339071

Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành

339071
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 19/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Ngô Văn Quý
Ngày ban hành: 25/01/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 19/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Ngô Văn Quý
Ngày ban hành: 25/01/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/KH-UBND

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TỶ LỆ LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO ĐẾN NĂM 2020

Thực hin Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 31/8/2016 của UBND thành phố Hà Nội về thực hin “Chương trình 04-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành y Hà Nội về Phát triển văn hóa xã hội, nâng cao cht lượng nguồn nhân lực Thủ đô, xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh giai đoạn 2016 - 2020”, UBND Thành phban hành Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Phát triển nguồn nhân lực có cơ cấu trình độ, ngành nghề phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.

- Phát triển nguồn lao động có trình độ chuyên môn, có năng lực nghề nghiệp, thành thạo knăng, có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong chuyên nghiệp đáp ứng nhu cu của quá trình sản xuất, kinh doanh.

- Tăng nhanh tỷ lệ lao động được đào tạo trong lực lượng lao động, cụ thể đạt từ 70 - 75% đến năm 2020.

2. Yêu cầu

- Bám sát nội dung, chỉ tiêu nhiệm vụ, yêu cầu Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 31/8/2016 của UBND Thành phố để tổ chức thực hiện.

- Xác định chỉ tiêu lao động qua đào tạo chung, chỉ tiêu cụ thể lao động qua đào tạo từng năm, từng cấp bậc học. Xây dựng nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình thực hiện cụ thể đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu đ ra.

- Đảm bảo tính khả thi, thiết thực và phù hợp với thực tế.

II. NỘI DUNG

1. Chỉ tiêu: Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt từ 70 - 75 % đến năm 2020. Trong đó:

- Năm 2017, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt từ 59 - 62%.

- Năm 2018, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt từ 62 - 66%.

- Năm 2019, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt từ 66 - 70%.

- Năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt từ 70 - 75%.

2. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu

a) Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền

Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp; tm quan trọng của đào tạo nghề và vai trò của học nghề với tìm việc làm.

b) Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với việc phát triển lao động qua đào tạo

- Đổi mới phương pháp quản lý; nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý nhà nước về đào tạo.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở đào tạo, cụ thể là tăng cường kiểm tra năng lực của các cơ sở đào tạo, công tác tuyển sinh, đào tạo, tạo việc làm cho học sinh, sinh viên sau khi tt nghiệp ra trường.

- Thực hiện điều tra thường niên, đánh giá định kỳ nhu cầu nhân lực qua đào tạo của các doanh nghiệp đcó được thông tin chính xác cho các cơ sở đào tạo. Tăng cường công tác dự báo thị trường lao động, đặc biệt là dự báo ngn hạn, trung hạn, trên cơ sở đó hoàn thiện dự báo dài hạn về nhu cầu tuyn dụng theo ngành nghề cụ thể để có những định hướng dạy nghề phù hợp thị trường lao động.

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dự báo chung về nguồn nhân lực và quản lý nhân lực của Thành phố.

c) Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các cơ sgiáo dục nghề nghiệp trên đa bàn Hà Ni

- Rà soát, sắp xếp và quy hoạch lại mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Thành phố phù hợp Luật Giáo dục nghnghiệp và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố; chú trọng chất lượng, nâng cao hiệu quả đào tạo.

- Rà soát, sắp xếp lại quỹ đất để phát triển các cơ sở đào tạo của Thành phố.

d) Nâng cao chất lượng của các cơ sở đào tạo

(1) Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp

- Phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo hướng tăng quy mô và nâng cao chất lượng dạy ngh, tập trung dạy nghề chất lượng cao chú trọng các ngành nghkinh tế mũi nhọn, các lĩnh vực quan trọng của Thành phố. Đảm bảo dạy nghgắn với thực tế sản xuất, gắn với doanh nghiệp, thực hiện đào tạo nghề theo địa chỉ sử dụng.

- Tập trung nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ khoa học kỹ thuật trong đào tạo theo hướng hiện đại, đảm bảo năng lực và quy mô đào tạo. Thành phố tập trung đầu tư xây dng 03 trường cao đng nghề công lập trọng điểm đạt trường chất lượng cao, tiếp cận trình độ tương đương các trường quốc tế.

- Đẩy mạnh công tác đào tạo; bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý của các cơ sở dạy ngh trên toàn Thành phố theo hướng chú trọng đào tạo, bi dưỡng nâng cao kỹ năng nghcho giáo viên, giảng viên.

- Biên soạn, chỉnh sửa chương trình, giáo trình đào to theo hướng chuẩn hóa, tiếp cận trình độ tiên tiến trong khu vực và quốc tế nhằm nâng cao k năng tay ngh, kỹ năng mềm, ngoại ngữ, tin học cho học sinh, sinh viên. Phối hợp, gn kết doanh nghiệp tham gia vào quá trình biên soạn chương trình, giáo trình phù hợp thực tin sử dụng lao động của doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh đào tạo lao động có chuyên môn kỹ thuật cao, công nhân lành nghề. Đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn tại khu vực đô thị hóa, không còn đt sản xuất nông nghiệp.

(2) Đối với cơ sở giáo dục đại học thuộc Thành phố

- Quy hoạch các cơ sở đào tạo; thành lập, nâng cấp mở rộng các cơ sở đào tạo, ngành đào tạo mới phù hợp, hiện đại, đáp ứng nhu cu nhân lực trình độ cao của Thành phố và khu vực.

- Nâng cao chất lượng đào tạo, có sự phối hợp với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước, cùng với các trường đại học, viện nghiên cứu trên địa bàn Thành phố đào tạo đội ngũ nhân lực trình độ cao.

e) Huy động các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch

- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục đào tạo. Tăng cường huy động nguồn lực đầu tư từ doanh nghiệp, từ các nhà đầu tư khác để tăng nhanh slao động qua đào tạo ở các cấp trình độ.

- Nâng cao hiệu quả đầu tư, chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư từ ngân sách Nhà nước.

g) Hỗ trdoanh nghiệp trong công tác đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Xây dựng cơ chế, chính sách gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các doanh nghiệp trong công tác đào tạo và tuyn dụng lao động sau đào tạo; tổ chức đào tạo, đào tạo lại hoc bổ sung kiến thức, nâng cao kỹ năng tay nghề cho người lao động tại doanh nghiệp.

h) Các nhiệm vụ, giải pháp khác

- Tăng cường phối hợp các B, ngành Trung ương hợp tác, tham gia phát triển nhân lực trên địa bàn Thành phố.

- Triển khai quy hoạch, sắp xếp phát triển các làng nghề tập trung trên địa bàn Thành phố.

- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; thu hút nguồn lực đầu tư cho phát triển giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực.

3. Kinh phí: Kinh phí triển khai kế hoạch do ngân sách Thành phố bố trí hàng năm giao các Sở, Ban, ngành thực hiện trên cơ sở đề nghị của các đơn vị.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, các tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch, đề án triển khai thực hiện đối với nội dung nhiệm vụ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp từng năm và cả giai đoạn 2016 - 2020, trình UBND Thành phố phê duyệt:

+ Kế hoạch đào tạo nghề theo địa chỉ sử dụng, khuyến khích doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề gắn với tiếp nhận, sử dụng lao động.

+ Đề án rà soát, sắp xếp, nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn Thành phố.

+ Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định s 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 và Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Thành phố.

+ Kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng nghề cho giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc Thành phố.

+ Đề án rà soát, sắp xếp lại hệ thống sàn giao dịch việc làm, hệ thống trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn Thành phố.

- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan tổng hợp kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm và giai đoạn.

- Phối hợp các cơ quan truyền thông đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về đào tạo nghề, gii quyết việc làm.

- Phối hợp các Sở, Ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệp, các cơ sở giáo dục nghnghiệp tng hp nhu cầu lao động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và của thị trường lao động.

- Đôn đốc, kiểm tra, báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch theo định kỳ hàng năm và giai đoạn.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc cơ quan báo, đài thực hiện công tác tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và Thành phố về giáo dục nghnghiệp; về vai trò, vị trí của đào tạo ngh đi với phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm, nâng cao thu nhập để người lao động biết và tham gia học nghề.

- Phối hợp các Sở, Ban, ngành liên quan xây dựng nội dung tuyên truyền; tuyên truyền, phổ biến các mô hình đào tạo nghcó hiệu quả, cách làm hay về đào tạo nghề và giải quyết việc làm; tuyên truyn tư vấn nâng cao nhận thức cho người lao động vhọc nghề và tạo việc làm sau học ngh.

3. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành liên quan xây dựng chương trình phát triển nhân lực trong công tác quản lý hành chính nhà nước; đào tạo, bi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố.

- Tham mưu UBND Thành phố ban hành các chính sách ưu đãi, thu hút lực lượng lao động có chuyên môn giỏi công tác tại các cơ quan quản lý, các cơ sở giáo dục và đào tạo của Thành phố.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tổng hợp, bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện các dự án có mục tiêu theo quy định vpháp luật đầu tư công và phân cấp quản lý kinh tế - xã hội của Thành phố để thực hiện mục tiêu của Kế hoạch.

5. Sở Tài chính

Tổng hợp, cân đối và bố trí vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu của Kế hoạch, trình UBND Thành phố phê duyệt hàng năm và giai đoạn.

6. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông để học sinh có thái độ đúng đắn về giáo dục nghề nghiệp và chủ động lựa chọn các loại hình đào tạo nghề sau khi tốt nghiệp.

- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành liên quan xây dựng Đề án phân luồng học sinh tt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông theo đúng chỉ đạo tại Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của BChính trị.

- Xây dựng Đề án rà soát nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn Thành phố.

- Chủ trì xây dựng đề án, kế hoạch phát triển nhân lực trong lĩnh vực ngành quản lý.

7. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Rà soát, sắp xếp lại quỹ đất để phát triển các cơ sở đào tạo trên địa bàn Thành phố.

- Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan thực hiện bố trí quỹ đất phù hợp quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp.

8. Sở Công Thương

- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã kho sát, xác định nhu cầu lao động trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn; xây dựng kế hoạch quy hoạch, sắp xếp lại, phát triển các làng nghtập trung trên địa bàn Thành phố.

- Xác định nhu cầu đào tạo các ngành, nghề phi nông nghiệp; gắn chương trình, kế hoạch đào tạo nghề (cụ thể là đào tạo nghề theo địa chỉ) trong chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình khuyến công, phát triển các làng nghề.

- Chủ trì xây dựng đề án, kế hoạch phát triển nhân lực trong lĩnh vực ngành quản lý.

9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin về thị trường lao động của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành nghnông nghiệp.

- Xác định nhu cầu đào tạo các ngành, nghề trong lĩnh vực nông nghiệp; Gắn chương trình, kế hoạch đào tạo nghề (cụ thể là đào tạo nghề theo địa chỉ) trong chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình khuyến nông.

- Chủ trì xây dựng đề án, kế hoạch phát triển nhân lực trong lĩnh vực ngành quản lý.

10. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã khảo sát, xác định nhu cu lao động trong lĩnh vực khoa học công nghệ của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn.

- Chủ trì xây dựng đề án, kế hoạch phát triển nhân lực trong lĩnh vực ngành quản lý.

11. Sở Du lịch

- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã khảo sát, xác định nhu cầu lao động qua đào tạo trong lĩnh vực du lịch của các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị kinh doanh, dịch vụ liên quan trên địa bàn.

- Chủ trì xây dựng đề án, kế hoạch phát triển nhân lực trong lĩnh vực ngành quản lý. Thực hiện kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt nguồn nhân lực chất lượng cao ngành du lịch theo Kế hoạch s207/KH-UBND ngày 11/11/2016 của UBND Thành phố.

12. Sở Quy hoạch Kiến trúc

Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành liên quan đảm bảo quy hoạch quỹ đất dành cho phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong các đán quy hoạch của Thành phố.

13. Cục Thống kê thành phố Hà Nội

- Chủ trì, phối hợp Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện điều tra thường niên, định kỳ xác định nhu cu nhân lực qua đào tạo của các doanh nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu dự báo về nguồn nhân lực và quản lý nhân lực toàn Thành phố giai đoạn và hàng năm.

- Báo cáo thống kê lao động qua đào tạo hàng năm.

14. Các Sở, Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã

Phối hợp thực hiện kế hoạch theo lĩnh vực, phân cấp quản lý.

15. Đối với các cơ sgiáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học trên địa bàn Thành phố

- Huy động các nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị đào tạo theo hướng hiện đại; tp trung đào tạo bồi dưỡng nâng cao kỹ năng chuyên môn nghề cho đội ngũ giáo viên, giảng viên; biên soạn, chỉnh sửa chun hóa chương trình, giáo trình theo quy định và tiếp cận dần với trình độ tiên tiến của khu vực, quốc tế.

- Chủ động tăng cường hợp tác, gắn kết đào tạo với các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố; đẩy mạnh đào tạo theo đơn đặt hàng, theo địa chỉ sử dụng cụ thể.

- Đổi mới phương pháp đào tạo, gắn đào tạo với thị trường lao động, với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố, đặc biệt tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ các nghề trọng điểm, nghề mũi nhọn của Thành phố;

- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, tăng nhanh lực lượng lao động qua đào tạo nghề có kỹ năng, có kỷ luật và tác phong công nghiệp đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu lao động qua đào tạo theo kế hoạch.

- Các trường công lập thuộc Thành phố tích cực, chủ động phối hợp các Sở, Ban, ngành của Thành phố triển khai xây dựng đề án, kế hoạch thực hiện các chương trình, dự án đầu tư phát triển đào tạo đã được phê duyệt.

16. Đnghị các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố

- Phối hợp chặt chẽ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong công tác tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực.

- Chủ động xây dựng kế hoạch nhu cầu phát triển nguồn nhân lực qua đào tạo hàng năm và cả giai đoạn; đồng thi cung cấp thông tin về nhu cầu đào tạo cho các Sở, Ban, ngành Thành phố thực hiện phát triển nguồn nhân lực qua đào tạo.

UBND Thành phố yêu cầu các Sở, Ban, ngành, các cơ sở giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả, báo cáo UBND Thành phố (gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp)./.

 


Nơi nhận:
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Chủ tịch HĐND Thành phố;
- T.Trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Phó Chủ tịch Ngô Văn Quý;
- Các Thành viên BCĐ Chương trình 04;
- Tổng cục Dạy nghề - B
LĐTB&XH;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố Hà Nội;
- Các đoàn thể Thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành Thành phố;
- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội;

- Các trường cao đẳng, trung cấp công lập Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP N.N.Kỳ, các Phòng KGVX, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVX(Tu
e).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Văn Quý

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản