Đề cương đính kèm; gửi về Sở Nội vụ trước thời điểm Đoàn kiểm tra làm việc tại đơn vị, địa phương ít nhất 05 ngày làm việc; cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Vụ CCHC-Bộ Nội vụ (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Công Thuật

 

PHỤ LỤC 1

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO PHỤC VỤ KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 1280/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Công tác chỉ đạo, điều hành Cải cách hành chính (CCHC) tại cơ quan, đơn vị, địa phương

- Tình hình triển khai kế hoạch CCHC: Việc ban hành và kết quả thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC; việc đôn đốc triển khai, bố trí nguồn lực cho CCHC; thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, kiểm tra CCHC.

- Trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai cải cách hành chính.

- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với kết quả thực hiện CCHC.

- Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC (nếu có).

2. Kết quả đạt được trong công tác CCHC

2.1. Cải cách thể chế

a) Hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước theo Quy định của pháp luật.

- Số lượng văn bản Quy phạm pháp luật (QPPL) ban hành mới hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành.

- Kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc phạm vi, lĩnh vực cơ quan, đơn vị quản lý.

b) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các văn bản QPPL do Trung ương, UBND tỉnh ban hành thuộc phạm vi lĩnh vực do Sở, ban, ngành quản lý (đối với cấp sở) hoặc văn bản QPPL do Trung ương, UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành (đối với cấp huyện); kết quả xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.

c) Công tác theo dõi thi hành pháp luật

Xây dựng kế hoạch; kết quả thực hiện, kiểm tra và xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.

2.2. Cải cách thủ tục hành chính

a) Kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)

- Việc ban hành các báo cáo, văn bản hướng dẫn, chỉ đạo và đôn đốc thực hiện kiểm soát TTHC.

- Kết quả rà soát, đánh giá TTHC và thực hiện các quy định về đơn giản hóa TTHC.

- Số lượng TTHC đã sửa đổi, bãi bỏ hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ; số lượng TTHC mới ban hành.

b) Đánh giá tác động của việc thực hiện TTHC và việc tiếp thu, giải trình các nội dung tham gia ý kiến về quy định TTHC của các cơ quan chủ trì soạn thảo (nếu có).

c) Công bố, công khai TTHC

- Mức độ đầy đủ, chính xác, kịp thời trong công bố TTHC (đối với các sở, ban, ngành); tình hình tham mưu ban hành đối với quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý.

- Việc công khai TTHC: Mức độ đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, khai thác, sử dụng trong công khai các TTHC tại cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận và giải quyết TTHC.

d) Tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

- Tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC (Đoàn kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra thực tế một số hồ sơ giải quyết TTHC ở một số lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra).

- Việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh.

- Việc tiếp nhận và trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

e) Rà soát, đánh giá TTHC

- Kết quả rà soát, đánh giá TTHC theo quy định.

- Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

2.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

- Tình hình rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế cơ quan và đơn vị trực thuộc (kể cả đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc). Qua rà soát, đánh giá các vấn đề sau:

+ Tình hình triển khai các quy định về tổ chức bộ máy.

+ Mức độ chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ (nếu có).

+ Công tác quản lý và sử dụng biên chế; tinh giản biên chế.

+ Việc thực hiện quy chế làm việc.

- Việc xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm, trong đó, nêu rõ số cơ quan, đơn vị trực thuộc đã xây dựng cơ cấu công chức, viên chức và mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức trên thực tế của cơ quan, đơn vị.

- Về thực hiện phân cấp quản lý: đánh giá tình hình thực hiện các quy định về phân cấp tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với nhiệm vụ đã phân cấp; việc xử lý các vấn đề phân cấp sau kiểm tra.

- Việc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công trực thuộc.

2.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

- Đánh giá tình hình thực hiện các quy định về quản lý CB,CC,VC; Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác.

- Tình hình thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB,CC,VC của cơ quan, đơn vị, địa phương (cấp huyện tổng hợp việc thực hiện ở cấp xã), kể cả của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Số lượng cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng; đánh giá kết quả thực hiện so với yêu cầu kế hoạch...

- Thực hiện các quy định về thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh; thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý; việc tuyển dụng và thu hút người có năng lực vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Số lượng và chất lượng cán bộ công chức cấp xã (đối với cấp huyện).

2.5. Cải cách tài chính công

a) Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

- Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm.

- Mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức (nếu có).

b) Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập.

- Nêu rõ số lượng đơn vị tự đảm bảo chi phí hoạt động; đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động; đơn vị nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động;

- Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý, sử dụng tài sản công.

2.6. Hiện đại hóa hành chính

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

+ Việc ban hành và thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT và các văn bản chỉ đạo về ứng dụng CNTT khác của cơ quan, đơn vị, địa phương.

+ Tình hình triển khai ứng dụng CNTT tại sở, ban, ngành và địa phương.

+ Tình hình triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến, trong đó, thống kê số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, 4, kết quả thực hiện (số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết).

+ Việc duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của trang thông tin điện tử.

+ Ứng dụng chữ ký số trong công tác chỉ đạo, điều hành và gửi, nhận văn bản điện tử.

- Việc duy trì áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương.

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm

2. Tồn tại, hạn chế trong thực hiện CCHC và nguyên nhân

III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

Nêu khái quát phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương trong thời gian tới.

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với cấp có thẩm quyền để công tác CCHC trong giai đoạn tới đạt kết quả, hiệu quả cao hơn.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản